Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 134/QĐ-LĐTBXH năm 2024 công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu 134/QĐ-LĐTBXH
Ngày ban hành 31/01/2024
Ngày có hiệu lực 31/01/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký Lê Văn Thanh
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 134/QĐ-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2023 THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025;

Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo;

Căn cứ văn bản báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2023 của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 trên phạm vi toàn quốc như sau:

1. Tỷ lệ nghèo đa chiều (gồm tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo)

a) Chung toàn quốc: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 5,71%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 1.586.336 hộ.

b) Theo các vùng

- Trung du và miền núi phía Bắc: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 18,20%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 587.952 hộ.

- Đồng bằng sông Hồng: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 1,87%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 129.779 hộ.

- Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 8,03%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 460.456 hộ.

- Tây Nguyên: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 12,46%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 195.795 hộ.

- Đông Nam Bộ: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 0,23%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 10.791 hộ.

- Đồng bằng sông Cửu Long: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 4,15%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 201.563 hộ.

2. Hộ nghèo

a) Chung cả nước: Tỷ lệ hộ nghèo là 2,93%; tổng số hộ nghèo là 815.101 hộ.

b) Theo các vùng

- Trung du và miền núi phía Bắc: Tỷ lệ hộ nghèo là 11,29%; tổng số hộ nghèo là 364.681 hộ.

- Đồng bằng sông Hồng: Tỷ lệ hộ nghèo là 0,72%; tổng số hộ nghèo là 50.149 hộ.

- Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung: Tỷ lệ hộ nghèo là 3,83%; tổng số hộ nghèo là 219.750 hộ.

- Tây Nguyên: Tỷ lệ hộ nghèo là 6,40%; tổng số hộ nghèo là 100.563 hộ.

[...]