UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1306/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 28 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số
1695/TTr-SCT ngày 18/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực
an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Điện Biên
(Có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ thủ tục
hành chính Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ; cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ đã
được công bố tại Quyết định số
687/QĐ-UBND ngày 20/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên; các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC AN
TOÀN THỰC PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:1306/QĐ-UBND ngày 28 tháng
12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
|
An toàn thực phẩm
|
UBND cấp huyện
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
|
An toàn thực phẩm
|
UBND cấp huyện
|
PHẦN
II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN TỈNH ĐIỆN BIÊN
1. Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ
lẻ
- Trình tự thực hiện:
|
- Cơ sở đăng ký nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận
hồ sơ và viết phiếu hẹn trả hồ sơ; giao hồ sơ cho phòng chuyên môn để thẩm định.
- Trình tự cấp Giấy
chứng nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trong
thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế/Kinh
tế -Hạ tầng tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế -Hạ tầng phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở
bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu
bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi, Phòng Kinh tế/ Kinh tế hạ tầng báo
cáo lãnh đạo UBND cấp huyện và hủy hồ sơ theo quy định.
+ Thành lập Đoàn thẩm
định thực tế tại cơ sở
Trong thời gian 15
(mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
Phòng Kinh tế/Kinh tế -Hạ tầng tham mưu UBND cấp
huyện thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở, để làm căn cứ cấp Giấy
chứng nhận;
Đoàn thẩm định gồm từ
03 (ba) đến 05 (năm) thành viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số
thành viên làm công tác chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm
định được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn
thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
+ Nội dung thẩm định
thực tế tại cơ sở
Đối chiếu thông tin
và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có
thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;
Thẩm định điều kiện
an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.
+ Kết quả thẩm định
thực tế tại cơ sở
Kết quả thẩm định phải
ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm (theo mẫu).
Trường hợp “Không đạt”
hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp
“Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã
khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc
phục theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT
để tổ chức thẩm định lại theo quy định. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15
(mười lăm) ngày làm việc tính từ khi Đoàn thẩm định nhận được báo cáo khắc phục;
Nếu kết quả thẩm định
lại vẫn “Không đạt”, Đoàn thẩm định báo cáo UBND cấp huyện thông báo bằng văn
bản yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận;
+ Cấp Giấy chứng nhận:
Trong vòng 07 (bẩy)
ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, UBND
cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất
thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
Hồ sơ xin cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
b) Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất thực phẩm (bản sao);
c) Bản tự
đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
d) Giấy xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất
thực phẩm (bản sao);
đ) Giấy xác
nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực
tiếp sản xuất (bản sao);
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân sản xuất thực
phẩm nhỏ lẻ theo quy định tại Thông tư 57/2015/TT-BCT
|
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng.
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
- Lệ phí (Nếu có):
|
Phí thẩm định cơ sở
sản xuất thực phẩm: 3.000.000 đồng/lần/cơ sở.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
- Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục Thông tư số
57/2015/TT-BCT;
- Bản tự
đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cơ sở sản xuất
thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật An toàn thực
phẩm;
- Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư
58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp,
thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư
57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương về Quy định
điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm
quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương;
-
Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính Phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán
hàng hoá quốc tế, hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh
khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế đọ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực
phẩm.
|
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………, ngày………tháng……..năm 20………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp)…………………….
Cơ sở sản xuất
(tên
giao dịch hợp pháp):..............................................................
Địa chỉ tại:..............................................................................................................
Điện thoại:……………………..Fax:.................................................................…
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số ………….; ngày cấp:
…………………
Cơ quan cấp: ………………………………………………………………………
Ngành nghề sản
xuất (tên sản phẩm xin cấp giấy chứng nhận) :...........................
Công suất,
doanh thu:.............................................................................................
Tổng số lao động
(trực tiếp:……..; gián tiếp:…....)(bao gồm cả chủ cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ).
Nay nộp hồ sơ
xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.................................................................................................................
Chúng tôi cam
kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về
những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm
ơn./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu (nếu có)
|
Hồ sơ gửi
kèm gồm:
- Bản sao Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm còn hiệu lực;
- Bản sao Giấy
xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm;
- Bản tự
đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm.
|
|
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………, ngày………tháng……..năm 20………
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU
KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG
TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản
xuất:...............................................................................................
- Chủ cơ sở sản
xuất:..............................................................................................
- Địa chỉ:...(ghi
địa chỉ sản xuất)...........................................................................
- Điện thoại……………………………….Fax...........................................................
- Mặt hàng sản
xuất:...............................................................................................
II. THỰC TRẠNG
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
1. Cơ sở vật
chất
Diện tích mặt
bằng sản xuất: ……m2,Trong đó diện tích để sản xuất: ………..m2;
2. Trang,
thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến hiện có
TT
|
Tên trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Xuất xứ
|
Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
kém
|
|
1
|
Thiết bị, dụng
cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng
cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị bảo
quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị vệ
sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dụng cụ lưu
mẫu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phương tiện/
thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trang phục vệ
sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trang, thiết
bị khác để sản xuất (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
8.?
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chủ cơ sở và những người trực tiếp sản xuất
3.1. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại cơ sở (bao
gồm cả chủ cơ sở): ………….người;
3.2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm
còn hạn: …..người;
3.3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp: ……………..người;
3.4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm: ……………….người;
- Giấy xác nhận
đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm: ……………..người;
III. CƠ SỞ
TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở
vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm
để sản xuất thực phẩm theo quy định.
Cam kết của
Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan
các thông tin nêu trong Bản tự đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị và con người là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông
tin đã đánh giá trên./.
|
………., ngày.…..tháng.…..năm 20……
CHỦ CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
2. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực
phẩm nhỏ lẻ
- Trình tự thực hiện:
|
- Cơ sở đăng ký nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Công chức ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận
hồ sơ và viết phiếu hẹn trả hồ sơ.
- Trường hợp cấp lại
do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng:
Trong thời hạn 10
(mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ
lưu, Phòng Kinh tế/Kinh tế -Hạ tầng đã
cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có
văn bản thông báo nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp lại
do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi,
bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu
lực.
Thủ tục, quy trình cấp
lại Giấy chứng nhận thực hiện như trường hợp cấp lần đầu.
- Trường hợp cấp lại
do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ
nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng
kinh doanh.
Trong thời hạn 10
(mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ
lưu, Phòng Kinh tế/Kinh tế -Hạ tầng đã
cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại, trường hợp từ chối cấp lại, phải có
văn bản thông báo nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng
- Đơn đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT.
2. Trường hợp cấp lại
do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy
trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
- Đơn đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản sao có xác
nhận của cơ sở Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh;
- Bản tự
đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2
quy định tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản sao có
xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở
và người trực tiếp sản xuất thực phẩm;
- Bản sao có
xác nhận của cơ sở Giấy xác nhận đủ sức khoẻ để sản xuất thực phẩm của chủ cơ
sở và người trực tiếp sản xuất.
3. Trường hợp
cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa
chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất
- Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 3 quy định
tại Phụ lục Thông tư số 57/2015/TT-BCT;
- Bản sao có
xác nhận của cơ sở Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được
cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Bản sao có
chứng thực của cơ quan có thẩm quyền văn bản, tài liệu chứng minh sự thay đổi.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
1. Trường hợp
cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ hợp lệ.
2. Trường hợp
cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ
sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: 22 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
3. Trường hợp
cấp lại do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa
chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất: 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá
nhân sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định tại Thông tư 57/2015/TT-BCT
|
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
- Lệ phí (Nếu có):
|
Phí thẩm định cơ sở
sản xuất thực phẩm: 3.000.000 đồng/lần/cơ sở.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
- Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục Thông tư số
57/2015/TT-BCT;
- Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục Thông tư số
57/2015/TT-BCT;
|
- Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cơ sở sản xuất
thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
|
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật An toàn thực
phẩm;
- Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư
58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp,
thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư
57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương về Quy định
điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm
quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương.
-
Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính Phủ sửa đổi, bổ
sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán
hàng hoá quốc tế, hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh
khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế đọ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực
phẩm.
|
Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………., ngày.…..tháng.…..năm 20……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (tên
cơ quan có thẩm quyền cấp)…………………….
Tên cơ sở sản
xuất:.................................................................................................
Chủ cơ sở sản
xuất:
................................................................................................
Địa chỉ:….(ghi
địa chỉ sản xuất)............................................................................
Điện thoại......................................
Fax………………….………………………..
Mặt hàng sản
xuất:.........................................................................................
Công suất,
doanh
thu:.............................................................................................
Đề nghị ...(ghi tên
cơ quan có thẩm quyền cấp)... cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ:... (ghi cụ thể tên sản
phẩm thực phẩm xin cấp lại), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận
cũ đã được cấp số: …………; ngày cấp:…..…….; Cơ quan cấp ………
Lý do xin cấp
lại Giấy chứng nhận:.......................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ
quan xem xét chấp thuận./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………, ngày………tháng……..năm 20………
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU
KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỂ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
I. THÔNG
TIN CHUNG
- Tên cơ sở sản
xuất:..........................................................................................
- Chủ cơ sở sản
xuất:.............................................................................................
- Địa chỉ:...(ghi
địa chỉ sản xuất)............................................................................
- Điện thoại……………………………….Fax...........................................................
- Mặt hàng sản
xuất:..........................................................................................
II. THỰC TRẠNG
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ CON NGƯỜI
1. Cơ sở vật
chất
Diện tích mặt
bằng sản xuất: ……………m2,Trong đó diện tích để sản xuất: ………..m2;
2. Trang,
thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến hiện có
TT
|
Tên trang, thiết bị
(ghi theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số lượng
|
Xuất xứ
|
Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị
|
Ghi chú
|
Tốt
|
Trung bình
|
kém
|
|
1
|
Thiết bị, dụng
cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng
cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị bảo
quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị vệ
sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dụng cụ lưu
mẫu
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phương tiện/
thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trang phục vệ
sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trang, thiết
bị khác để sản xuất (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
8.?
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chủ cơ sở và những
người trực tiếp sản xuất
3.1. Tổng số người trực tiếp sản xuất tại cơ sở (bao
gồm cả chủ cơ sở): ………….người;
3.2. Số người có Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm
còn hạn: …..người;
3.3. Số người đã được cấp Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp: ……………..người;
3.4. Số người chưa được cấp:
- Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm: ……………….người;
- Giấy xác nhận
đủ sức khỏe để sản xuất thực phẩm: ……………..người;
III. CƠ SỞ
TỰ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở
vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm
để sản xuất thực phẩm theo quy định.
Cam kết của
Chủ cơ sở:
Tôi cam đoan
các thông tin nêu trong Bản tự đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị và con người là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông
tin đã đánh giá trên./.
|
………., ngày.…..tháng.…..năm 20……
CHỦ CƠ SỞ
Ký, ghi rõ họ, tên; đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú: Đóng dấu áp dụng đối với cơ sở có dấu theo quy định