Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2018 về Khung số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu | 1354/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/06/2018 |
Ngày có hiệu lực | 13/06/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Vương Bình Thạnh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1354/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 13 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG SỐ LƯỢNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 06/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ quy định về bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ; Thông tư số 15/2001/TT-BTCCBCP ngày 11/4/2001 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 836/TTr-SNV ngày 30 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Khung số lượng hợp đồng lao động, cụ thể như sau:
1. Đối với các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm toàn bộ hoặc một phần chi thường xuyên.
Đơn vị: Người
Stt |
Đối tượng |
Các Sở, Ban, ngành; Đơn vị SNCL cấp tỉnh |
Chi cục và tương đương thuộc Sở |
Đơn vị SNCL thuộc Sở; Đơn vị SNCL thuộc huyện quản lý |
Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện |
1 |
Bảo vệ |
Từ 01 đến 02 |
Từ 0 đến 02 |
Từ 0 đến 02 |
Từ 02 đến 03 |
2 |
Lái xe |
Từ 01 đến 02 |
Từ 0 đến 01 |
Từ 0 đến 01 |
Từ 02 đến 03 |
3 |
Vệ sinh |
Từ 01 đến 02 |
Từ 0 đến 01 |
Từ 0 đến 01 |
Từ 01 đến 02 |
4 |
Khác |
0 |
0 |
0 |
Từ 01 đến 02 |
2. Đối với các đơn vị có tính chất đặc thù: Tùy từng trường hợp cụ thể, UBND tỉnh sẽ xem xét giao số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP cho phù hợp với nhu cầu cần thiết của đơn vị.
3. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi đầu tư và chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: tự cân đối kinh phí để thực hiện hợp đồng với các đối tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 1, Quyết định này.
Điều 2. Thực hiện hợp đồng lao động trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập như sau:
1. Một số loại công việc được thực hiện chế độ hợp đồng lao động:
a) Lái xe;
b) Bảo vệ;
c) Vệ sinh;
d) Công việc khác.
2. Các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập được thực hiện hợp đồng, bao gồm:
a) Các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện;
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm toàn bộ hoặc một phần chi thường xuyên.
c) Không áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi đầu tư và chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; các đơn vị ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh; Các tổ chức Hội, Quỹ tài chính, các cơ quan Công an, Quân sự,…
Điều 3. Điều kiện, kinh phí thực hiện hợp đồng lao động
1. Điều kiện thực hiện hợp đồng của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp quy định tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định này được thực hiện theo Điều 6 tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.