ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2021/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 12
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ Y TẾ TỈNH
HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định 107/2020/NĐ-CP,
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của
Liên bộ: Bộ Y tế - Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Sở Y tế là cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh quản lý nhà nước về y tế, bao gồm: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh;
phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền;
trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số -
kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản và công tác y tế khác trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật.
2. Sở Y tế có tư cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt
động của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra,
kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh liên quan đến ngành y tế thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế và các văn
bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch phát triển của
ngành Y tế tại tỉnh Hà Giang; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ của ngành Y tế tại tỉnh trong phạm vi quản lý của Sở Y tế;
c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy
quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về cho Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d) Dự thảo quyết định quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế; Dự thảo quyết định
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục và các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế;
đ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội
hóa các các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong ngành Y tế thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà
nước cấp trên.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tình: Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về lĩnh vực y tế ở địa phương khi được phân công;
3. Tham mưu và tổ chức thực hiện công
tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; rà soát, hệ thống hóa, phối hợp tự kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật, tham mưu báo cáo kết quả kiểm tra với cơ quan
ban hành văn bản quy phạm pháp luật để xử lý, phổ biến, giáo dục pháp luật,
theo dõi tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra việc thực hiện pháp luật, quy
hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án về y tế thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế
theo quy định của pháp luật.
4. Xác nhận nội dung quảng cáo đối với
các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở
Y tế theo quy định của pháp luật.
5. Về truyền thông, giáo dục sức khỏe:
a) Tổ chức triển khai thực hiện công
tác truyền thông, giáo dục nâng cao sức khỏe;
b) Làm đầu mối cung cấp thông tin cho
báo chí, người dân về công tác y tế ở địa phương.
6. Về y tế dự phòng:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá việc
thực hiện quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về phòng, chống bệnh truyền nhiễm; HIV/AIDS; dự phòng và điều trị nghiện các chất
dạng thuốc phiện; bệnh không lây nhiễm; bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích;
sức khỏe môi trường, sức khỏe trường học, vệ sinh và sức khỏe lao động; dinh dưỡng
cộng đồng; kiểm dịch y tế biên giới; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế trên địa bàn tỉnh;
b) Chỉ đạo, tổ chức giám sát bệnh
truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân, phát hiện sớm và
xử lý các bệnh truyền nhiễm gây dịch; thực hiện thông báo tình hình dịch theo
quy định của pháp luật; tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc công bố dịch
và hết dịch theo quy định của pháp luật;
c) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc
tiêm chủng vắc xin và sử dụng sinh phẩm y tế cho các đối tượng theo quy định của
pháp luật; tổ chức tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng
nhận an toàn sinh học đối với các phòng xét nghiệm theo quy định của pháp luật;
đ) Làm đầu mối về công tác phòng chống
tác hại của thuốc lá, phòng chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có
cồn trên địa bàn tỉnh;
e) Thường trực Ban chỉ đạo Chăm sóc sức
khỏe nhân dân; Phó Ban chỉ đạo Phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và Thực hiện
Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc của tỉnh (lĩnh vực phòng, chống
HIV/AIDS);
7. Về khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi
chức năng:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi việc
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, giám định
y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần theo phân cấp quản lý và
theo phân tuyến kỹ thuật;
b) Cấp, cấp lại, đình chỉ, thu hồi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp, cấp lại, điều
chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh và cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
theo quy định của pháp luật;
c) Cho phép các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới theo quy định của pháp luật.
8. Về y dược cổ truyền:
a) Tổ chức thực hiện việc kế thừa,
phát huy, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại trong phòng bệnh, khám bệnh,
chữa bệnh, phục hồi chức năng, đào tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học và sản xuất
thuốc y dược cổ truyền tại địa phương;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi việc
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng bằng y dược
cổ truyền trên địa bàn tỉnh theo phân cấp;
c) Cấp, cấp lại, đình chỉ, thu hồi chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền và cấp, cấp lại, điều
chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh bằng y học cổ truyền theo quy định của pháp luật.
9. Về dược và mỹ phẩm:
a) Hướng dẫn triển khai công tác kiểm
tra và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo dõi việc
thu hồi thuốc vi phạm theo quy định;
b) Chỉ đạo, triển khai công tác quản
lý kinh doanh thuốc, hành nghề dược (cấp, đình chỉ, thu hồi chứng chỉ hành nghề
dược); cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thuốc; cấp số công bố mỹ phẩm theo đúng quy định của pháp luật.
c) Thực hiện quản lý giá thuốc, đấu
thầu thuốc theo quy định của pháp luật;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện
công tác dược bệnh viện và các nhiệm vụ khác theo đúng thẩm quyền được phân cấp.
10. Về an toàn thực phẩm:
a) Chủ trì, xây dựng và trình cấp có
thẩm quyền ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về an toàn thực phẩm đối với
các sản phẩm thực phẩm đặc thù của địa phương thuộc ngành y tế quản lý theo quy định của pháp luật;
b) Giám sát chất lượng sản phẩm và
các cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, dụng cụ
chứa đựng, vật liệu bao gói, nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, thực
phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng và các thực phẩm khác
trên địa bàn theo phân cấp của Bộ Y tế;
c) Tổ chức tiếp nhận bản công bố hợp
quy hoặc xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối
với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm
thực phẩm theo quy định của pháp luật;
d) Quản lý an toàn thực phẩm trên địa
bàn; quản lý điều kiện bảo đảm an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nhỏ lẻ, thức ăn đường phố, cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống, an toàn thực
phẩm tại các chợ trên địa bàn và các đối tượng theo phân cấp quản lý;
đ) Thường trực Ban chỉ đạo Chăm sóc sức
khỏe nhân dân tại địa phương.
11. Về trang thiết bị và công trình y
tế: Hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện các quy định của pháp luật về trang thiết
bị và công trình y tế.
12. Về dân số - Kế hoạch hóa gia đình
và sức khoẻ sinh sản:
a) Tổ chức thực hiện hệ thống chỉ
tiêu, chỉ báo thuộc lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình; chỉ đạo, hướng dẫn
các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình chuyên môn, nghiệp vụ về các dịch vụ
chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình.
b) Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chính sách, chương trình, đề án, dự án,
mô hình liên quan đến lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức
khỏe sinh sản.
c) Quyết định cho phép thực hiện kỹ
thuật xác định lại giới tính, thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản theo quy định
của pháp luật.
d) Thường trực Ban chỉ đạo Công tác
dân số - kế hoạch hóa gia đình của tỉnh.
13. Về bảo hiểm y tế: Tham mưu tổ chức
triển khai thực hiện, kiểm tra, thanh tra các quy định của pháp luật về bảo hiểm
y tế.
14. Về đào tạo nhân lực y tế:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng nguồn nhân lực y tế và chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên
địa bàn tỉnh.
b) Quản lý cơ sở đào tạo nhân lực y tế
theo sự phân công của UBND tỉnh.
15. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng
dẫn và kiểm tra hoạt động đối với các hội và tổ chức phi chính phủ tham gia hoạt
động trong lĩnh vực y tế ở địa phương theo quy định của pháp luật.
16. Triển khai thực hiện chương trình
cải cách hành chính về lĩnh vực y tế theo mục tiêu chương trình cải cách hành
chính nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Thực hiện hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực y tế theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
18. Chịu trách nhiệm hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế đối với Văn
phòng UBND/HĐND thuộc Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố.
19. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến
bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục
vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực y tế.
20. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm
và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật và theo sự phân
công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Sở Y tế; quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và
mối quan hệ công tác của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở
theo hướng dẫn chung của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ và các Bộ liên quan và theo quy định
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
22. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế,
cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Sở; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên
chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật
và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
23. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật.
24. Quản lý và chịu trách nhiệm về
tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
25. Thực hiện công tác thông tin, báo
cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân
dân tỉnh và Bộ Y tế.
26. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, gồm:
a) Phòng chuyên môn, nghiệp vụ.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính.
- Phòng Nghiệp vụ Dược.
- Phòng Nghiệp vụ Y.
b) Văn phòng Sở.
c) Thanh tra Sở.
d) Chi cục và tổ chức tương đương.
- Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình.
- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
đ) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Sở: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10
năm 2020 của Chính phủ về Quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập và văn bản của Bộ Y tế.
2. Người đứng đầu và cấp phó của người
đứng đầu Sở Y tế: Sở Y tế có Giám đốc và không quá 03 Phó
Giám đốc.
3. Về biên chế, số lượng người làm việc.
a) Biên chế công chức, chi tiêu số lượng
người làm việc của Sở Y tế được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức
năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm công tác y tế của địa
phương và trong tổng biên chế công chức, tổng chỉ tiêu số
lượng người làm việc của tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm theo quy
định của pháp luật;
b) Việc tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức, viên chức của Sở Y tế được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 26 tháng 8 năm 2021;
2. Bãi bỏ Quyết định số 1510/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Hà Giang.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Y tế, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Y tế;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các Ban xây dựng Đảng Tỉnh ủy;
- Đảng ủy khối CQ-DN tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH - HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, PVP, CVNCTH;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|