ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1308/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 20 tháng 06 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TỈNH
TÂY NINH NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 2835/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Quyết định số 2887/QĐ-UBND
ngày 18/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ-UBND
ngày 23/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục lập
kế hoạch thu, chi và thanh quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-UBND
ngày 7/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách các đơn vị có cung ứng
và đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng tỉnh Tây Ninh năm 2019;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1417/TTr-SNN
ngày 31/05/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ
môi trường rừng (DVMTR) năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh” (Kế hoạch kèm
theo).
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan:
- Hướng dẫn Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng tỉnh, các đối tượng thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng triển khai thực
hiện việc quản lý sử dụng kinh phí đúng mục đích, chi đúng đối tượng, đúng địa
chỉ, đúng hiện trạng rừng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định của
Nhà nước;
- Tổ chức chỉ đạo kiểm tra, nghiệm thu diện tích rừng cung cấp dịch vụ môi trường rừng; đảm bảo
việc thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng đúng theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám
đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Giám đốc các Ban quản lý Khu rừng phòng hộ, đặc dụng; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- Quỹ BV và PTR Việt Nam;
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP Long, Nhung;
- Lưu: VT. VP.
(Dương Thảo 2019 56. QĐ)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
KẾ HOẠCH
THU, CHI TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TỈNH TÂY NINH NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1308/QĐ-UBND
ngày 20/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH
- Thực hiện tốt chủ trương xã hội hóa
công tác bảo vệ và phát triển rừng; tạo điều kiện quản lý, bảo vệ, sử dụng tài
nguyên rừng và đất lâm nghiệp hiệu quả;
- Góp phần đảm bảo điều hòa, cân bằng
môi trường sống; bảo tồn đa dạng sinh học; ngăn chặn hạn chế tác động của thiên
tai (lũ lụt, hạn hán, xói lở đất, hấp thu và lưu trữ cacbon, làm sạch môi trường
không khí); giảm thải khí phát thải gây hiệu ứng nhà kính, góp phần ngăn chặn sự
biến đổi khí hậu trái đất;
- Huy động các nguồn lực xã hội để bảo
vệ và phát triển rừng; nâng cao ý thức trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân sử
dụng các dịch vụ môi trường rừng trong sự nghiệp bảo vệ và phát triển rừng.
II. YÊU CẦU
- Xác định chính xác lưu vực, diện
tích cung ứng; đối tượng sử dụng và cung ứng dịch vụ môi trường rừng;
- Việc tính toán, xác định số tiền
thu, chi trả dịch vụ môi trường rừng phải được công khai, minh bạch đến các bên
sử dụng, cung ứng dịch vụ môi trường rừng và hộ nhận khoán bảo vệ rừng theo quy
định của pháp luật.
III. NỘI DUNG
1. Kế hoạch thu tiền dịch vụ môi
trường rừng
a. Đối tượng có nghĩa vụ chi trả
tiền dịch vụ môi trường rừng
* Đơn vị, tổ chức trong tỉnh
Là những đơn vị sử dụng dịch vụ môi
trường rừng từ những khu rừng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh được Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt tại Quyết định số: 594/QĐ-UBND ngày 7 tháng 3 năm 2019, về việc phê
duyệt danh sách các đơn vị cung ứng và đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng tỉnh
Tây Ninh năm 2019, gồm:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh, du lịch:
+ Công ty Cổ phần cáp treo Núi Bà;
+ Công ty Cổ phần Du lịch - Thương mại
Tây Ninh;
+ BQL Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát;
- Tổ chức, đơn vị sản xuất cung cấp
nước sạch:
+ Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Tây
Ninh;
+ Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi
trường nông thôn;
+ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đầu tư
Quốc tế;
+ Công ty Cổ phần Khu công nghiệp
Thành Thành Công (Công ty CP Bourbon An Hòa);
+ Công ty Cổ phần phát triển hạ tầng
Khu công nghiệp Tây Ninh;
+ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Sepzone
- Linh Trung III;
+ Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG.
- Đơn vị, tổ chức ngoài tỉnh:
+ Nhà máy nước Tân Hiệp I;
+ Công ty nước Bình Dương;
+ Nhà máy nước kênh Đông I;
+ Công ty cổ phần thủy điện CS2;
+ Công ty cổ phần thủy điện Dầu Tiếng.
b. Kinh phí dự kiến thu năm 2019
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện Kế hoạch
thu tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2019: 14.847.052.317 đồng.
Trong đó:
* Nguồn quỹ còn tồn các năm trước
chuyển sang: 7.789.482.111 đồng.
Bao gồm:
- Kinh phí Dịch vụ môi trường rừng:
6.954.153.678 đồng (gồm: Dịch vụ môi trường rừng còn tồn từ
năm 2015 về trước chưa chi: 5.700.000.000 đồng; tiền dịch vụ môi trường rừng
năm 2018 chưa chi hết chuyển sang: 1.254.153.678 đồng);
- Thu tiền lãi ngân hàng qua các năm:
835.328.433 đồng (năm 2015: 8.490.315 đồng, năm 2016: 141.097.222 đồng, năm 2017:
347.843.101 đồng, năm 2018: 337.897.795 đồng).
* Kế hoạch thu năm 2019:
7.057.570.206 đồng.
Bao gồm:
- Thu nội tỉnh: 3.201.601.000 đồng gồm:
+ Các cơ sở sản xuất và cung cấp nước
sạch: 1.014.601.000 đồng;
+ Các đơn vị kinh doanh du lịch:
2.187.000.000 đồng.
- Thu từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
Việt Nam điều phối: 3.855.969.206 đồng.
(Biểu
số 1 kèm theo).
2. Kế hoạch sử dụng và chi trả
kinh phí dịch vụ môi trường rừng
a) Phạm vi, đối tượng được chi trả
- Phạm vi chi trả: Trên diện tích rừng
có cung ứng dịch vụ môi trường rừng của các đơn vị chủ rừng trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh đã được phê duyệt tại Quyết định số 594/QĐ-UBND, ngày 7 tháng 3 năm
2019 của UBND tỉnh.
- Đối tượng được chi trả:
+ Các chủ rừng của các khu rừng có
cung ứng dịch vụ môi trường rừng bao gồm: các tổ chức cá nhân, hộ gia đình được
nhà nước giao, cho thuê, khoán quản lý bảo vệ rừng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp.
+ Các tổ chức được Nhà nước tạm giao
quản lý, bảo vệ đối với diện tích rừng đã chuyển ra ngoài
quy hoạch lâm nghiệp, nhưng chưa sử dụng vào mục đích khác đang có cung ứng dịch
vụ môi trường rừng.
b) Kế hoạch chi
Diện tích có cung ứng DVMTR năm 2019
là 52.436 ha, bao gồm: Khu rừng rừng phòng hộ Dầu Tiếng: 23.186 ha; Khu Du lịch
quốc gia Núi Bà Đen: 1.460 ha; Khu rừng Văn hóa - Lịch sử Chàng Riệc: 10.310
ha; Vườn quốc gia Lò Gò - Xa Mát: 17.218 ha; Khu căn cứ Đồng
Rùm (huyện Tân Châu): 34 ha; Khu di tích lịch sử Cách mạng Miền Nam: 228 ha.
* Về kinh phí dịch
vụ môi trường rừng từ năm 2015 về trước do Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt
Nam điều phối: 5.700.000.000 đồng, Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh xây dựng
kế hoạch chi riêng theo quy định tại Điểm e, Khoản 2, Điều 70, Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ.
* Tổng nguồn tiền DVMTR trong Kế hoạch
chi năm 2019 là: 9.147.052.317 đồng (gồm tiền DVMTR năm
2018 chưa chi hết chuyển sang: 1.254.153.678 đồng; Tiền
lãi ngân hàng qua các năm: 835.328.433 đồng; Kế hoạch thu
tiền DVMTR năm 2019: 7.057.570.206 đồng tiền thu dịch vụ
môi trường rừng năm 2019); gồm:
- Kinh phí quản lý của Bộ máy điều
hành Quỹ (10%): 739.546.800 đồng (7.057.570.206 đồng tiền thu dịch vụ môi trường rừng năm 2019 + 337.897.795 đồng lãi tiền gửi ngân hàng năm 2018) x 10%;
- Kinh phí dự phòng (5%): 369.773.400
đồng (7.057.570.206 đồng tiền thu dịch
vụ môi trường rừng năm 2019 + 337.897.795 đồng lãi tiền gửi
ngân hàng năm 2018) x 5%;
- Thanh toán tiền DVMTR cho BQL các
Khu DTLS cách mạng miền Nam năm 2018: 21.332.000 đồng (do gửi hồ sơ thanh toán
trong quý I/2019);
- Phần DVMTR chi trả cho các chủ rừng
năm 2019: 8.016.400.117 đồng.
- Diện tích rừng có cung ứng DVMTR và
đơn giá dự kiến chi trả
(Biểu
số 2 kèm theo)
IV. THỜI GIAN THỰC
HIỆN
Thời gian thực hiện: Từ 01/01/2019 đến
31/12/2019.
Trên đây là Kế hoạch thu, chi tiền
chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Tây Ninh năm 2019./.
Biểu
1: BIỂU KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định
số 1308/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)
I. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU, CHI
STT
|
Nội dung
|
Số
tiền (đồng)
|
I
|
Kinh phí được sử dụng năm
2019
|
14.847.052.317
|
1
|
Kế hoạch thu năm 2019
|
7.057.570.206
|
a
|
Thu điều phối từ Quỹ
BV&PTR Việt Nam
|
3.855.969.206
|
b
|
Thu nội tỉnh
|
3.201.601.000
|
2
|
Thu khác
|
2.089.482.111
|
a
|
Thu lãi tiền gửi
|
835.328.433
|
b
|
Chuyển từ năm
2018 qua
|
1.254.153.678
|
3
|
Kinh phí từ năm 2015 về trước
|
5.700.000.000
|
II
|
Kế hoạch chi
|
9.147.052.317
|
1
|
Chi quản lý (10%)
|
739.546.800
|
2
|
Trích dự phòng (5%)
|
369.773.400
|
3
|
Chi thanh toán năm 2018 cho BQL các
KDTLSCMMN
|
21.332.000
|
4
|
Chi trả cho bên cung ứng DVMTR
(85%)
|
8.016.400.117
|
II. CHI TIẾT KẾ HOẠCH THU
TT
|
Bên
sử dụng DVMTR
|
Đơn
vị
|
Sản
lượng/doanh thu
|
Mức
chi trả
|
Thành
tiền (đồng)
|
Ghi
chú
|
I
|
Cơ sở
sản xuất và cung cấp nước sạch
|
|
19.511.540
|
|
1.014.601.000
|
|
1
|
Cty Cổ phần Cấp Thoát Nước TN
|
m3
|
8.064.000
|
52
|
419.328.000
|
|
2
|
Trung Tâm Nước Sạch và VSMT Nông
Thôn
|
m3
|
2.373.766
|
52
|
123.436.000
|
|
3
|
Cty TNHH Đầu Tư Quốc Tế
|
m3
|
418.000
|
52
|
21.736.000
|
|
4
|
Cty CP KCN Thành Thành Công (Cty CP
Bourbon An Hòa)
|
m3
|
3.993.510
|
52
|
207.663.000
|
|
5
|
Cty CP Phát Triển Hạ Tầng KCN Tây
Ninh
|
m3
|
1.167.648
|
52
|
60.718.000
|
|
6
|
Cty TNHH
Sepzone-Linh Trung III
|
m3
|
1.512.616
|
52
|
78.656.000
|
|
7
|
Cty CP Đầu Tư Sài Gòn VRG
|
m3
|
1.982
000
|
52
|
103.064.000
|
|
II
|
Cơ sở kinh doanh - Dịch vụ Du lịch
|
|
218.700.000.000
|
|
2.187.000.000
|
|
1
|
Cty CP Cáp Treo Núi Bà
|
Đồng
|
200.000.000.000
|
1%
|
2.000.000.000
|
|
2
|
Cty CP Du - Thương mại Tây Ninh
|
Đồng
|
18.300.000
000
|
1%
|
183.000.000
|
|
3
|
VQG Lò Gò - Xa Mát
|
Đồng
|
400.000.000
|
1%
|
4.000.000
|
|
III
|
Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR
Việt Nam
|
m3
|
|
52
|
3.855.969.206
|
|
IV
|
Chuyển từ năm 2018 qua
|
|
|
|
1.254.153.678
|
|
V
|
Thu lãi tiền gửi
|
835.328.433
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
9.147.052.317
|
|
III. CHI TIẾT KẾ
HOẠCH CHI
Kế hoạch phân bổ tiền
TT
|
Đơn
vị nộp tiền DVMTR
|
Kế
hoạch thu (đồng)
|
Kế
hoạch phân bổ (đồng)
|
Trong
đó:
|
Chi
quản lý
|
Trích
dự phòng
|
Chi
cho bên cung ứng DVMTR
|
Chi
thanh toán năm 2018 chuyển sang
|
I
|
Cơ sở sản xuất và cung cấp nước
sạch
|
1.014.601.000
|
1.014.601.000
|
101.460.100
|
50.730.050
|
862.410.850
|
|
1
|
Cty Cổ phần cấp Thoát Nước TN
|
419.328.000
|
419.328.000
|
41.932.800
|
20.966.400
|
356.428.800
|
|
2
|
Trung Tâm Nước Sạch và VSMT Nông
Thôn
|
123.436.000
|
123.436.000
|
12.343.600
|
6.171.800
|
104.920.600
|
|
3
|
Cty TNHH Đầu Tư Quốc Tế
|
21.736.000
|
21.736.000
|
2.173.600
|
1.086.800
|
18.475.600
|
|
4
|
Cty CP KCN Thành Thành Công (Cty CP
Bourbon An Hòa)
|
207.663.000
|
207.663.000
|
20.766.300
|
10.383.150
|
176.513.550
|
|
5
|
Cty CP Phát Triển Hạ Tầng KCN Tây
Ninh
|
60.718.000
|
60.718.000
|
6.071.800
|
3.035.900
|
51.610.300
|
|
6
|
Cty THHH Sepzone-Linh Trung III
|
78.656.000
|
78.656.000
|
7.865.600
|
3.932.800
|
66.857.600
|
|
7
|
Cty CP Đầu Tư Sài Gòn VRG
|
103.064.000
|
103.064.000
|
10.306.400
|
5.153.200
|
87.604.400
|
|
II
|
Cơ Sở kinh doanh - Dịch vụ Du lịch
|
2.187.000.000
|
2.187.000.000
|
218.700.000
|
109.350.000
|
1.858.950.000
|
|
1
|
Cty CP Cáp Treo Núi Bà
|
2.000.000.000
|
2.000.000.000
|
200.000.000
|
100.000.000
|
1.700.000.000
|
|
2
|
Cty CP Du - Thương mại Tây Ninh
|
183.000.000
|
183.000.000
|
18.300.000
|
9.150.000
|
155.550.000
|
|
3
|
VQG Lò Gò - Xa Mát
|
4.000.000
|
4.000.000
|
400.000
|
200.000
|
3.400.000
|
|
III
|
Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR
Việt Nam
|
3.855.969.206
|
3.855.969.206
|
385.596.921
|
192.798.460
|
3.277.573.825
|
|
IV
|
Chuyển từ năm 2018 qua
|
1.254.153.678
|
1.254.153.678
|
|
|
1.232.821.678
|
21.332.000
|
V
|
Thu tiền lãi
|
835.328.433
|
835.328.433
|
33.789.780
|
16.894.890
|
784.643.764
|
|
Tổng
cộng
|
9.147.052.317
|
9.147.052.317
|
739.546.801
|
369.773.400
|
8.016.400.117
|
21.332.000
|
Biểu 2: BIỂU CHI TIẾT CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM
2019 TỈNH TÂY NINH
T
|
Bên cung ứng DVMTR
|
Kế hoạch
|
Số tiền chi trả cho chủ rừng
|
Chi phí quản lý DA (10%) của chủ rừng
|
tiền chi trả cho hộ nhận khoán BVR
|
Số tiền chi trả bình quân 01 ha diện tích thực
|
Diện tích cung ứng DVMTR thực tế (ha)
|
K1
|
K2
|
K3
|
K4
|
K
|
Diện tích cung ứng DVMTR quy đổi
(ha)
|
Đơn giá cho 01ha quy đổi
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(2x3x4x5)
|
(7)=(1x6)
|
(8)
|
(9)=(7x8)
|
(10)=(9x10%)
|
(11)=(10-9)
|
(12)=(11:1)
|
I
|
Dầu Tiếng
|
23.186
|
|
|
|
|
|
17.381,57
|
|
4.345.392.150
|
434.539.215
|
3.910.852.935
|
|
|
- Rừng tự nhiên
|
16.474
|
|
|
|
|
|
12.733,2
|
|
3.183.293.250
|
318.329.325
|
2.864.963.925
|
|
|
+ Rừng
nghèo
|
15.154
|
0,90
|
0,95
|
1,00
|
0,90
|
0,76950
|
11.661,00
|
250.000,00
|
2.915.250.750
|
291.525.075
|
2.623.725.675
|
173.138
|
|
+ Rừng
trung bình
|
1.320
|
0,95
|
0,95
|
1,00
|
0,90
|
0,81225
|
1.072,17
|
250.000,00
|
268.042.500
|
26.804.250
|
241.238.250
|
182.756
|
|
- Rừng trồng
(phòng hộ)
|
6.712
|
0,90
|
0,95
|
0,90
|
0,90
|
0,69255
|
4.648,40
|
250.000,00
|
1.162.098.900
|
116.209.890
|
1.045.889.010
|
155.824
|
II
|
Núi Bà
|
1.460
|
|
|
|
|
|
1.146,73
|
|
814.682.340
|
81.468.234
|
733.214.106
|
|
|
- Tiểu
khu 66
|
1.254
|
|
|
|
|
|
996,23
|
|
777.057.840
|
77.705.784
|
699.352.056
|
|
|
+ Rừng tự nhiên
|
957
|
|
|
|
|
|
779,7
|
|
608.177.700
|
60.817.770
|
547.359.930
|
|
|
Rừng trung
bình
|
101
|
0,95
|
1,00
|
1,00
|
0,90
|
0,85500
|
86,36
|
780.000,00
|
67.356.900
|
6.735.690
|
60.621.210
|
600.210
|
|
Rừng nghèo
|
856
|
0,90
|
1,00
|
1,00
|
0,90
|
0,81000
|
693,36
|
780.000,00
|
540.820.800
|
54.082.080
|
486.738.720
|
568.620
|
|
+ Rừng trồng
|
297
|
0,90
|
1,00
|
0,90
|
0,90
|
0,72900
|
216,51
|
780.000,00
|
168.880.140
|
16.888.014
|
151.992.126
|
511.758
|
|
- Tiểu
khu 65
|
206
|
|
|
|
|
|
150,50
|
|
37.624.500
|
3.762.450
|
33.862.050
|
|
|
+ Rừng tự
nhiên
|
4
|
0,90
|
1,00
|
1,00
|
0,90
|
0,81000
|
3,24
|
250.000,00
|
810.000
|
81.000
|
729.000
|
182.250
|
|
+ Rừng trồng
|
202
|
0,90
|
1,00
|
0,90
|
0,90
|
0,72900
|
147,26
|
250.000,00
|
36.814.500
|
3.681.450
|
33.133.050
|
164.025
|
III
|
Huyện
Tân Châu
|
34
|
|
|
|
|
|
27,54
|
|
6.885.000
|
688.500
|
6.196.500
|
|
|
+ Rừng tự
nhiên (Đồng Rùm)
|
34
|
0,90
|
1,00
|
1,00
|
0,90
|
0,81000
|
27,54
|
250.000,00
|
6.885.000
|
688.500
|
6.196.500
|
182.250
|
IV
|
Bời Lời
|
228
|
|
|
|
|
|
174,82
|
|
43.705.350,00
|
4.370.535,00
|
39.334.815,00
|
|
|
+ Rừng tự
nhiên
|
154
|
|
|
|
|
|
126,27
|
250.000,00
|
31.567.500,00
|
3.156.750,00
|
28.410.750,00
|
184.485
|
|
+ Rừng giàu
|
15
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,90
|
0,90000
|
13,50
|
250.000,00
|
3.375.000
|
337.500
|
3.037.500
|
202.500
|
|
+ Rừng
nghèo
|
135
|
0,90
|
1,00
|
1,00
|
0,90
|
0,81000
|
109,35
|
250.000,00
|
27.337.500
|
2.733.750
|
24.603.750
|
182.250
|
|
+ Rừng
trung bình
|
4
|
0,95
|
1,00
|
1,00
|
0,90
|
0,85500
|
3,42
|
250.000,00
|
855.000
|
85.500
|
769.500
|
192.375
|
|
+ Rừng trồng
|
74
|
0,90
|
0,90
|
0,90
|
0,90
|
0,65610
|
48,55
|
250.000,00
|
12.137.850
|
1.213.785
|
10.924.065
|
147.623
|
V
|
Chàng Riệc
|
10.310
|
|
|
|
|
|
8.327,11
|
|
1.049.384.315
|
104.938.432
|
944.445.884
|
|
|
- Rừng tự
nhiên
|
8.211
|
|
|
|
|
|
6.796,9
|
|
856.551.722
|
85.655.172
|
770.896.549
|
|
|
+ Rừng giàu
|
472
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,90
|
0,90000
|
424,80
|
126.020,29
|
53.533.419
|
5.353.342
|
48.180.077
|
102.076
|
|
+ Rừng
trung bình
|
2.301
|
0,95
|
1,00
|
1,00
|
0,90
|
0,85500
|
1.967,36
|
126.020,29
|
247.926.648
|
24.792.665
|
223.133.983
|
96.973
|
|
+ Rừng
nghèo
|
5.438
|
0,90
|
1,00
|
1,00
|
0,90
|
0,81000
|
4.404,78
|
126.020,29
|
555.091.654
|
55.509.165
|
499.582.489
|
91.869
|
|
- Rừng trồng
|
2.099
|
0,90
|
1,00
|
0,90
|
0,90
|
0,72900
|
1.530,17
|
126.020,29
|
192.832.594
|
19.283.259
|
173.549.334
|
82.682
|
VI
|
VQG Lò
Gò - Xa Mát
|
17.218
|
|
|
|
|
|
13.937,05
|
|
1.756.350.960
|
175.635.096
|
1.580.715.864
|
|
|
- Rừng tự nhiên
|
15.477
|
|
|
|
|
|
12.667,86
|
|
1.596.407.394
|
159.640.739
|
1.436.766.655
|
|
|
+ Rừng giàu
|
37
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0,90
|
0,90000
|
33,30
|
126.020,29
|
4.196.476
|
419.648
|
3.776.828
|
102.076
|
|
+ Rừng
trung bình
|
2.848
|
0,95
|
1,00
|
1,00
|
0,90
|
0,85500
|
2.435,04
|
126.020,29
|
306.864.448
|
30.686.445
|
276.178.003
|
96.973
|
|
+ Rừng
nghèo
|
12.592
|
0,90
|
1,00
|
1,00
|
0,90
|
0,81000
|
10.199,52
|
126.020,29
|
1.285.346.471
|
128.534.647
|
1.156.811.824
|
91.869
|
|
- Rừng trồng
|
1.741
|
0,90
|
1,00
|
0,90
|
0,90
|
0,72900
|
1.269,19
|
126.020,29
|
159.943.566
|
15.994.357
|
143.949.210
|
82.682
|
Tổng cộng
|
52.436
|
|
|
|
|
|
|
|
8.016.400.116
|
801.640.012
|
7.214.760.104
|
|
* Ghi chú:
I
|
Kinh phí dự kiến năm 2019
|
|
9.147.052.317
|
1
|
Các khoản thu
|
|
7.057.570.206
|
|
- Thu của các Cty DL tại Núi Bà và
Lò Gò Xa Mát:
|
2.187.000.000
|
|
- Thu các đơn vị sx nước sạch:
|
|
1.014.601.000
|
|
- Thu ngoài tỉnh
|
|
3.855.969.206
|
2
|
Thu khác
|
|
2.089.482.111
|
|
- Thu lãi
|
|
835.328.433
|
|
- Kinh phí năm 2018 chuyển sang
|
|
1.254
153.678
|
II
|
Kế hoạch chi
|
|
9.147.052.317
|
1
|
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
|
|
1.109.320.201
|
a
|
Chi phí quản lý Quỹ tỉnh (10% x 1)
|
|
739.546.801
|
b
|
Chi phí dự phòng (5% x 1)
|
|
369.773.400
|
2
|
Chi thanh toán năm 2018 cho BQL
các KDTLSCMMN
|
21.332.000
|
3
|
KH chi trả cho chủ rừng
|
|
8.016.400.116
|
a
|
Chi phí quản lý của chủ rừng
|
|
801.640.012
|
b
|
Chi trả cho hộ nhận khoán
|
|
7.214.760.104
|
|
Đơn giá bq 01 ha quy đổi cho TK66, NB
|
780.000
|
777.057.840
|
|
Đơn giá bq 01 ha quy đổi cho TK65, DMC
|
250.000
|
37.624.500
|
|
Đơn giá bq 01ha
quy đổi cho Dầu Tiếng
|
250.000
|
4.345.392.150
|
|
Đơn giá bq 01 ha quy đổi cho Tân Châu
|
250.000
|
6.885.000
|
|
Đơn giá bq 01 ha quy đổi cho Bời Lời
|
250.000
|
43.705.350
|
|
Đơn giá bq 01 ha quy đổi cho CR, VQG
|
126.020,2903
|
2.805.735.276
|