Quyết định 1371TCT/QĐ-NV7 ban hành quy trình nghiệp vụ quản lý, thu thuế SDĐNN do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 1371TCT/QĐ-NV7
Ngày ban hành 21/08/2001
Ngày có hiệu lực 05/09/2001
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Phạm Văn Huyến
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

TỔNG CỤC THUẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1371TCT/QĐ-NV7

Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ, THU THUẾ SDĐNN

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

Căn cứ Quyết định số 281/HĐBT ngày 7/8/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc thành lập hệ thống thu thuế Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 38 TC/TCCB ngày 25/8/1990 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của hệ thống thu thuế Nhà nước;
Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) được Quốc hội khoá IX kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 10/7/1993;
Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế SDĐNN;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thuế nông nghiệp - Tổng cục thuế,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này quy trình nghiệp vụ quản lý, thu thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN).

Điều 2: Quy trình nghiệp vụ quản lý, thu thuế SDĐNN có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Những quy định về nghiệp vụ quản lý, thu thuế SDĐNN trước đây trái với quy trình nghiệp vụ này đều bãi bỏ.

Điều 3: Cục trưởng Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng phòng Tổ chức, cán bộ - đào tạo; Trưởng phòng Thuế nông nghiệp và các Trưởng phòng liên quan khác thuộc Văn phòng Tổng cục thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận
:

- Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ
- Các Phòng thuộc Văn phòng TCT
- Đại diện TCT tại thành phố HCM
- Lưu: HC, NV7

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Văn Huyến

 

QUY TRÌNH

NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ, THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(ban hành kèm theo quyết định số 1371/tct/qđ/nv7 ngày 21 tháng 8 năm 2001 của tổng cục trưởng tổng cục thuế)

Để thực hiện tốt Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) đã được Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 10/7/1993 và các văn bản hướng dẫn dưới Luật, Tổng cục thuế ban hành "Quy trình nghiệp vụ quản lý, thu thuế SDĐNN".

Quy trình nghiệp vụ quản lý, thu thuế SDĐNN quy định trình tự nội dung các công việc chính cơ quan thuế, cán bộ thuế phải thực hiện trong công tác quản lý, thu thuế SDĐNN, cụ thể gồm:

I. QUY TRÌNH LẬP SỔ THUẾ SDĐNN:

1. Nguyên tắc lập sổ thuế SDĐNN:

1.1. Sổ thuế SDĐNN lập vào tháng 1 của năm thu thuế. Các năm sau, nếu căn cứ tính thuế của hộ nộp thuế có thay đổi thì sổ thuế được lập lại chậm nhất vào tháng 3/ năm thuế.

1.2. Sổ thuế được lập và tính thuế cho cả năm, nhưng chia ra 2 vụ sản xuất chính trong năm.

1.3. Sổ thuế được lập theo từng hộ nộp thuế (mỗi hộ nộp thuế đứng tên một dòng trên trang sổ); sổ thuế được tổng hợp theo đơn vị hành chính (xã, huyện, tỉnh).

1.4. Đất sản xuất thuộc địa bàn địa phương (xã) nào thì lập sổ thuế tại địa bàn hành chính địa phương đó.

1.5. Đối với hộ nộp thuế là tổ chức thì lập sổ thuế như sau:

- Hộ nộp thuế chỉ sử dụng đất ở trong 1 xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) thì lập sổ thuế tại xã có đất.

- Hộ nộp thuế có sử dụng đất ở nhiều xã trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là huyện) thì lập sổ thuế tại huyện đó.

- Hộ nộp thuế có sử dụng đất ở nhiều huyện trong một tỉnh thì lập sổ thuế tại huyện nơi có trụ sở chính của hộ nộp thuế đóng.

2. Trình tự (các bước) lập sổ thuế SDĐNN:

2.1. Lập Tờ khai tính thuế của hộ nộp thuế:

[...]