ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2018/QĐ-UBND
|
Bà Rịa – Vũng
Tàu, ngày 10 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ NHÀ, GIÁ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25
tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10
tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 116/TTr-SXD ngày 18 tháng 4 năm 2018 về việc đề nghị ban hành Quy định
về giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quyết
định quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá
nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2018 và thay thế Quyết định số 53/2014/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ NHÀ, GIÁ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA –
VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về giá nhà, giá vật kiến
trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu để áp dụng đối với cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang
thuê; bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất
và các hoạt động nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Khu vệ sinh chất lượng tốt hoặc thiết bị vệ
sinh chất lượng tốt được hiểu là khu vệ sinh được trát, lát, ốp hoàn thiện và sử
dụng thiết bị, vật liệu chất lượng tốt.
2. Tường xây gạch được hiểu là có tô trát hoàn
thiện, trường hợp không tô trát một hoặc hai mặt sẽ trừ đi chi phí tô trát.
3. Tường xây quét vôi hoặc sơn nước được hiểu là
quét vôi hoặc sơn nước cả trong và ngoài nhà. Trường hợp quét vôi hoặc sơn nước
một mặt thì tính toán trừ đi chi phí phần không thực hiện.
4. Khu vệ sinh liền kề nhà được hiểu như là các
trường hợp có nhà vệ sinh trong nhà và được cộng cả diện tích nhà vệ sinh.
5. Nhà tạm: Theo quy định của pháp luật, nhà tạm
không được công nhận là nhà ở cho nên chỉ tính toán đủ mức giá theo quy định.
6. Các từ, cụm từ viết tắt được hiểu như sau:
“đ/m2sàn” là đồng/mét vuông sàn; “đ/md” là đồng/mét dài; “đ/m” là đồng/mét;
“đ/m3” là đồng/mét khối; “đ/m2” là đồng/mét vuông.
Điều 3. Giá nhà ở
Khoản, điểm
|
Loại nhà
|
Đơn giá
|
1.
|
Biệt thự:
|
|
a)
|
Loại 1 (Khung, sàn, mái bê tông cốt thép dán ngói; trần thạch cao;
tường xây gạch, sơn nước; nền lát gạch bóng kính cao cấp
hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp):
|
7.690.000 đ/m2sàn;
|
b)
|
Loại 2 (Khung, sàn bê
tông cốt thép, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, sơn
nước; nền lát gạch cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí
ốp đá cao cấp):
|
6.991.000 đ/m2sàn;
|
c)
|
Loại 3 (Khung, sàn bê
tông cốt thép, mái lợp tôn; tường xây gạch, sơn nước; nền lát gạch cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá loại
tốt):
|
6.292.000 đ/m2sàn.
|
2.
|
Nhà cao từ 6 tầng trở lên:
|
|
a)
|
Loại 1 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói,
trần cao cấp; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm hoặc gỗ nhóm 1; tường
xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp):
|
5.373.000 đ/m2sàn;
|
b)
|
Loại 2 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói
hoặc mái tôn, trần thạch cao hoặc tương đương; nền gạch ceramic hoặc gạch
granite; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ
sinh có thiết bị vệ sinh loại tốt):
|
4.824.000 đ/m2sàn;
|
c)
|
Loại 3 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái tôn, trần
tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ nhóm
1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị loại trung bình):
|
4.288.000 đ/m2sàn.
|
3.
|
Nhà cao từ 3 đến 5 tầng:
|
|
a)
|
Loại 1 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói,
trần thạch cao; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm hoặc gỗ nhóm 1;
tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp):
|
5.013.000 đ/m2sàn;
|
b)
|
Loại 2 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói hoặc
mái tôn; trần tấm nhựa hoặc tương đương; nền gạch ceramic hoặc gạch granite;
cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết
bị vệ sinh loại tốt):
|
4.513.000 đ/m2sàn;
|
c)
|
Loại 3 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái tôn,
trần tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ
nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh thiết bị loại trung bình):
|
4.010.000 đ/m2sàn.
|
4.
|
Nhà cao 2 tầng:
|
|
a)
|
Loại 1 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói,
trần thạch cao; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm hoặc gỗ nhóm 1;
tường xây gạch sơn nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp):
|
4.763.000 đ/m2sàn;
|
b)
|
Loại 2 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái ngói
hoặc mái tôn; trần tấm nhựa hoặc tương đương; nền gạch ceramic hoặc gạch
granite; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ nhóm 1; tường xây gạch sơn nước; khu vệ
sinh có thiết bị vệ sinh loại tốt):
|
4.288.000 đ/m2sàn;
|
c)
|
Loại 3 (Khung, sàn bê tông cốt thép, mái tôn,
trần tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch ceramic; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ
nhóm 1; tường xây gạch quét vôi; khu vệ sinh thiết bị loại trung bình):
|
3.811.000 đ/m2sàn.
|
5.
|
Nhà 1 tầng:
|
|
a)
|
Loại 1 (Móng đá hộc, đà
kiềng, cột bê tông cốt thép (không tạo khung chịu lực), có mái hiên bê
tông cốt thép, tường xây gạch sơn nước trong ngoài; mái lợp ngói hoặc tôn; trần
thạch cao hoặc tương đương, trần cao trên 3m; nền gạch ceramic cao 40cm so với
nền sân, cửa khung nhôm, hoặc gỗ nhóm III trở lên; thiết bị vệ sinh loại tốt):
|
3.257.000 đ/m2sàn;
|
b)
|
Loại 2 (Móng đá hộc, tường xây gạch sơn nước
trong ngoài; mái lợp tôn, trần ván ép hoặc tương đương trần cao trên 3m; nền lát
gạch ceramic và cao 40cm so với nền sân, cửa đi, của sổ khung nhôm, khung sắt
kính hoặc gỗ nhóm IV trở lên; khu vệ sinh thiết bị loại tốt, tường ốp gạch
men):
|
2.931.000 đ/m2sàn;
|
c)
|
Loại 3 (Móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi;
mái lợp tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa trần cao trên 3m; nền lát gạch men hoặc
gạch bông, cửa sắt hoặc gỗ nhóm IV; khu vệ sinh thiết bị loại trung bình):
|
2.605.000 đ/m2sàn;
|
d)
|
Loại 4 (Móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi; mái tôn; trần ván ép; nền ximăng hoặc gạch tàu hoặc
gạch bông loại thường, cửa gỗ loại thường; khu vệ sinh thiết bị loại trung
bình):
|
1.953.000 đ/m2sàn;
|
đ)
|
Loại 5 (Móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi;
mái tôn, không trần hoặc trần bằng vật liệu tạm; nền gạch bông loại thường, gạch
tàu hoặc ximăng; cửa gỗ loại thường; thiết bị vệ sinh chất lượng thấp):
|
1.629.000 đ/m2sàn.
|
6.
|
Nhà tạm:
|
|
a)
|
Loại 1 (Móng đá hoặc gạch thẻ, mái tôn, khung cột gạch, tường gạch xây thô; nền gạch,
ximăng):
|
1.085.000 đ/m2sàn;
|
b)
|
Loại 2 (Cột, tường bằng gỗ loại thường, mái
tôn; nền láng ximăng):
|
812.000 đ/m2sàn;
|
c)
|
Loại 3 (Cột, tường bằng gỗ tạp, mái tôn, nền
láng ximăng):
|
679.000 đ/m2sàn;
|
d)
|
Loại 4 (Nhà mái lá; vách bằng vật liệu tận thu,
nền láng ximăng hoặc nền đất nện; Các loại kho tạm cũng áp dụng đơn giá loại
này):
|
543.000 đ/m2sàn.
|
Trường hợp các loại nhà ở quy định tại Điều này không có khu vệ sinh trong
nhà thì áp dụng mức giá trên nhân với hệ số 0,95.
Điều 4. Giá nhà xưởng
Khoản, điểm
|
Loại nhà
|
Đơn giá
|
1
|
Loại 1 (Kết cấu chính là khung cột bê tông cốt
thép hoặc khung thép tiền chế, xây gạch bao che, nền kiên cố, mái lợp tôn hoặc
lợp ngói):
|
2.442.000 đ/m2sàn.
|
2.
|
Loại 2 (Kết cấu như xưởng loại 1, nhưng không có
tường bao che):
|
2.035.000 đ/m2sàn.
|
3.
|
Loại 3 (Kết cấu cột vì kèo gỗ hoặc sắt gia
công, có tường xây bao che nền gạch bông hoặc láng ximăng, mái lợp tôn hoặc
ngói):
|
1.626.000 đ/m2sàn.
|
4.
|
Loại 4 (Kết cấu giống như xưởng loại 3, nhưng không
có tường bao che):
|
1.085.000 đ/m2sàn.
|
Nhà xưởng theo quy định tại Điều này phải có chiều
cao cột biên lớn hơn hoặc bằng 3m, nếu nhà xưởng có cột biên nhỏ hơn 3m thì
tính theo giá nhà tạm.
Điều 5. Giá vật kiến trúc
Khoản, điểm
|
Loại vật kiến
trúc
|
Đơn giá
|
1.
|
Hàng rào:
|
|
a)
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch
cao 0,8m dày 100 trát 2 mặt:
|
430.000 đ/md;
|
b)
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch
cao 1,2m dày 100 trát 2 mặt:
|
535.000 đ/md;
|
c)
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch
cao 1,6m dày 100 trát 2 mặt:
|
641.000 đ/md;
|
d)
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch
cao 2,0 m dày 100 trát 2 mặt (phần cao trên 2m, tính thêm 50.000đ/m2):
|
746.000 đ/md;
|
đ)
|
Hàng rào móng đá hộc 0,3x0,6m, trên xây gạch gắn
khung lưới B40 cao 1,0 m (phần cao trên 1m, tính thêm 30.000đ/m2):
|
409.000 đ/md;
|
e)
|
Hàng rào song sắt, hàng rào lưới B40 móng xây
đá, gạch
|
360.000 đ/md;
|
g)
|
Hàng rào lưới B40 cao 1,0m - 1,5m trụ cây tạp
khoảng cách 3m/trụ
|
127.000 đ/m;
|
h)
|
Hàng rào lưới B40 cao 1,6m - 2m, trụ cây tạp
khoảng cách 3m/trụ
|
177.000 đ/md;
|
i)
|
Hàng rào lưới B40 cao > 2,0m, trụ cây tạp
khoảng cách 3m/trụ
|
222.000 đ/md;
|
k)
|
Hàng rào lưới B40 cao 1,0m - 1,5m bê tông cốt
thép (0,12x0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ
|
188.000 đ/md;
|
l)
|
Hàng rào lưới B40 cao 1,6m - 2,0m, trụ bê tông
cốt thép (0,12x0,12m) hoặc trụ sắt khoảng cách 3m/trụ:
|
292.000 đ/md;
|
m)
|
Hàng rào kẽm gai cao 2,0m và trụ bê tông, trụ
sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ, khoảng cách giữa các
dây kẽm gai a<50 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm 17.000 đ/m2;
cao dưới 2,0m giảm 17.000 đ/m2):
|
64.000 đ/md;
|
n)
|
Hàng rào kẽm gai cao 2,0m và trụ bê tông cốt
thép, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ, khoảng cách
giữa các dây kẽm gai a>90 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm 17.000 đ/m2;
cao dưới 2,0m giảm 17.000 đ/m2):
|
42.000 đ/md;
|
o)
|
Hàng rào kẽm gai đan ô vuông cao 2,0m và trụ
bê tông cốt thép, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ,
khoảng cách giữa các dây kẽm gai a<50 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm
31.000 đ/m2; cao dưới 2,0m giảm 31.000 đ/m2):
|
92.000 đ/md;
|
p)
|
Hàng rào kẽm gai đan ô vuông cao 2,0m và trụ
bê tông cốt thép, trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác khoảng cách 3m/trụ,
khoảng cách giữa các dây kẽm gai a>90 cm (phần cao trên 2,0m tính thêm
31.000 đ/m2; cao dưới 2,0m giảm 31.000 đ/m2):
|
72.000 đ/md.
|
2.
|
Trụ đá chẻ, móng đá chẻ, tường đá chẻ:
|
1.188.000 đ/m3.
|
3.
|
Móng đá hộc:
|
987.000 đ/m3.
|
4.
|
Trụ các loại, tường gạch, lớp vữa trát:
|
|
a)
|
Trụ ốp đá hoa cương vụn:
|
263.000 đ/m2;
|
b)
|
Trụ xây gạch thẻ:
|
2.471.000 đ/m3;
|
c)
|
Bê tông trụ, cột dầm (bê tông cốt thép đá 1x2
mác 200):
|
3.698.000 đ/m3;
|
d)
|
Tường bê tông cốt thép M200:
|
3.698.000 đ/m3;
|
đ)
|
Tường xây gạch ống 8x8x18 dày ³ 20 cm:
|
1.437.000 đ/m3;
|
e)
|
Tường xây gạch ống 8x8x18 dày ≤ 10 cm:
|
1.497.000 đ/m3;
|
g)
|
Hàng rào gạch block (gạch xi măng):
|
954.000 đ/m3;
|
h)
|
Gạch ốp tường (gạch ceramic):
|
232.000 đ/m2;
|
i)
|
Tấm đan bê tông cốt thép:
|
3.245.000 đ/m3;
|
k)
|
Lớp vữa trát dày trung bình 1,5 cm:
|
71.000 đ/m2;
|
l)
|
Sơn nước:
|
81.000 đ/m2;
|
m)
|
Quét vôi:
|
11.000 đ/m2.
|
5.
|
Giếng đào không ống đất cấp III:
|
|
a)
|
Đường kính ≤ 1m:
|
|
|
Sâu ≤ 1m:
|
118.000 đ/m;
|
|
Sâu > 1m:
|
145.000 đ/m;
|
b)
|
Đường kính > 1m:
|
|
|
Sâu ≤ 1m:
|
312.000 đ/m;
|
|
Sâu > 1m:
|
376.000 đ/m;
|
6.
|
Ống bê tông cốt thép đúc thủ công dài 1m:
|
|
a)
|
Ống fi 200:
|
257.000 đ/m;
|
b)
|
Ống fi 300 :
|
352.000 đ/m;
|
c)
|
Ống fi 400 :
|
475.000 đ/m.
|
7.
|
Ống bê tông cốt thép đúc ly tâm dài 1m:
|
|
a)
|
Ống fi 200:
|
191.000 đ/m;
|
b)
|
Ống fi 300:
|
315.000 đ/m;
|
c)
|
Ống fi 400:
|
379.000 đ/m;
|
d)
|
Ống fi 600:
|
576.000 đ/m;
|
đ)
|
Ống fi 800:
|
942.000 đ/m;
|
e)
|
Ống fi 1000:
|
1.339.000 đ/m;
|
g)
|
Ống fi 1200:
|
2.398.000 đ/m.
|
8.
|
Đường đi:
|
|
a)
|
Đường có móng cấp phối sỏi đỏ dày 15cm, mặt đường
cấp phối đá dăm dày 10cm, trên rải đá mi dày 3cm:
|
95.000 đ/m2;
|
b)
|
Đường có móng cấp phối sỏi đỏ, mặt đường đá
dăm láng nhựa dày 10cm, tiêu chuẩn nhựa 5 kg/m2:
|
263.000 đ/m2;
|
c)
|
Đường cấp phối sỏi đỏ dày 25cm:
|
90.000 đ/m2;
|
d)
|
Đường có móng cấp phối sỏi đỏ dày 15cm, mặt đường
đá cấp phối dày 10cm:
|
91.000 đ/m2.
|
9.
|
Sân láng vữa xi măng dày 3cm, lớp lót đá dăm
dày 10cm.
|
173.000 đ/m2.
|
10.
|
Sân bê tông dày 10cm
|
192.000 đ/m2.
|
11.
|
Sân gạch con sâu, lớp lót đá 4x6
|
207.000 đ/m2.
|
12.
|
Sân gạch tàu, lớp lót đá 4x6
|
210.000 đ/m2.
|
13.
|
Sân gạch ceramic, lớp lót đá 4x6
|
235.000 đ/m2.
|
14.
|
Sân gạch Terazzo, lớp lót đá 4x6
|
246.000 đ/m2.
|
15.
|
Bể nước xây gạch thẻ đáy bê tông hoặc xây gạch
thẻ có trụ, nắp bê tông cốt thép: Tính theo điểm b khoản 4 và khoản 10 Điều
này.
|
|
16.
|
Trụ tiêu các loại:
|
|
a)
|
Trụ tiêu xây đường kính đáy >= 0,1 m:
|
148.000 đ/md;
|
b)
|
Trụ tiêu xây đường kính đáy < 0,1 m:
|
134.000 đ/md;
|
c)
|
Trụ tiêu cột bê tong cốt thép cao 4m (nếu cao
hơn hoặc thấp hơn thì nội suy):
|
346.000 đ/trụ;
|
d)
|
Trụ tiêu cây
|
64.000 đ/trụ.
|
17.
|
Hố ga xây gạch thẻ, hầm tự hoại, đáy bê tông: Tính
theo điểm b khoản 4 và khoản 10 Điều này.
|
|
18.
|
Giếng đóng, giếng khoan:
|
|
a)
|
Địa bàn thành phố Vũng Tàu:
|
2.120.000 đ/giếng;
|
b)
|
Địa bàn thành phố Bà Rịa:
|
4.240.000 đ/giếng;
|
c)
|
Địa bàn các huyện Tân Thành, Long Điền, Đất Đỏ:
|
4.982.000 đ/giếng;
|
d)
|
Địa bàn các
huyện Xuyên Mộc, Châu Đức:
|
249.000 đ/msâu.
|
19.
|
Giếng đóng
công nghiệp:
|
263.000 đ/msâu.
|
20.
|
Đào bùn đặc trong mọi điều kiện:
|
184.000 đ/m3.
|
21.
|
Mái che các
loại:
|
|
a)
|
Mái che tôn, nền gạch bông, nền gạch tàu:
|
504.000 đ/m2;
|
b)
|
Mái che tôn nền láng vữa xi măng:
|
392.000 đ/m2;
|
c)
|
Mái che tôn,
nền đất :
|
265.000 đ/m2;
|
d)
|
Mái lá, giấy dầu và các loại khác tương tự:
|
145.000 đ/m2.
|
22.
|
Nhà tắm nước ngọt biệt lập các loại:
|
|
a)
|
Nhà tắm xây tạm có mái che, nền xi măng:
|
578.000 đ/m2;
|
b)
|
Nhà tắm xây tạm không có mái che, nền xi măng:
|
351.000 đ/m2.
|
23.
|
Chuồng heo xây gạch, nền bê tông hoặc xi măng,
mái tôn:
|
529.000 đ/m2.
|
24.
|
Chuồng gia súc khác sử dụng vật liệu tạm, chiều
cao chuồng gia súc h<1,2m:
|
191.000 đ/m2.
|
25.
|
Mộ các loại:
|
|
a)
|
Mộ đất:
|
3.710.000 đ/mộ;
|
b)
|
Mộ xây bán kiên cố:
|
7.420.000 đ/mộ;
|
c)
|
Mộ xây kiên cố bằng bê tông và ốp đá:
|
10.600.000 đ/mộ;
|
d)
|
Mộ xây có kiểu trang trí đặc biệt: Bồi thường
theo đơn giá dự toán.
|
|
26.
|
Một số vật kiến trúc khác:
|
|
a)
|
Di dời hộp đèn quảng cáo, bảng hiệu:
|
98.000 đ/m2;
|
b)
|
Di dời cổng inox, cổng sắt, cổng gang, cổng khung
sắt, lưới B40:
|
201.000 đ/m2;
|
c)
|
Di dời trụ điện
<6m:
|
323.000 đ/trụ;
|
d)
|
Di dời trụ điện
>6m:
|
487.000 đ/trụ;
|
đ)
|
Di dời trụ điện trụ bê
tông cốt thép ly tâm:
|
1.729.000 đ/trụ;
|
e)
|
Di dời bàn thờ, am cốc: Tính theo khối lượng thực
tế đã xây dựng;
|
|
g)
|
Di dời hòn non bộ: Tuỳ theo điều kiện thực tế
mà Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xác định mức bồi thường hoặc hỗ trợ
cho phù hợp;
|
|
h)
|
Di dời đồng hồ nước, đồng hồ điện, điện thoại:
Tùy theo điều kiện thực tế mà Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xác định mức
bồi thường hoặc hỗ trợ cho phù hợp;
|
|
i)
|
Chi phí đào đất, vận chuyển đất đắp cự ly 10m:
|
64.000 đ/m3;
|
k)
|
Chi phí đào đắp bờ kênh , mương:
|
43.000 đ/m3;
|
l)
|
Ống nhựa PVC các loại: Áp dụng theo thông báo
giá hàng tháng của liên Sở Xây dựng và Sở Tài chính;
|
|
m)
|
Túi khí Biogas: Tùy theo điều kiện thực tế tại
khu vực mà Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xác định mức bồi thường hoặc
hỗ trợ cho phù hợp.
|
|
Điều 6. Quy định giá nhà ở,
nhà xưởng và giá vật kiến trúc tại huyện Côn Đảo
Địa bàn huyện Côn đảo khi áp dụng mức giá quy định
tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Quy định này được nhân với hệ số 1,8.
Điều 7. Xử lý các trường hợp
cá biệt
1. Về loại nhà, căn cứ kết cấu chính, các yếu tố
hoàn thiện và kết cấu phụ để phân loại nhà cho phù hợp ở mức giá liền kề cận
trên hoặc cận dưới tùy từng trường hợp cụ thể.
2. Trong quá trình thực
hiện tính toán bồi thường thiệt hại về nhà ở, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi
đất phát sinh những loại tài sản cá biệt (cùng chủng loại nhưng khác về quy
cách, chất lượng hoặc chưa có quy định trong bảng giá) làm ảnh hưởng đến quyền
lợi của Nhà nước, tổ chức, cá nhân thì Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện tổ chức lập, thẩm định giá trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
3. Đối với các loại nhà một tầng có mái lợp ngói
không trần thì được xác định tương đương như nhà mái tôn có trần.
4. Đối với trường hợp nhà một tầng có gác lửng
cao trung bình 1,6m sử dụng để ở không phân biệt bằng vật liệu gỗ hay bê tông
thì việc tính giá cho phần gác lửng được xác định trên cơ sở diện tích xây dựng
của gác lửng nhân với đơn giá nhà chính.
5. Đối với nhà một tầng loại 5, nhưng vật liệu sử
dụng làm nền nhà tốt như lát gạch ceramic, gạch men, đá cẩm thạch thì ngoài việc
tính giá nhà một tầng loại 5 theo Quy định này còn được tính bổ sung thêm giá
trị chênh lệch tăng giữa giá vật liệu thực tế sử dụng với giá gạch trong bảng
báo giá hàng tháng của liên Sở Tài chính và Sở Xây dựng tại thời điểm kiểm kê.
6. Nhà xưởng: Chỉ quy định kết cấu chính, nền
kiên cố, trường hợp gặp những nhà xưởng sử dụng vật liệu khác áp dụng khoản 2
Điều 7 của Quy định này để tính toán.
7. Hàng rào dâm bụt và
các loại cây khác: Áp dụng đơn giá theo Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 31
tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu ban hành quy định giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi,
diêm nghiệp khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
8. Trường hợp có đầu tư thêm phần không đúng với
giá quy định tại khoản 21, khoản 22, khoản 23 và khoản 24 Điều 5 của Quy định
này thì tính toán thêm phần xây dựng đó theo giá tại các khoản khác thuộc Quy định
này. Ví dụ, mái che lá, nền xi măng tính giá theo điểm d, khoản 21, Điều 5 cộng
với nền xi măng theo khoản 9 Điều 5 của Quy định này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Đối với các phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa
chi trả tiền được xử lý như sau:
1. Các trường hợp bồi thường
theo giá nhà nước trước đây đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí bồi
thường và được chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo chi trả tiền bồi
thường thì không áp dụng lại giá theo Quy định này.
2. Trường hợp đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt nhưng chủ dự án chưa thông báo chi trả tiền cho các hộ dân
thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện hoặc Trung tâm Phát
triển quỹ đất phối hợp với chủ dự án tiếp tục thông báo chi trả và tính bồi thường
bổ sung phần chênh lệch giá (nếu có).
3. Các phương án đang lập,
các phương án đã được lập và đang trong quá trình thẩm định, chưa được cấp có
thẩm quyền phê duyệt thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện
hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất rà soát, điều chỉnh lại giá theo Quy định
này.
4. Đối với dự án mà phương
án chia thành nhiều đợt, trong đó có một số đợt đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và chi trả xong, còn lại đang tiếp tục lập phương án cho các đợt sau thì
áp dụng theo khoản 3 Điều này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các
đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Xây dựng để Sở Xây dựng tổng hợp, phối
hợp các cơ quan có liên quan hướng dẫn giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|