QUY ĐỊNH
CHI TIẾT THỰC HIỆN ĐIỂM B,
KHOẢN 3, ĐIỀU 6, QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2014/QĐ-TTG NGÀY 04 THÁNG 9 NĂM 2014 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ GIAI
ĐOẠN 2015 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 13/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Quy định chi tiết mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ
phối giống nhân tạo hàng năm đối với lợn,
trâu, bò
a) Thụ tinh nhân tạo cho lợn nái sinh sản
- Loại tinh:
Sử dụng tinh lợn ngoại các giống Yorshire, Landrace, Duroc, Pidu tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống
vật nuôi, do UBND tỉnh chỉ định.
- Mức hỗ trợ liều tinh được tính theo thực tế sử dụng
liều tinh phối có chửa, nhưng không quá 05 liều tinh cho một lợn nái/năm.
- Đơn giá
liều tinh 50.000 đồng/liều.
b) Thụ tinh nhân tạo trâu, bò cái sinh sản
- Loại tinh: Sử
dụng tinh trâu, bò do các tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nước sản xuất hoặc
nhập khẩu nằm trong danh mục quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, do Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ
định.
- Mức hỗ trợ không quá 02 liều tinh/bò thịt/năm, 04 liều tinh/bò sữa hoặc trâu/năm.
- Định mức
vật tư thụ tinh nhân tạo cho trâu, bò cái sinh sản: 01 cái găng tay, 01 dẫn tinh quản/01 liều tinh; Nitơ lỏng dùng để vận chuyển đi phối giống tối đa 2,0 lít/01 con bò cái sữa có chửa, 1,5
lít/01 con bò cái thịt có chửa và 3,0 lít/01 con trâu cái có chửa; Nitơ lỏng dùng để bảo quản tinh ở các điểm trung chuyển được tính theo thực tế sử dụng
hàng năm, tối đa không quá 180
lít/năm/bình 35lít và phải thường xuyên bảo quản ít nhất 200 liều tinh trở lên
đối với loại bình Nitơ 35 lít.
- Đơn giá: Liều tinh 27.000 đồng/liều, Nitơ lỏng 15.400 đồng/lít,
găng tay 2.200 đồng/cái, dẫn tinh quản 2.000 đồng/cái. Hỗ trợ công phối giống
trâu, bò cái 150.000 đồng/con/lần có chửa.
c) Điều kiện
được hưởng hỗ trợ phối giống nhân tạo lợn, trâu, bò: Theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của
Thủ tướng Chính phủ.
2. Hỗ trợ mua
lợn, trâu, bò đực giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị
a) Loại giống
- Lợn đực giống,
sử dụng các giống lợn ngoại: Yorshire,
Landrace, Duroc, Pidu.
- Trâu, bò đực giống sử dụng giống ngoại: Sind, Brahman, Droughtmaster hoặc giống
trâu đực nội (đã qua bình tuyển).
- Gà, vịt giống bố mẹ hậu bị (trên 2 tháng tuổi) sử dụng
các giống gà lông màu: Lương
phượng, gà tam hoàng, gà Ai Cập, gà
Sasso; giống vịt Super, Vịt Khaki Campbell.
b) Mức hỗ
trợ mua trâu, bò, lợn đực giống và gà vịt giống bố mẹ hậu bị, theo quy định tại
Điểm a, Khoản 2, Điều 3 Quyết định số
50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Hỗ trợ xử
lý chất thải chăn nuôi
a) Xây dựng
công trình khí sinh học (Biogas)
- Đơn giá
xây dựng bể Biogas: 2.000.000đồng/m3.
b) Đệm lót
sinh học
- Đệm lót
sinh học cho chăn nuôi gia cầm.
+ Diện tích
áp dụng tối thiểu 50m2 trở lên.
+ Đơn giá hỗ
trợ: 55.000đồng/m2.
- Đệm lót
sinh học cho chăn nuôi lợn:
+ Diện tích
áp dụng tối thiểu 06m2 trở lên.
+ Đơn giá
áp dụng hỗ trợ: 190.000 đồng/m2.
c) Mức hỗ
trợ làm đệm lót sinh học và bể Biogas: Theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều
3 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày
04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Điều kiện
hưởng hỗ trợ: Theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 3 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng
Chính phủ.
4. Hỗ trợ
khuyến khích phát triển phối giống
nhân tạo gia súc (người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc).
a) Hỗ trợ đào
tạo, tập huấn
- Số lượng học
viên tham gia 01 lớp đào tạo, tập huấn tối thiểu 30 người/lớp, tối đa không quá
40 người/lớp. Thời gian, nội dung tài liệu tập huấn thực hiện theo Điểm b, Khoản
2, Điều 7 Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT.
- Đơn giá đào
tạo, tập huấn 10.000.000 đồng/người, mức hỗ trợ không quá 6.000.000 đồng/người.
- Điều kiện hưởng
hỗ trợ: Theo quy định tại điểm b, khoản 1, điều 4 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg
ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Hỗ trợ mua
bình chứa Nitơ lỏng để vận chuyển, bảo quản tinh phối giống nhân tạo gia súc.
- Hỗ trợ loại bình có dung tích từ 1,0 đến 3,7 lít cho người làm dịch vụ
phối giống nhân tạo gia súc. Mức hỗ trợ
không quá 5.000.000đồng/1bình/1người.
- Điều kiện hưởng
hỗ trợ: Theo quy định tại điểm b, khoản 2, điều 4 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg
ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Đơn giá mua lợn, trâu, bò đực giống và gà, vịt giống
bố mẹ hậu bị; đơn giá mua bình Nitơ cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo
gia súc; hỗ trợ kinh phí vận chuyển vật tư đến các huyện. Hàng năm Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố lập dự toán đơn giá sát với giá thị trường tại thời điểm gửi sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Hàng năm chủ
trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
xây dựng kế hoạch kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn
nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La, theo Quyết định số
50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
b) Tham mưu cho
Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ định, công bố danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh
giống vật nuôi; cung cấp liều tinh, con giống và vật tư chăn nuôi đảm bảo chất
lượng cho người chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
c) Kiểm tra,
giám sát việc triển khai thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014
của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số
09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ Nông nghiệp & PTNT tại các huyện, thành phố; tổng hợp báo cáo uỷ ban
nhân dân tỉnh, Cục chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và PTNT theo quy định.
2. Sở Kế hoạch
và đầu tư: Thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch hàng năm và
phân bổ vốn để thực chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai
đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài
chính
a) Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí
hàng năm để thực hiện chính sách hỗ trợ.
b) Hướng dẫn
cơ chế tài chính, thanh quyết toán chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn
nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020 của tỉnh.
4. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo các
cơ quan thông tin truyền thông, đoàn thể tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến cơ
sở, người chăn nuôi về chính sách hỗ trợ tại Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày
04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và các quy định tại Quyết định này.
b) Rà soát, thống
kê, xác nhận các hộ chăn nuôi có nhu cầu mua con giống; phối giống nhân tạo; áp
dụng kỹ thuật xử lý chất thải chăn nuôi; người làm dịch vụ phối giống nhân tạo
gia súc; nhu cầu đào tạo, tập huấn kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc.
c) Phối hợp với
sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch kinh phí thực hiện
chính sách hỗ trợ gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định trình UBND
tỉnh tỉnh xem xét trình HĐND, phân bổ dự toán ngân sách hàng năm.
d) Phối hợp với
các sở, ban ngành tỉnh có liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ,
hiệu quả Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của
Bộ Nông nghiệp & PTNT. Định
kỳ ngày 15 hàng tháng báo cáo tiến độ, kết quả triển khai thực hiện về Uỷ ban
nhân dân tỉnh qua sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Cục
chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định. Trong quá
trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo./.