Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định việc thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ dinh dưỡng luyện tập thường xuyên đối với học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Thái Nguyên

Số hiệu 13/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/06/2017
Ngày có hiệu lực 01/07/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Trịnh Việt Hùng
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 13/2017/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 20 tháng 06 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO VÀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG LUYỆN TẬP THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI HỌC SINH NĂNG KHIẾU THỂ THAO TỈNH THÁI NGUYÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Nghị Quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày 18/5/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, kỳ họp thứ 4 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ dinh dưỡng luyện tập thường xuyên đối với học sinh năng khiếu thể thao thuộc tỉnh Thái Nguyên;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1731/TTr-STC ngày 01/6/2017 và ý kiến thẩm tra của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 156/BC-STP ngày 31/5/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ dinh dưỡng luyện tập thường xuyên đối với học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/7/2017 và thay thế Quyết định số 64/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy định chế độ dinh dưỡng luyện tập thường xuyên, học sinh năng khiếu thể thao; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UB MTTQ tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- TT Thông tin tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, KT, KGVX, TH.

(Dunglq/QĐ.12.06/60b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trịnh Việt Hùng

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO VÀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG LUYỆN TẬP THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI HỌC SINH NĂNG KHIẾU THỂ THAO TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tnh Thái Nguyên)

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh, và phạm vi áp dụng

1. Đối tượng điều chỉnh

a) Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại Trung tâm Thể dục thể thao và học sinh năng khiếu thể dục thể thao đang luyện tập ở các trường năng khiếu thể thao;

b) Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển ngành;

c) Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao: Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm của từng môn thể thao, giải vô địch tng môn của tỉnh.

2. Phạm vi áp dụng

a) Đội tuyển tỉnh, ngành;

b) Đội tuyển trẻ tỉnh;

[...]