ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1312/QĐ-UBND
|
Rạch
Giá, ngày 16 tháng 6 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU ĐÔ
THỊ MỚI PHÚ CƯỜNG THUỘC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU VỰC 4, 5 KHU
ĐÔ THỊ MỚI LẤN BIỂN MỞ RỘNG THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG, QUY MÔ
1.458.597M2, TỶ LỆ 1/500
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
14/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về
việc ban hành quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 257/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt
điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang đến
năm 2025, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số
787/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc
phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu 4, 5 (lần 2) đô thị mới lấn biển
thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số
2444/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về
việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 thuộc
đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá; tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/2000
và tỷ lệ 1/500, quy mô 1.460.000m2;
Căn cứ Quyết định số
429/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc
phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới Phú Cường thuộc điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 đô thị mới lấn biển thành phố Rạch
Giá, tỉnh Kiên Giang, quy mô 1.458.597m2, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Duyệt chấp thuận số
479/D-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc
chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng cầu cảng, chợ hải sản, chợ bách hóa
tại phường An Hòa của Công ty cổ phần đầu tư Phú Cường Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 395/TTr-SXD ngày 10 tháng 6 năm 2010 về việc phê duyệt
Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới Phú Cường thuộc điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 khu đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, quy mô 1.458.597m2, tỷ lệ 1/500,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị
mới Phú Cường thuộc Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 khu đô
thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, quy mô 1.458.597m2,
tỷ lệ 1/500, do Công ty cổ phần đầu tư Phú Cường Kiên Giang làm chủ đầu tư với
các nội dung như sau:
1. Phạm
vi ranh giới nghiên cứu quy hoạch: thuộc khu vực 4, 5 đô thị lấn biển mở rộng
thành phố Rạch Giá, phường An Hòa, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, được
xác định:
- Phía Đông giáp đường số 5
và khu hành chính, khu giáo dục của tỉnh; đường Nguyễn Thị Minh Khai (nối dài đến
đường Phan Thị Ràng); ranh giới giải phóng mặt bằng (từ đường Phan Thị Ràng đến
cửa sông Rạch Sỏi) và khu dân cư hiện hữu dọc đường Lâm Quang Ky;
- Phía Nam giáp kênh Cụt và
cửa sông Rạch Sỏi;
- Phía Tây giáp biển (vịnh Rạch
Giá);
- Phía Bắc giáp đường Lê Hồng
Phong (khu vực 3 lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá).
2. Tính
chất:
- Là điều chỉnh mở rộng khu
vực 4, 5 thuộc khu đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá để thực hiện
Dự án khu đô thị mới Phú Cường;
- Là khu dân cư đô thị quy
hoạch xây dựng đồng bộ các khu ở, công trình công cộng theo tiêu chuẩn đô thị
loại III gắn với và các chức năng hành chính, giáo dục, thương mại, dịch vụ… phục
vụ toàn đô thị Rạch Giá;
- Là khu đô thị mới lấn biển
bổ sung chức năng cầu cảng và khu hậu cần nghề cá.
3. Quy
mô:
3.1. Quy mô diện tích:
Tổng diện tích khu quy hoạch
rộng 1.458.597m2, trong đó:
a. Khu 1: tổng diện tích đất
1.112.619m2 là khu điều chỉnh quy hoạch xây dựng thuộc khu vực 4, 5
đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá.
b. Khu 2: tổng diện tích đất
240.978m2 là khu lấn biển mở rộng công viên Phan Thị Ràng.
c. Khu 3: tổng diện tích đất
105.000m2 thuộc một phần quy hoạch xây dựng khu Tây Nam Rạch Sỏi -
An Hoà được bố trí xây dựng các công trình khu hậu cần nghề cá kết hợp cầu cảng.
3.2. Quy mô dân số: dự kiến
bố trí khoảng 16.205 người.
4. Các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
4.1. Về sử dụng đất:
- Mật độ xây dựng toàn khu:
27%; cao: 03-12 tầng; hệ số sử dụng đất: 0,9.
- Chỉ tiêu sử dụng đất: 83m2/người,
trong đó:
+ Đất ở: 27,2m2/người;
+ Đất công trình công cộng:
2,2m2/người;
+ Đất thương mại dịch vụ:
11,8m2/người;
+ Đất cây xanh mặt nước và
thể dục thể thao: 12,8m2/người;
+ Đất giao thông: 29,0m2/người.
4.2. Về hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp nước: sinh hoạt 150
lít/người/ngày đêm; dịch vụ thương mại 15-20 lít/m2 sàn; khu hậu cần
nghề cá 40m3/ha;
- Cấp điện: sinh hoạt 1.500
kwh/người/năm; dịch vụ thương mại 20-30W/m2 sàn; khu hậu cần nghề cá
80-100kVA/ha;
- Thoát nước thải: đảm bảo
thu gom 80-100% lượng nước cấp;
- Rác thải: 1-1,2kg/người/ngày,
đảm bảo thu gom 100% lượng rác thải.
5. Tổ chức
không gian kiến trúc và quy hoạch sử dụng đất:
5.1. Tổ chức không gian kiến
trúc:
- Trên cơ sở giữ 02 tuyến đường
chính thuộc khu đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá để tổ chức các
công trình nhà ở, thương mại, dịch vụ và các công trình công cộng cao tầng tạo
điểm nhấn tại các giao lộ;
- Khu ở được tổ chức dọc các
tuyến đường chính, phân chia thành các đơn vị ở với các công trình công cộng phục
vụ sinh hoạt như chợ, nhà trẻ mẫu giáo, trường học,… với bán kính từ 500-1000m
cho mỗi đơn vị ở;
- Khu vực hậu cần nghề cá: tổ
chức phía Đông Nam của khu quy hoạch gồm các công trình phục vụ cho khu đô thị
mới và các khu vực lân cận;
- Hệ thống công viên cây
xanh: gồm cây xanh trung tâm, cây xanh trong các nhóm ở, cây xanh phòng hộ ven
biển... Hệ thống cây xanh công viên chủ yếu tổ chức tập trung ở khu vực trung
tâm của hai tuyến đường chính, khu vực đảo lấn biển và một phần cây xanh phòng
hộ ven biển, cây xanh cách ly khu hậu cần nghề cá với bề rộng tối thiểu 20m.
5.2. Quy hoạch sử dụng đất:
a) Cơ cấu sử dụng đất toàn
khu:
Tổng diện tích quy hoạch rộng
1.458.597m2, được cơ cấu sử dụng như sau:
- Đất dân dụng đô thị: chiếm
diện tích đất 1.344.017,5m2,tỷ lệ 92,1%, bao gồm:
+ Đất ở các loại: chiếm diện
tích đất 440.563,0m2, tỷ lệ 30,2%;
+ Đất công trình công cộng:
chiếm diện tích đất 34.908,0m2, tỷ lệ 2,4%;
+ Đất thương mại dịch vụ:
chiếm diện tích đất 191.543,0m2, tỷ lệ 13,1%;
+ Đất cây xanh mặt nước: chiếm
diện tích đất 207.548,0m2, tỷ lệ 14,2%;
+ Đất giao thông: chiếm diện
tích đất 469.455,5m2, tỷ lệ 32,2%.
- Đất ngoài dân dụng: chiếm
diện tích đất 114.579,5m2, tỷ lệ 7,9%, bao gồm:
+ Đất chợ hải sản, tiểu thủ
công nghiệp và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: chiếm diện tích đất
91.612,5m2, tỷ lệ 6,3%;
+ Đất cây xanh cách ly: chiếm
diện tích đất 22.967,0m2, tỷ lệ 1,6%.
b) Cơ cấu sử dụng đất các
phân khu:
- Khu 1: rộng 1.112.619m2,
chiếm 76,28%, được cơ cấu sử dụng:
+ Đất ở: chiếm diện tích đất
401.367,5m2, tỷ lệ 27,52%;
+ Đất công trình công cộng:
chiếm diện tích đất 34.908,0m2, tỷ lệ 2,39%;
+ Đất thương mại, du lịch:
chiếm diện tích đất 128.794,5m2, tỷ lệ 8,83%;
+ Đất cây xanh mặt nước: chiếm
diện tích đất 116.990,0m2, tỷ lệ 8,02%;
+ Đất giao thông: chiếm diện
tích đất 392.368,5m2, tỷ lệ 26,90%;
+ Đất ngoài dân dụng: chiếm
diện tích đất 38.190,5m2,tỷ lệ 2,62%.
- Khu 2: rộng 240.978m2,
chiếm 16,52%, được cơ cấu sử dụng:
+ Đất ở: chiếm diện tích đất
39.195,5m2, tỷ lệ 2,69%;
+ Đất thương mại, du lịch:
chiếm diện tích đất 62.748,5m2, tỷ lệ 4,30%;
+ Đất cây xanh mặt nước: chiếm
diện tích đất 82.817,0m2, tỷ lệ 5,68%;
+ Đất giao thông: chiếm diện
tích đất 56.117,0m2, tỷ lệ 3,85%;
+ Đất ngoài dân dụng: chiếm
diện tích đất 100,0m2, tỷ lệ 0,01%.
- Khu 3: rộng 105.000m2,
chiếm 7,20%, được cơ cấu sử dụng:
+ Đất ngoài dân dụng: chiếm
diện tích đất 53.322,0m2, tỷ lệ 3,66%;
+ Đất cây xanh mặt nước: chiếm
diện tích đất 30.708,0m2, tỷ lệ 2,11%;
+ Đất giao thông: chiếm diện
tích đất 20.970,0m2, tỷ lệ 1,44%.
6. Quy hoạch
xây dựng các công trình hạ tầng xã hội:
6.1. Khu 1:
Tổng diện tích đất
1.112.619m2, gồm các công trình sau:
a) Nhà ở:
Gồm nhà liên kế, phố thương
mại, biệt thự, chung cư cao tầng… tổng diện tích đất 401.367,5m2, cụ
thể:
- Nhà liên kế: tổng diện
tích đất 68.822m2, mật độ xây dựng 85%, cao 03÷05 tầng, trong 13 ô đất
ký hiệu (L1 đến L13), gồm 656 lô, diện tích trung bình 105m2/lô;
- Nhà phố thương mại: tổng
diện tích đất 137.300m2, mật độ xây dựng 80%, cao 03÷05 tầng, bố trí
trong 19 ô đất ký hiệu (P1 đến P19), gồm 1.203 lô, diện tích trung bình 115m2/lô;
- Nhà biệt thự: tổng diện
tích đất 145.567,5m2, mật độ xây dựng 50%, cao 02÷05 tầng, bố trí
trong 15 ô đất ký hiệu (BT1 đến BT15), gồm 450 lô, diện tích trung bình 320m2/lô;
- Chung cư cao tầng: tổng diện
tích đất 49.678,0m2, mật độ xây dựng tối đa 40%, cao 05÷09 tầng, bố
trí trong 02 ô đất ký hiệu (CCư1; CCư2).
b) Công trình công cộng:
Tổng diện tích đất 34.908,0m2,
mật độ xây dựng 35÷40%, cao 03÷05 tầng, gồm:
- Trường mẫu giáo: tổng diện
tích đất 6.579,5m2, mật độ xây dựng 35%, cao 03÷05 tầng, bố trí
trong 02 ô đất ký hiệu (Mg1; Mg2);
- Trường tiểu học: diện tích
đất 13.532m2, mật độ xây dựng 35%, cao 05 tầng, bố trí trong ô đất
ký hiệu (TH);
- Bệnh viện: diện tích đất
14.796,5m2, mật độ xây dựng 40%, cao 05 tầng, bố trí trong ô đất ký
hiệu (BV).
c) Công trình thương mại, dịch
vụ:
Tổng diện tích đất
103.567,5m2, mật độ xây dựng 40%, cụ thể:
- Khách sạn 1: diện tích đất
17.832m2, cao 6÷8 tầng, ký hiệu (KS1);
- Trung tâm tài chính: tổng
diện tích đất 21.398,5m2, cao 6÷8 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu
(Tc1; Tc2);
- Trung tâm thương mại: tổng
diện tích đất 15.522,0m2, cao 06 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu
(Tm1; Tm2);
- Dịch vụ văn phòng: tổng diện
tích đất 27.167,0m2, cao 09÷12 tầng, bố trí trong 03 ô đất ký hiệu
(DV1; DV2; DV3);
- Siêu thị: tổng diện tích đất
10.565,5m2, cao 05 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (St2; St2);
- Trung tâm đa hợp: tổng diện
tích đất 8.303m2, cao 06 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (Đh1;
Đh2);
- Trạm xăng dầu: tổng diện
tích đất 2.779,5m2, cao 01 tầng, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (Tx1;
Tx2).
d) Công trình du lịch nghỉ
dưỡng:
Tổng diện tích đất 25.227m2,
cao 01 tầng, mật độ xây dựng 5%, bố trí trong 06 ô đất ký hiệu (D1 đến D6).
e) Công viên cây xanh:
Tổng diện tích đất
116.990,0m2, tổ chức phân tán trong khu đô thị, cụ thể:
- Quảng trường: diện tích đất
10.595,5m2, bố trí trong ô đất ký hiệu (Qt);
- Cây xanh quảng trường: diện
tích đất 20.336m2, bố trí ô đất ký hiệu (CXqt);
- Cây xanh cảnh quan: diện
tích đất 35.102m2, bố trí trong ô đất ký hiệu (CX);
- Cây xanh cách ly chợ, tiểu
thủ công nghiệp: diện tích đất 8.367m2, bố trí trong ô đất ký hiệu
(CL);
- Cây xanh ven biển: diện
tích đất 31.235,5m2, bố trí trong ô đất ký hiệu (CXb);
- Dãy cây xanh đường Ba
Tháng Hai: diện tích đất 5.904m2, bố trí trong ô đất ký hiệu (CX);
- Dãy cây xanh đường Tôn Đức
Thắng: diện tích đất 5.450m2, bố trí trong ô đất ký hiệu (CX).
f) Công trình ngoài dân dụng:
Tổng diện tích đất 38.190,5m2,
cụ thể gồm:
- Chợ thủy sản: diện tích đất
16.241,5m2, mật độ xây dựng 40%, cao 04 tầng, bố trí trong ô đất ký
hiệu (Ch);
- Làng nghề tiểu thủ công
nghiệp: diện tích đất 10.595,0m2, mật độ xây dựng 40%, tầng cao 03 tầng,
bố trí trong ô đất ký hiệu (TC);
- Trạm xử lý nước thải: diện
tích đất 8.768,5m2, mật độ xây dựng 35%, cao 01 tầng, bố trí trong ô
đất ký hiệu (X);
- Trạm điện: diện tích đất
805.0m2, mật độ xây dựng tối đa 50%, cao 01 tầng, bố trí trong ô đất
ký hiệu (TR);
- Trạm bơm nước thải: diện
tích đất 597,5m2, mật độ xây dựng 35%, cao 01 tầng, bố trí trong 02
ô đất ký hiệu (B1; B2);
- Trạm bơm tăng áp: diện
tích đất 1.183,0m2, mật độ xây dựng 35%, cao 01 tầng, bố trí trong ô
đất ký hiệu (Ta).
6.2. Khu 2:
Tổng diện tích đất 240.978m2,
gồm các công trình sau:
a) Nhà ở:
Bố trí nhà biệt thự đơn lập,
tổng diện tích đất 39.195,5m2, mật độ xây dựng 50%, cao tối đa 03 tầng,
trong 06 ô đất ký hiệu (BT16 đến BT21), gồm 64 lô, diện tích trung bình 600m2/lô.
b) Công trình thương mại, dịch
vụ:
Tổng diện tích đất 33.627,5m2,
mật độ xây dựng 40%, cao 02 tầng, cụ thể gồm:
- Trung tâm thương mại: tổng
diện tích đất 13.985m2, bố trí trong 02 ô đất ký hiệu (TM3; TM4);
- Công trình dịch vụ văn
phòng: diện tích đất 19.642,5m2, ô đất ký hiệu (DV4).
c) Công trình du lịch nghỉ
dưỡng:
Tổng diện tích đất 29.121m2,
cao 01 tầng, bố trí trong 02 ô đất, bố trí trong 04 ô đất ký hiệu (D7 đến D10).
d) Hệ thống công viên cây
xanh:
Tổng diện tích đất 82.817m2,
mật độ xây dựng tối đa 5%, cao 01 tầng, cụ thể:
- Quảng trường: diện tích đất
7.246,5m2, bố trí trong ô đất ký hiệu (Qt);
- Cây xanh khu ở: diện tích
đất 44.108,5m2, bố trí trong ô đất ký hiệu (CX);
- Cây xanh ven biển: diện
tích đất 31.462m2, bố trí trong ô đất ký hiệu (CXb).
e) Công trình hạ tầng kỹ thuật:
Trạm điện hạ thế, diện tích
đất 100m2, mật độ xây dựng 50%, cao 01 tầng, bố trí trong ô đất ký
hiệu (Tr).
6.3. Khu 3:
Tổng diện tích đất rộng
105.000m2, cụ thể gồm các chức năng:
a) Các công trình khu cảng:
Tổng diện tích đất 53.322m2,
mật độ xây dựng 40%, cao 01 tầng, cụ thể:
- Khu hậu cần nghề cá: tổng
diện tích đất 53.247m2, bố trí trong 03 ô đất ký hiệu (Ca1; Ca2;
Ca3);
- Trạm điện: diện tích 75m2,
mật độ xây dựng 100%, cao 01 tầng, bố trí trong ô đất ký hiệu (Tr).
b) Hệ thống cây xanh cách
ly:
Gồm cây xanh cách ly khu cảng
cá, cây xanh ven kênh, cây xanh bảo vệ cầu…, tổng diện tích đất 30.708m2,
bố trí trong 06 ô đất ký hiệu (CL1; CL2; CL3; CL4; CL5; CL6).
7. Quy hoạch
xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Quy hoạch hệ thống giao
thông:
Tổng diện tích đất giao
thông trong khu quy hoạch chiếm 469.455,5m2, tổ chức quy hoạch gồm
các loại đường:
a) Đường trục chính khu đô
thị:
- Đường Ba Tháng Hai: mặt cắt
(1-1), lộ giới rộng 38m, trong đó vỉa hè rộng 8m x 2, mặt đường rộng 9,5m x 2,
dải phân cách rộng 3m.
- Đường Phan Thị Ràng, gồm
các ký hiệu:
+ Mặt cắt (2-2), lộ giới rộng
61m, trong đó vỉa hè rộng 6m x 2, mặt đường rộng 13m x 2, dải phân cách rộng
23m;
+ Mặt cắt (2a-2a), lộ giới rộng
19m, trong đó vỉa hè một bên rộng 6m, mặt đường rộng 13m;
+ Mặt cắt (6a-6a), lộ giới rộng
20m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 5m, mặt đường rộng 10m.
- Đường Tôn Đức Thắng: mặt cắt
(3-3) lộ giới rộng 31m, trong đó vỉa hè rộng 4m và 10m, mặt đường rộng 7m x 2,
dải phân cách rộng 3m.
b) Đường khu vực:
- Đường Ngô Văn Sở: mặt cắt
(4-4; 4a-4a) lộ giới rộng 25m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 5m, mặt đường rộng
15m;
- Đường Lê Hồng Phong: mặt cắt
(5-5) lộ giới rộng 22,5m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 6m, mặt đường rộng
10,5m.
c) Đường phân khu vực:
- Đường Trương Định: mặt cắt
(6-6; 6b-6b) lộ giới rộng 20m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 5m, mặt đường rộng
10m;
- Đường số 5: mặt cắt (7-7)
lộ giới rộng 16m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 4m, mặt đường rộng 8m;
- Đường Nguyễn Thị Minh
Khai, gồm các ký hiệu:
+ Mặt cắt (7-7) lộ giới rộng
16m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 4m, mặt đường rộng 8m;
+ Mặt cắt (7a-7a) lộ giới rộng
19,5m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 6m, mặt đường rộng 7,5m.
- Các đường số 9; 11; 18;
21; 20; 22A; 22B; 23; 24; 25; 27: mặt cắt (6-6; 6c-6c) lộ giới rộng 20m, trong
đó vỉa hè mỗi bên rộng 5m, mặt đường rộng 10m.
- Đường số 6: mặt cắt
(7a-7a) lộ giới rộng 19,5m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 6m, mặt đường rộng
7,5m;
- Các đường số 2, 4, 14, 16:
mặt cắt (8-8) lộ giới rộng 18m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 4m, mặt đường rộng
10m.
d) Đường nhóm nhà ở:
- Các đường số 1, 1A, 3, 7, 10,
12, 13: mặt cắt (7-7) lộ giới rộng 16m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 4m, mặt đường
rộng 8m;
- Các đường số 15, 17, 19: mặt
cắt ( 9-9) lộ giới rộng 12m, trong đó vỉa hè mỗi bên rộng 3m, mặt đường rộng
6m.
7.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất
xây dựng:
a) San nền:
Do khu vực hiện trạng là đất
biển bồi, giải pháp san lấp bằng đê vây sau đó bơm cát biển vào khu quy hoạch.
- Cao độ nền san lấp: +2.0m.
- Tổng khối lượng san lấp:
1.569.875m3
b) Đê vây: tổng chiều dài
5.925m, cao trình đỉnh đê gồm tường chắn sóng +3,2m, gồm các loại sau: đê loại
1: đê gia cố bằng đá hộc và tường hắt sóng xây trên nền đê hiện có, dài 2.042m;
đê loại 2: đê gia cố bằng đá hộc và tường hắt sóng xây dựng mới, dài 792m; đê
loại 3 và loại 4: đê gia cố bằng cọc ván bê tông cốt thép dài 3.091m.
c) Thoát nước mặt:
- Nước mặt trong khu đô thị
được thoát theo cao độ thiết kế đường vào các giếng thu và tự chảy ra biển qua
các cửa xả.
- Khối lượng cấu kiện chủ yếu:
tổng chiều dài cống bê tông cốt thép (D400- D1500) = 43146m; cống hộp bê tông cốt
thép (2000x2500mm) = 317m; cống hộp bê tông cốt thép (2500x2500mm)= 180m; cửa xả
các loại: 13 cái; hố ga các loại: 1.692 cái.
7.3. Cấp nước:
- Nguồn cấp nước cho khu vực
quy hoạch được đấu nối từ hệ thống cấp nước chung của thành phố Rạch Giá với
tuyến cấp chính có đường kính ống D300.
- Tổng lưu lượng nước sinh
hoạt: 4.500m3/ngày đêm.
- Lưu lượng chữa cháy với 02
đám cháy trong 3 giờ liền khoảng 216m3.
- Khối lượng vật tư chủ yếu:
chiều dài các tuyến ống uPVC D50÷300 = 35.863m; trụ cứu hỏa: 112 trụ; trạm bơm:
01 trạm.
7.4. Thoát nước thải và vệ
sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
- Nước thải sinh hoạt khi xử
lý cục bộ tại các công trình được thu gom qua hệ thống cống và tập trung về trạm
xử lý nước, công suất 4500m3/ngày đêm bố trí phía Nam của khu quy hoạch. Nước
thải được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thải ra biển;
- Lưu lượng nước thải toàn
khu: 4.400m3/ngày đêm;
- Khối lượng vật tư chủ yếu:
chiều dài cống uPVC D300 = 28.145m; cống bê tông cốt thép (D400-D800) = 3138m;
hố ga bê tông cốt thép: 1.124 cái; trạm bơm: 02 trạm.
b) Vệ sinh môi trường:
Tổng lượng rác thải sinh hoạt
trong khu quy hoạch khoảng 17 tấn/ngày, rác thải được phân loại tại nguồn và
thu gom hàng ngày tại các điểm tập trung sau đó được vận chuyển về khu xử lý
chung của thành phố Rạch Giá.
7.5. Cấp điện:
- Tổng công suất tính toán
cho toàn khu giai đoạn dài hạn: 18.300kVA;
- Xây dựng ngầm mạng lưới điện
trung - hạ thế cấp cho khu quy hoạch. Các công trình công cộng sử dụng đèn cao
áp đặt trên các trụ kẽm đảm bảo chiếu sáng và mỹ quan cho khu đô thị;
- Khối lượng cấu kiện chủ yếu:
chiều dài cáp trung thế ngầm 22kV = 9,75km; hạ thế ngầm 0,4kV = 25,3km; trạm biến
áp: 35 trạm.
7.6. Thông tin liên lạc:
Dự kiến tổng số thuê bao trong
khu quy hoạch khoảng 5.500 máy. Hệ thống cáp truyền dẫn và các tủ thuê bao sử dụng
trong khu quy hoạch sẽ do ngành bưu chính viễn thông thiết kế và xây dựng theo
yêu cầu phát triển của khu đô thị.
8. Tiến độ
và phân đợt xây dựng:
Thời gian thực hiện dự án dự
kiến khoảng 8 năm, được chia thành 03 giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 1 (2009-2011):
thi công xây dựng giao thông và hạ tầng kỹ thuật đường Ba Tháng Hai, đường Tôn
Đức Thắng;
- Giai đoạn 2 ( 2011-2014):
thi công phần lấn biển phía cuối đường Phan Thị Ràng và các tuyến hạ tầng kỹ
thuật còn lại;
- Giai đoạn 3 (2014-2017):
thi công xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ, thương mại và nhà ở.
Điều 2.
Trên cơ sở quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới
Phú Cường thuộc điều chỉnh khu vực 4, 5 đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch
Giá, tỉnh Kiên Giang, tỷ lệ 1/500, quy mô 1.458.597m2 được phê duyệt,
giao cho Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang chịu trách nhiệm phối hợp
với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá cùng các sở, ban, ngành có
liên quan:
1. Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức
công bố, công khai để các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan biết và giám
sát thực hiện;
2. Tổ chức lập, trình ban
hành quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị; lập,
trình phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới theo quy hoạch đô thị được duyệt.
3. Khi triển khai dự án đầu
tư xây dựng cần lưu ý các nội dung sau:
3.1. Dành quỹ đất đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội theo quy định;
3.2. Đảm bảo đồng bộ về đầu
tư xây dựng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ công cộng trong từng
giai đoạn phát triển của khu đô thị và kết nối với các khu vực liền kề (khu
hành chính giáo dục, khu vực III khu đô thị mới lấn biển thành phố Rạch Giá;
khu đô thị mới Tây Nam Rạch Sỏi, khu dân cư hiện trạng dọc đường Lâm Quang Ky);
3.3. Xác định quy mô dự án cầu
cảng, khu hậu cần nghề cá (ký hiệu Ca1, Ca2, Ca3) đảm bảo phù hợp: quy hoạch hệ
thống cảng cá, bến cá đến năm 2020, định hướng 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 346/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2010; các quy định về
quản lý cảng và luồng hàng hải; kết nối giao thông bộ với khu Tây Nam Rạch Sỏi
và đường Trần Khánh Dư, phường An Hoà.
3.4. Giải quyết lưu thoát nước
mặt biển giữa khu 1 và khu 3; việc khai thác các công trình trên mặt biển phải
đảm bảo yêu cầu về cảnh quan và môi trường;
3.5. Xác định quy mô diện
tích đất khai thác sử dụng theo Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm
2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải,;Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá; Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường
Kiên Giang; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Sa
|