Quyết định 130/2008/QĐ-UBND quy định mức thu và việc quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu | 130/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/09/2008 |
Ngày có hiệu lực | 19/09/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Lương Thành |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/2008/QÐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 09 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng
cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính
sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2007/NQ-HĐND16 ngày 18/7/2007 của HĐND tỉnh Bắc Ninh về
việc ban hành quy định khung, mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 106/2008/NQ-HĐND 16 ngày 11/4/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Ninh về việc bãi bỏ văn bản và miễn một số loại phí, lệ phí;
Xét đề nghị của liên Sở: Tư pháp và Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, như sau:
1. Miễn lệ phí khi thực hiện đăng ký một số việc về hộ tịch, cụ thể:
- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai sinh, bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh.
- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền đăng ký của Uỷ ban Nhân dân cấp xã, bao gồm: đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn.
- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai tử, bao gồm: đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử.
- Miễn lệ phí đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch.
2. Đối với các việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã, phường, thị trấn:
- Nuôi con nuôi: 15.000 đồng/trường hợp.
- Nhận cha, mẹ, con: 8.000 đồng/trường hợp.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000 đồng/1bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 2.000 đồng/trường hợp.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 4.000 đồng/trường hợp.
3. Đối với các việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện, thị xã, thành phố:
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh: 8.000 đồng/trường hợp.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000 đồng/1bản sao.
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: 20.000 đồng/trường hợp.
4. Đối với các việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp:
- Kết hôn: 1.000.000 đồng/trường hợp.
- Nuôi con nuôi: 2.000.000 đồng/trường hợp.
- Nhận cha, mẹ, con: 1.000.000 đồng/trường hợp.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc: 5.000 đồng/1 bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 10.000 đồng/trường hợp.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 50.000 đồng/trường hợp.