Quyết định 134/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức đất ở và hạn mức công nhận đất ở có vườn, ao đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành

Số hiệu 134/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/12/2009
Ngày có hiệu lực 25/12/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Nguyễn Văn Linh
Lĩnh vực Bất động sản

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 134/2009/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC ĐẤT Ở VÀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở CÓ VƯỜN, AO ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 về thu tiền sử dụng đất
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2519/TTr- TNMT ngày 06 tháng 11 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hạn mức đất ở và hạn mức công nhận đất ở có vườn, ao đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 77/2005/QĐ-UB ngày 03 tháng 11 năm 2005 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định hạn mức đất ở và hạn mức công nhận đất ở có vườn, ao đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
-Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
-TT. Tỉnh uỷ, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;VP ĐĐBQH & HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, các đoàn thể nhân dân tỉnh;
-Như Điều 3;
- Viện KSND tỉnh, TAND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
 + LĐVP, TKCT, các chuyên viên, TT công báo;
 + Lưu: VT, KT, TNMT (5).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Linh

 

QUY ĐỊNH

HẠN MỨC ĐẤT Ở VÀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở CÓ VƯỜN, AO ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH,CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 134/2009/QĐ-UBND Ngày 15 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Đối tượng áp dụng: Là hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở hoặc đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

2. Phạm vi áp dụng:

a) Giao đất ở cho nhân dân (trường hợp giao đất ở không phải đấu giá quyền sử dụng đất).

b) Xét công nhận diện tích đất ở đối với trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở theo Quy định tại Điều 87 Luật Đất đai năm 2003.

c) Xác định diện tích đất ở để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) ở cho hộ gia đình cá nhân trong trường hợp thửa đất ở có vườn ao theo quy định tại điều 45 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ.

d) Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch phát triển đô thị; quy hoạch các khu dân cư tại các trung tâm cụm xã, khu dân cư nông thôn và khu dân cư ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, khu công nghiệp, khu du lịch.

đ) Xác định diện tích đất ở hợp pháp khi lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế; xác định lại nghĩa vụ tài chính khi thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

3. Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp Nhà nước giao đất ở theo dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư, xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê.

Điều 2. Căn cứ để xác định diện tích đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao

1. Đất vườn, ao được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư.

2. Nhân khẩu để xem xét công nhận diện tích đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao là số nhân khẩu thực tế có trong sổ hộ khẩu của hộ gia đình, cá nhân tính tại thời điểm xét công nhận diện tích đất ở.

Chương II

[...]