Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi mức phí, lệ phí của thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai, Tài nguyên nước và Môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường và áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND và 04/2024/NQ-HĐND
Số hiệu | 1320/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/06/2024 |
Ngày có hiệu lực | 20/06/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Vương Quốc Nam |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1320/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 20 tháng 6 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định mức thu phí, lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1624/TTr-STNMT ngày 14 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
- Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Đất đai áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
- Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng;
- Quyết định số 907/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2022 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng;
- Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2022 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Môi trường áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
- Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2023 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng;
- Quyết định số 2593/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2023 về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
(Kèm theo danh mục).
Lý do: Thực hiện theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng; Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định mức thu phí, lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |