Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 135/QĐ-UBND năm 2007 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về phát triển kinh tế lâm nghiệp giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành

Số hiệu 135/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/04/2007
Ngày có hiệu lực 05/04/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Đỗ Văn Chiến
Lĩnh vực Thương mại,Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 135/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 05 tháng 4 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH (KHÓA XIV) VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2006-2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 30/11/2006 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) về phát triển kinh tế lâm nghiệp giai đoạn 2006-2010, định hướng đến 2020;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3245/TTr-SNN ngày 22/3/2007 về việc đề nghị ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 30/11/2006 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) về phát triển kinh tế lâm nghiệp giai đoạn 2006-2010, định hướng đến 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch của Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 30/11/2006 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) về phát triển kinh tế lâm nghiệp giai đoạn 2006-2010, định hướng đến 2020.

(có Kế hoạch kèm theo)

Điều 2. Giao trách nhiệm

1. Các ngành chức năng, các đơn vị liên quan, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 30/11/2006 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XIV) về phát triển kinh tế lâm nghiệp giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020 và kế hoạch thực hiện của Uỷ ban nhân dân tỉnh để xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết và tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của ngành, đơn vị, địa phương mình; hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện với Uỷ ban nhân dân tỉnh.

2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên quan có trách nhiệm theo dõi chặt chẽ việc tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch này; hàng tháng tổng hợp báo cáo, đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện và đề xuất biện pháp chỉ đạo kịp thời với Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Công nghiệp, Tài nguyên và Môi trường; Khoa học và Công nghệ, Thương mại và du lịch; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch UBND huyện, thị xã; Giám đốc các lâm trường, dự án trồng rừng, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh lâm nghiệp của tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Văn Chiến

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH (KHOÁ XIV) VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2006-2010, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 05/4/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

Triển khai kịp thời và có hiệu quả các giải pháp thực hiện mục tiêu của Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 30/11/2006 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XIV) về phát triển kinh tế lâm nghiệp giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020.

2. Yêu cầu

2.1- Quán triệt sâu sắc, tuyên truyền phổ biến rộng rãi quan điểm, mục tiêu và các nhiệm vụ phát triển kinh tế lâm nghiệp giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020 của tỉnh để các thành phần kinh tế và nhân dân nắm vững, chủ động tham gia thực hiện các giải pháp đẩy mạnh phát triển kinh tế lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.

2.2- Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã phải trực tiếp chỉ đạo, phân công cán bộ có chuyên môn, năng lực để thực hiện tốt nhiệm vụ của ngành, đơn vị mình được giao tại mục II của Kế hoạch này.

II. Nhiệm vụ

1. Nhiệm vụ chung

1.1- Giai đoạn 2006 - 2010

[...]