ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2019/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 17 tháng 4
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ RỪNG VÀ GIÁ CHO THUÊ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá
rừng, khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh Bình tại Tờ trình số 60/TTr-SNN ngày 18
tháng 3 năm 2019 và báo cáo số 24/BC-STP ngày 21/02/2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khung
giá rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
27/4/2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa và Thể thao,
Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lưu VT; VP 1, 2, 3,
4, 5, 6; TTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|
QUY ĐỊNH
KHUNG GIÁ RỪNG VÀ GIÁ CHO THUÊ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 17/4/2019 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về khung giá rừng
và giá cho thuê rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên và rừng
trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến quản lý,
xác định và áp dụng giá các loại rừng và giá thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình.
Chương II
KHUNG GIÁ RỪNG
VÀ GIÁ CHO THUÊ RỪNG
Điều 3. Khung
giá rừng
1. Khung giá rừng làm căn cứ để tính
tiền trong các trường hợp:
a) Trường hợp Nhà nước giao rừng, tổ
chức đấu giá quyền sử dụng rừng, cho thuê rừng; tính giá trị rừng khi thực hiện
chi trả dịch vụ môi trường rừng.
b) Trường hợp Nhà nước thu hồi rừng,
thanh lý rừng; xác định giá trị vốn góp; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước,
thoái vốn nhà nước.
c) Trường hợp xác định giá trị phải bồi
thường khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại
do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác đối với rừng; xác định giá trị rừng
phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan tới rừng.
d) Trường hợp xác định thuế, phí và lệ
phí liên quan đến rừng.
đ) Trường hợp khác theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Khung giá rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ là rừng tự nhiên phân theo trạng thái rừng áp dụng trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình (Chi tiết theo Bảng 01 đính
kèm).
3. Khung giá rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ là rừng trồng phân theo đơn vị hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình (Chi tiết theo Bảng 02 đính
kèm).
Điều 4. Giá cho
thuê rừng
1. Giá cho thuê rừng làm căn cứ tính
tiền thuê rừng khi các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thuê rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ để lập dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí
kết hợp với bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên.
2. Giá cho thuê rừng tối thiểu đối với
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên phân theo đơn vị hành chính (Chi
tiết theo Bảng 03 đính kèm)
3. Giá cho thuê rừng tối thiểu đối với
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ là rừng trồng phân theo đơn vị hành chính (Chi
tiết theo Bảng 04 đính kèm)
4. Giá cho thuê rừng đặc dụng, phòng
hộ tại các điểm có tiềm năng, lợi thế (Chi tiết theo Bảng 04 đính kèm).
5. Giá cho thuê rừng đặc dụng, phòng
hộ nằm ngoài khu vực được quy định tại Bảng 05 thì áp dụng giá cho thuê rừng bằng
mức giá cho thuê rừng tối thiểu áp dụng trên địa bàn địa phương đó được thực hiện
theo quy định tại Bảng 03 và Bảng 04.
6. Trường hợp có hai tổ chức, cá nhân
trở lên cùng đề nghị được thuê rừng cùng tại một địa điểm thì giá thuê rừng đặc
dụng, phòng hộ được quyết định thông qua đấu giá, giá khởi điểm được thực hiện
theo Quy định này và không thấp hơn 1% tổng doanh thu thực hiện trong năm của
bên thuê rừng trong phạm vi diện tích thuê rừng.
7. Giá thuê xác định lần đầu trong hợp
đồng được điều chỉnh 5 năm một lần nhưng không thấp hơn 1% tổng doanh thu thực
hiện trong năm của bên thuê rừng trong phạm vi diện tích thuê rừng.
Điều 5. Điều kiện
điều chỉnh giá
Giá các loại rừng được xây dựng và kịp
thời điều chỉnh khi các yếu tố hình thành giá rừng thay đổi. Khung giá rừng được
xem xét điều chỉnh trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm trên 20% so với
giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian sáu (06) tháng trở lên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm
của các sở, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành
liên quan hướng dẫn triển khai Quy định về áp dụng khung giá các loại rừng, giá
cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo đúng quy định của pháp luật.
b) Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá
nhân về trình tự thủ tục thực hiện giao, cho thuê rừng, thu hồi rừng; tổ chức
kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa
đổi và điều chỉnh giá các loại rừng khi các yếu tố giá cả và các yếu tố khác
thay đổi làm ảnh hưởng tăng hoặc giảm giá trị của rừng theo quy định của pháp
luật.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, các đơn vị, địa phương có liên quan hướng dẫn việc
thu, quản lý sử dụng nguồn thu từ giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi, bồi thường
rừng.
b) Theo dõi biến động giá chuyển nhượng,
cho thuê rừng trên thị trường hoặc giá giao dịch về quyền sử dụng, quyền sở hữu
các loại rừng trên thị trường để phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
3. Các Sở, ngành có liên quan; Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trong quá trình triển khai thực hiện.
4. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng: Thực hiện những nội
dung có liên quan theo quy định.
Điều 7. Sửa đổi,
bổ sung Quy định
Trong quá trình triển khai thực hiện
có vướng mắc phát sinh, các đơn vị phản ánh kịp thời bằng văn bản gửi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung theo quy định.
Trong trường hợp các nội dung liên
quan đến giá các loại rừng không được đề cập trong Quyết định này thì áp dụng
văn bản quy phạm pháp luật cấp trên./.
Bảng
số 1. Khung giá rừng đặc dụng, rừng phòng
hộ là rừng tự nhiên phân theo trạng thái rừng áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 17/4/2019 của UBND tỉnh
Ninh Bình)
STT
|
Trạng
thái rừng
|
Giá
cây đứng (triệu đồng/ha)
|
Giá
quyền sử dụng (triệu đồng/ha)
|
Giá
rừng (triệu đồng/ha)
|
Thấp
nhất
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Cao
nhất
|
1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rụng thường
xanh nghèo kiệt
|
14,0
|
23,2
|
2,5
|
9,6
|
16,5
|
32,8
|
2
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rụng thường
xanh phục hồi
|
17,4
|
29,3
|
1,2
|
7,3
|
18,6
|
36,7
|
3
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rụng thường
xanh nghèo
|
42,3
|
75,6
|
3,1
|
3,1
|
45,4
|
78,8
|
4
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rụng thường
xanh trung bình
|
67,2
|
118,5
|
3,1
|
7,3
|
70,4
|
125,8
|
Bảng 02: Khung giá
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ là rừng trồng phân theo đơn vị hành chính áp dụng
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Loài
cây
|
Chi
phí đầu tư và thu nhập
|
Giá
rừng
|
Thấp
nhất (triệu đồng/ha)
|
Cao
nhất (triệu đồng/ha)
|
Thấp
nhất (triệu đồng/ha)
|
Cao
nhất (triệu đồng/ha)
|
1
|
Huyện
Gia Viễn
|
Keo
|
11,89
|
23,94
|
11,89
|
23,94
|
Bạch đàn
|
8,18
|
19,04
|
8,18
|
19,04
|
2
|
Huyện
Nho Quan
|
Keo
|
12,53
|
24,58
|
12,53
|
24,58
|
Bạch đàn
|
8,82
|
19,68
|
8,82
|
19,68
|
3
|
Tp.
Tam Điệp
|
Keo
|
11,89
|
23,95
|
11,89
|
23,95
|
Bạch đàn
|
8,18
|
19,04
|
8,18
|
19,04
|
4
|
Huyện
Yên Mô
|
Keo
|
10,57
|
22,62
|
10,57
|
22,62
|
Bạch đàn
|
6,86
|
17,72
|
6,86
|
17,72
|
Bảng
03. Giá cho thuê rừng tối thiểu đối với rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên phân theo đơn vị hành chính
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Giá
tối thiểu cho thuê rừng
(triệu
đồng/ha/năm)
|
1
|
Huyện
Gia Viễn
|
0,8
|
2
|
Huyện
Hoa Lư
|
1,0
|
3
|
Huyện
Nho Quan
|
1,0
|
4
|
Tp.
Tam Điệp
|
0,8
|
5
|
Huyện
Yên Mô
|
0,4
|
6
|
Tp.
Ninh Bình
|
1,0
|
Bảng 04: Giá cho
thuê rừng tối thiểu đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ là rừng trồng phân
theo đơn vị hành chính
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Giá
tối thiểu cho thuê rừng
(triệu
đồng/ha/năm)
|
1
|
Huyện
Gia Viễn
|
0,1
|
2
|
Huyện
Nho Quan
|
0,2
|
3
|
Thành
phố Tam Điệp
|
0,2
|
4
|
Huyện
Yên Mô
|
0,2
|
5
|
Huyện
Kim Sơn
|
0,2
|
Bảng 5: Giá cho
thuê rừng đặc dụng, phòng hộ tại các điểm có tiềm năng, lợi thế
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Địa
điểm
|
Diện
tích cho thuê (ha)
|
Loại
rừng
|
Trạng
thái
|
Giá
khởi điểm cho thuê rừng (tr.đồng/ha/năm)
|
1
|
Huyện
Hoa Lư
|
Khu Du lịch sinh thái Tràng An
|
753,23
|
Đặc
dụng
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường
xanh nghèo kiệt
|
3,0
|
Khu Du lịch sinh thái Tam Cốc -
Bích Động
|
101,39
|
Đặc
dụng
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường
xanh nghèo kiệt
|
2,9
|
Thạch Bích - Thung Nắng
|
160,69
|
Đặc
dụng
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường
xanh nghèo kiệt
|
1,1
|
Linh Cốc - Hải Nham
|
77,3
|
Đặc
dụng
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường
xanh nghèo kiệt
|
1,0
|
Khu Du lịch sinh thái Hang Múa
|
35,61
|
Đặc
dụng
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường
xanh nghèo kiệt
|
2,3
|
Khu du lịch sinh thái Đền Thái Vi
|
77,38
|
Đặc
dụng
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường
xanh nghèo kiệt
|
1,0
|
Vườn chim Thung Nham
|
116,61
|
Đặc
dụng
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường
xanh nghèo kiệt
|
2,1
|
2
|
Huyện
Yên Mô
|
Khu du lịch sinh thái Hồ Đồng Thái
|
1.385,58
|
Phòng
hộ
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng
thường xanh phục hồi
|
0,7
|
3
|
Huyện
Nho Quan
|
Khu du lịch sinh thái Động Thiên Hà
|
34,16
|
Phòng
hộ
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường
xanh phục hồi
|
2,3
|
Khu du lịch sinh thái Hồ Đồng
Chuông
|
125,92
|
Phòng
hộ
|
Keo+Bdan-3
|
0,3
|
Keo+Lat+Bdan-3
|
0,2
|
Keo-3
|
0,4
|
Lat+Keo-3
|
0,2
|
Thông+Keo-5
|
0,2
|
Thông-5
|
0,1
|
4
|
TP.
Tam Điệp
|
Khu Du lịch sinh thái Hồ Yên Thắng
|
77,85
|
Phòng
hộ
|
Keo+Bdan-3
|
0,3
|
Keo+Thong-3
|
0,6
|
Keo+Vai+Bdan-3
|
0,5
|
Keo-3
|
0,9
|
5
|
Huyện
Gia Viễn
|
Khu Du lịch sinh thái Đầm Vân Long
|
164,5
|
Đặc
dụng
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá rộng thường
xanh nghèo kiệt
|
1,2
|