Quyết định 135/2003/QĐ-UB ban hành định mức phân bổ dự toán chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2004 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 135/2003/QĐ-UB
Ngày ban hành 24/10/2003
Ngày có hiệu lực 01/01/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Vũ Văn Ninh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 135/2003/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2004

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi);
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 26/06/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 139/2003/QĐ-TTg ngày 11/07/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/06/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2003/NQ-HĐ ngày 28/06/2003 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội khoá XII, kỳ họp thứ 10 từ ngày 26 đến 28/06/2003, về phân cấp quản lý ngân sách và định mức phân bổ ngân sách, chế độ chi ngân sách Thành phố Hà Nội;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố tại công văn số 150/HĐ-KTNS ngày 26/09/2003;
Xét đề nghị của Sở Tài chính-Vật giá Hà Nội tại Tờ trình số 2297/TTr STCVG-HCSN ngày 04/08/2003,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2004.

Điều 2: Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định tại Điều 1 của Quyết định này đã bao gồm tiền lương và các khoản có tính chất lương theo quy định tại Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ (sau khi trừ phần lương từ nguồn thu được để lại theo chế độ - nếu có), chi nghiệp vụ, chi mua sắm, sửa chữa nhỏ thường xuyên;

Định mức nêu trên là cơ sở để xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách của từng Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, dự toán chi ngân sách của cấp quận, huyện, xã, phường, thị trấn thuộc Thành phố; Không áp dụng cho các đơn vị thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính;

Các đơn vị sự nghiệp có thu được giao ổn định theo cơ chế của Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ căn cứ định mức trên để áp dụng và xác định mức cấp bổ sung từ Ngân sách Thành phố (hoặc Ngân sách quận, huyện);

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2004 và áp dụng trong thời kỳ ổn định ngân sách theo Luật Ngân sách Nhà nước từ năm 2004 đến năm 2006. Các quyết định trước đây của UBND Thành phố trái với Quyết định này bị bãi bỏ.

Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể thuộc Thành phố và Chủ tịch UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
 
 
 
 
Vũ Văn Ninh

 

ĐỊNH MỨC

 PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH  THÀNH PHỐ  NĂM 2004 CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐOÀN THỂ THUỘC THÀNH PHỐ VÀ CÁC QUẬN, HUYỆN, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 135 /2003/QĐ-UB ngày 24 / 10 /2003 của UBND Thành phố Hà Nội)

 

I- ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐOÀN THỂ TRỰC THUỘC THÀNH PHỐ.

1- Định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp giáo dục:

Đơn vị: đồng/học sinh/năm

STT

Nội dung

Định mức phân bổ

1

Trung học phổ thông

1.150.000

2

Trường chuyên trung học phổ thông

2.500.000

3

Trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp

180.000

- Định mức phân bổ nêu trên tính theo số học sinh được Thành phố giao chỉ tiêu hàng năm trong các cơ sở công lập và đảm bảo tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,...) tối đa là 80%, chi khác (chi hoạt động nghiệp vụ ngoài lương) tối thiểu là 20%, nếu mức chi khác (chi hoạt động nghiệp vụ ngoài lương) thấp hơn 20% so với tổng chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục sẽ được bổ sung đủ 20%.

- Đối với các ngành học khác trực thuộc Thành phố không có trong định mức trên như: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường dạy trẻ em khuyết tật áp dụng định mức phân bổ như các ngành học tương đương của khối quận, huyện quản lý.

2- Định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp đào tạo:

Đơn vị: đồng/học sinh/năm

STT

Nội dung

Định mức phân bổ

1

Cao đẳng Sư phạm

7.100.000

2

Cao đẳng Nghệ thuật

8.000.000

3

Trung học chuyên nghiệp

 

 

- Trung học nghệ thuật

6.500.000

 

- Trung học sư phạm

4.700.000

 

- Trung học kinh tế

3.400.000

 

- Trung học nông nghiệp

4.000.000

STT

Nội dung

Định mức phân bổ

 

- Trung học xây dựng

3.900.000

 

- Trung học thương mại

3.500.000

 

- Trung học y tế

4.100.000

4

Dạy nghề

 

 

- Xây dựng, mỹ nghệ

4.300.000

 

- Điện tử, tin học, cắt may

3.900.000

 

- Cơ khí, giao thông

4.300.000

 

- Ăn uống, phục vụ

3.100.000

5

Đào tạo bồi dưỡng (tính cho 10 tháng học)

 3.600.000

Định mức phân bổ nêu trên tính theo chỉ tiêu số học sinh Thành phố giao hàng năm trong các cơ sở công lập của Thành phố quản lý.

3- Định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp y tế:

[...]