ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1328/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 14 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: NẠO
VÉT, MỞ RỘNG HỒ SÒNG XANH, XÃ SƠN HÀ, HUYỆN NHO QUAN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 2238/TTr-KHĐT ngày 03/10/2016, kết quả thẩm định của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1171/SNN-QLXD ngày 07/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công
trình Nạo vét, mở rộng hồ Sòng Xanh, xã Sơn Hà, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình,
với các nội dung như sau:
1. Tên công trình: Nạo vét, mở rộng hồ Sòng Xanh, xã Sơn Hà, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh
Bình.
2. Chủ đầu tư: UBND huyện Nho Quan.
3. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo
KTKT: Công ty TNHH tư vấn xây dựng và phát triển HT.
4. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Đảm bảo yêu cầu tưới nước cho khoảng 210 ha diện tích đất canh tác của
xã Sơn Hà, tăng tính bền vững trong sản xuất, góp phần thay đổi cơ cấu mùa vụ,
tăng năng suất cây trồng, cấp nước sinh hoạt cho dân cư, nâng cao thu nhập và cải
thiện đời sống cho dân cư trong vùng đồng thời làm nguồn nước cho công tác
phòng chống cháy rừng vào mùa khô.
5. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
- QCVN 04-05: 2012/BNNPTNT - Công
trình thủy lợi, các quy định chủ yếu về thiết kế;
- QCVN 04-02: 2010/BNNPTNT - Thành phần,
nội dung hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công công trình thủy lợi;
- TCVN 4118:2012 - Công trình thủy lợi-Hệ
thống tưới tiêu-Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 4253:2012 - Nền công trình thủy
công - Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 5573:2011 - Kết cấu gạch đá -
Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 5574:2012 - Kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép - Yêu cầu thiết kế.
- Các quy trình tiêu chuẩn hiện hành
khác có liên quan.
6. Quy mô công trình và giải pháp
thiết kế chủ yếu
- Nạo vét, mở rộng lòng hồ với chiều
sâu nạo vét trung bình từ (1,5:3)m; cao trình đáy hồ nạo vét (+3,50)m.
- Đắp tôn cao, mở rộng bờ bao phía hữu
hồ bảo đảm cao trình (+7,00)m; chiều
rộng bờ bao B=3,0m; hệ số mái bờ bao m=2,0; đất đắp đảm độ chặt yêu cầu K90
- Đắp tôn cao, mở rộng bờ bao phía tả
hồ bảo đảm cao trình từ (+7,00)m đến (+8,00)m; chiều rộng bờ bao B = 5,0m; hệ số mái bờ bao m = 2,0; đất đắp đảm độ chặt
yêu cầu K90.
- Gia cố mặt bờ bao bằng bê tông xi
măng mác 250 dày 20cm, rộng 3,5m; lớp móng băng cấp phối đá dăm dày 30cm; lớp
tiếp giáp đáy móng dày 30cm lu lèn đạt độ chặt K95.
- Xây dựng 03 cống điều tiết cuối hồ
theo hình thức cống tròn bằng BTCT, khẩu độ Φ100, cao trình đáy cống (+5,00)m, kết cấu:
+ Ống cống bằng BTCT mác 200;
+ Móng cống bằng bê tông mác 150, dưới
lót bê tông mác 100;
+ Tường đầu cống bằng bê tông mác
150;
+ Tường cánh cống bằng đá xây vữa xi
măng mác 100, trát vữa xi măng mác 75; sân tiêu tiêu năng, sân cống gia cố bằng
đá xây vữa xi măng mác 100, dưới lót đá dăm 4x6; gia cố sân thượng, hạ lưu cống
bằng đá xây vữa xi măng mác 75, dưới lót đá dăm 4x6; giàn van bằng BTCT M200;
cánh van bằng thép, đóng mở bằng vít nâng V1.
- Xây dựng đập tràn cuối tuyến kênh xả
lũ:
+ Theo hình thức đập tràn đỉnh rộng,
mặt cắt hình thang; chiều rộng tràn Btr=15,0m; cao trình ngưỡng tràn
(+6,00)m.
+ Kết cấu tràn, sân tiêu năng theo thứ
tự từ trên xuống dưới: Lớp BTCT mác 200 dày 15cm, lớp đá hộc xây vữa xi măng
mác 100 dày (40÷70)cm, lớp đá dăm
lót 4x6 dày 10cm; gia cố sân tràn bằng đá xây vữa xi măng mác 75 dày 30cm, dưới lót đá dăm 4x6 dày 10cm.
- Xây dựng 01 trạm bơm dã chiến:
+ Công suất 01 máy HL290-6; cao trình
đặt máy (+7,50)m;
+ Cao trình đáy bể hút (+3,00)m;
+ Cao trình tường đỡ ống hút (+4,50)m
và (+6,00)m;
+ Cao trình đáy bể xả (7,80)m, cao
trình đỉnh tường bể xả (+8,60)m.
+ Kết cấu bệ đặt máy theo thứ tự từ
trên xuống dưới: Lớp bê tông mác 200 dày 30cm, lớp đá xây vữa xi măng mác 100,
dưới lót đá 4x6 dày 10cm.
+ Kết cấu bể xả: Đáy bể xả bằng bê
tông mác 150 dày 50cm, dưới lót bê tông mác 100 dày 10cm; tường bể xả, tường đỡ
ống bằng đá xây vữa xi măng mác 100, trát vữa xi măng mác 75; gia cố đáy bể hút
bằng đá xây vữa xi măng mác 75 dày 30cm, dưới lót đá 4x6 dày 10cm; cửa điều tiết
bằng bê tông mác 150; dàn van, cánh van cửa điều tiết bằng bê tông mác 200,
đóng mở bằng vít nâng V1.
- Kiên cố hóa 05 tuyến kênh tưới sau
trạm bơm với tổng chiều dài 3.190,5m; mặt cắt ngang hình chữ nhật, kích thước
BxH = (0,5x0,7)m ÷ (0,7x0,7)m; kết
cấu:
+ Tường kênh bằng gạch xây vữa xi
măng mác 50, trát vữa xi măng mác 75;
+ Đáy kênh bằng bê tông mác 150 dày
20cm, dưới lót bê tông mác 100 dày 10cm;
+ Giằng tường bằng BTCT mác 200 dày 10cm, theo chiều dài kênh khoảng cách 10m bố trí
01 khe lún.
+ Cải tạo, mở rộng 2.046,5m một bên bờ
kênh thành đường giao thông nội đồng; chiều rộng mặt đường B = (2,5÷4,5)m; gia cố mặt đường bằng đá cấp phối dày
20cm, trên lớp đá mạt tạo phẳng dày 3cm.
7. Địa điểm xây dựng: Xã Sơn Hà, huyện Nho Quan.
8. Diện tích sử dụng đất: Khoảng 3,35ha; trong đó:
- Diện tích mất đất vĩnh viễn: Khoảng
3,15ha.
- Diện tích mất đất tạm thời: Khoảng
0,2ha.
9. Phương án giải phóng mặt bằng: Đền bù đất canh tác và hoa màu bị ảnh hưởng cho nhân dân; chuyển đổi đất
trồng lúa để xây dựng công trình theo quy định.
10. Dự toán xây dựng công trình:
|
13.971.400.000
đồng
|
(Mười
ba tỷ, chín trăm bảy mươi mốt triệu, bốn trăm nghìn đồng)
|
Trong đó:
|
|
- Chi phí xây dựng:
|
10.912.909.000
đồng
|
- Chi phí quản lý dự án:
|
240.710.000
đồng
|
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
|
822.079.000
đồng
|
- Chi phí thiết bị:
|
175.079.000
đồng
|
- Chi phí bồi thường GPMB, tái định
cư:
|
250.000.000
đồng
|
- Chi phí khác:
|
917.183.000
đồng
|
- Chi phí dự phòng:
|
653.440.000
đồng
|
11. Nhóm dự án, loại, cấp công
trình
- Dự án nhóm C;
- Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn, cấp IV.
12. Thời gian thực hiện dự án: Năm (2016-2018).
13. Cơ cấu nguồn vốn:
- Ngân sách tỉnh: 11.974,9 triệu đồng
(85,71% tổng mức đầu tư).
- Ngân sách cấp huyện: 1.996,5 triệu
đồng (14,29% tổng mức đầu tư).
14. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư quản lý dự án.
Điều 2. Chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo Quyết định
phê duyệt này và kết quả thẩm định tại Văn bản số 1171/SNN-QLXD ngày 07/9/2016
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, triển khai các bước tiếp theo của dự
án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; chỉ được thi công khi dự án được
bố trí vốn và đảm bảo theo đúng tiến độ cấp vốn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Nho Quan và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Chủ tịch và các PCT
UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4.
Nt76.09.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|