ỦY
BAN NHÂN DÂN QUẬN 9
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
13/2009/QĐ-UBND
|
Quận
9, ngày 27 tháng 4 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ THỦ TỤC, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ
DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về việc ban hành Quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 93/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân
dân thành phố về thẩm quyền, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân quận
9 về việc thành lập Hội đồng Thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị trên địa bàn quận 9;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tư pháp quận 9 tại Tờ trình số 20/TTr-TP ngày 09
tháng 4 năm 2009 về việc ban hành Quy định trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt
đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị trên địa bàn quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay ban hành kèm Quyết định Quy định trình tự thủ tục thẩm
định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị trên địa bàn quận 9.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 07 ngày, kể từ
ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, Trưởng Phòng Nội vụ,
Trưởng Phòng Quản lý đô thị, Trưởng Phòng Tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan và Ủy ban nhân dân 13 phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thị Tám
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 9
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân quận 9)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Hướng dẫn các trình tự, thủ tục
trong việc lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, đồ án quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
9, gồm quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 các khu chức năng thuộc đô thị
loại IV và loại V; quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu chức năng
thuộc đô thị từ loại đặc biệt đến loại V; quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án
đầu tư xây dựng công trình, trừ các quy định quy hoạch chi tiết được hướng dẫn
tại điểm a khoản 3 Mục III Phần II của Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng
4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẩn lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch xây dựng.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị trên địa
bàn quận 9.
Chương II
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2.000
Điều 3. Hồ
sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết (QHCT) xây dựng đô
thị (XDĐT) hoặc điều chỉnh QHCT XDĐT tỷ lệ 1/2.000
1. Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt nhiệm vụ QHCT XDĐT hoặc điều chỉnh nhiệm vụ QHCT XDĐT của Ủy ban nhân
dân quận hoặc chủ đầu tư (bản chính). Tờ trình cần nêu rõ ranh và quy mô của đồ
án quy hoạch đã được thống nhất theo bản đồ đính kèm, lý do điều chỉnh quy hoạch
(nếu có), các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật (quy mô dân số, chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc…) và các định hướng phát triển không gian.
2. Thuyết minh nhiệm vụ QHCT
XDĐT hoặc điều chỉnh nhiệm vụ QHCT XDĐT (bản chính).
3. Bản vẽ sơ đồ vị trí, ranh giới
khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 hoặc tỷ lệ
1/10.000.
4. Quyết định của cấp có thẩm
quyền về phê duyệt nhiệm vụ QHCT XDĐT hoặc đồ án QHCT XDĐT tỷ lệ 1/.2000 (nếu
là hồ sơ điều chỉnh quy hoạch) - bản photo.
5. Bản đồ đo đạc hiện trạng (địa
hình) khu quy hoạch tỷ lệ 1/2.000.
6. Bản đồ cơ cấu phân khu chức
năng (nếu có).
7. Các văn bản pháp lý liên
quan.
Điều 4. Hồ
sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án QHCT XDĐT hoặc điều chỉnh QHCT XDĐT tỷ lệ
1/2.000
1. Văn bản gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt đồ án QHCT XDĐT hoặc điều chỉnh QHCT XDĐT của Ủy ban nhân dân quận hoặc
chủ đầu tư (bản chính). Tờ trình cần nêu rõ ranh và quy mô của đồ án quy hoạch
đã được thống nhất theo bản đồ đính kèm, lý do điều chỉnh đồ án quy hoạch (nếu
có), các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật (quy mô dân số, chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc…) và các nội dung chính của đồ án quy hoạch.
b) Thuyết minh đồ án QHCT XDĐT
hoặc điều chỉnh đồ án QHCT XDĐT (bản chính).
c) Quyết định của cấp có thẩm
quyền về phê duyệt nhiệm vụ QHCT XDĐT hoặc nhiệm vụ điều chỉnh QHCT XDĐT tỷ lệ
1/2.000 (bản photo).
d) Các văn bản pháp lý liên quan
như: Biên bản họp Tổ liên ngành hạ tầng kỹ thuật, biên bản ý kiến thỏa thuận của
Sở Giao thông vận tải hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về san lấp
kênh, rạch, kênh thủy lợi (đối với khu vực trong quyết định phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng có yêu cầu), biên bản lấy
ý kiến quy hoạch theo quy định.
2. Bản vẽ gồm:
a) Bản đồ vị trí và giới hạn khu
đất tỷ lệ 1/5.000 - 1/10.000
Sơ đồ vị trí, ranh giới khu đất
thiết kế được trích từ bản đồ quy hoạch chung xây dựng đô thị hoặc đồ án quy hoạch
chi tiết sử dụng đất ở tỷ lệ nhỏ hơn. Nội dung sơ đồ cần thể hiện rõ:
- Vị trí, giới hạn và phạm vi
khu đất lập quy hoạch chi tiết.
- Mối quan hệ về phân khu chức
năng, không gian quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật với các khu vực lân cận hoặc
toàn đô thị.
- Xác định vùng ảnh hưởng đến kiến
trúc cảnh quan khu vực lập quy hoạch chi tiết.
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
có liên quan đến khu đất lập quy hoạch chi tiết do đồ án quy hoạch chung,
đồ án quy hoạch vùng hoặc quy hoạch chi tiết có tỷ lệ nhỏ hơn quy định.
b) Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng:
- Thể hiện rõ phạm vi ranh giới,
chức năng sử dụng (đất nhóm nhà ở, công trình dịch vụ đô thị, các khu vực sử dụng
hỗn hợp, vườn hoa, công viên, công nghiệp, công trình ngầm). Các đầu mối giao
thông đối ngoại và diện tích của từng ô phố (giới hạn bằng đường phân khu vực).
Nếu trong ô phố có nhiều chức năng sử dụng khác nhau thì phải thể hiện rõ từng
loại chức năng.
- Phân tích nhận diện các đặc điểm
của khu vực:
+ Đặc điểm sử dụng đất theo chức
năng riêng biệt hoặc sử dụng hỗn hợp.
+ Hình thái và không gian kiến
trúc từng khu vực.
+ Các công trình kiến trúc có
giá trị văn hóa, lịch sử.
+ Các không gian công cộng quan
trọng trong khu vực.
+ Các khu vực có tầm nhìn đẹp và
các điểm thu hút tầm nhìn.
+ Các yếu tố cảnh quan tự nhiên
(đồi núi, cây xanh, mặt nước…).
+ Các công trình xây dựng có sử
dụng không gian ngầm.
c) Các bản đồ hiện trạng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường:
- Giao thông:
+ Mạng lưới giao thông đô thị nổi
và ngầm: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không, đường sắt đô thị và
các tuyến đường phố theo loại và quy mô bề rộng đường.
+ Vị trí và quy mô bến ôtô, ga
đường sắt, cảng sông, cảng biển, cảng hàng không, sân bay.
+ Vị trí và quy mô các công
trình phục vụ giao thông nổi và ngầm: bãi đỗ xe, quảng trường, nút giao thông,
cầu vượt cho người đi bộ, hầm cho người đi bộ...
- Cấp nước:
+ Thể hiện mạng lưới, cao độ đường
ống cấp nước và các công trình trên đường ống như hố van, họng cứu hỏa.
+ Vị trí, quy mô và công suất
các công trình và nguồn cung cấp nước hiện có.
- Chuẩn bị kỹ thuật:
+ Cao độ nền tại các điểm giao cắt
đường và tại các điểm riêng biệt.
+ Các khu vực thường xuyên úng
ngập.
+ Đê kè hiện có.
+ Mạng lưới đường cống, hệ thống
thoát nước mưa hiện có.
+ Các công trình đầu mối: trạm
bơm thủy lợi, trạm bơm tiêu đô thị.
- Thoát nước thải, quản lý chất
thải rắn, nghĩa trang.
+ Mạng lưới thoát nước thải.
+ Vị trí, quy mô các trạm bơm,
trạm xử lý nước thải, điểm tập kết và khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang, nhà
tang lễ.
- Cấp điện và chiếu sáng đô thị:
+ Nguồn điện.
+ Lưới trung cao thế và các trạm
biến áp.
+ Lưới hạ thế và chiếu sáng đô
thị.
- Hiện trạng môi trường:
+ Các nguồn gây ô nhiễm trong
khu vực.
+ Các khu vực ô nhiễm và mức độ ô
nhiễm, suy thoái môi trường.
+ Các hệ sinh thái nhạy cảm
(công viên, không gian cây xanh, mặt nước).
+ Sinh thái và bảo tồn thiên
nhiên (các loại động vật trên cạn và dưới nước, các loại cây và loại động vật,
thực vật cần được bảo tồn).
d) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng
sử dụng đất:
- Thể hiện chức năng sử dụng đất
của từng ô phố (được xác định bởi các đường phân khu vực) gồm: đất nhóm nhà ở,
công trình dịch vụ đô thị, các khu vực sử dụng hỗn hợp, vườn hoa, công viên,
công nghiệp, các khu vực dự kiến xây dựng và sử dụng không gian ngầm... Nếu
trong ô phố có nhiều chức năng sử dụng khác nhau thì phải thể hiện rõ đến từng
loại chức năng.
- Phân biệt rõ khu hiện có, cải
tạo và phát triển khu mới.
- Các thông số kinh tế - kỹ thuật:
diện tích đất, dân số, quy mô công trình, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và
tầng cao tối đa, tối thiểu cho từng khu chức năng.
e) Sơ đồ tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan:
- Tổ chức không gian cần xác định
và thể hiện rõ cách tổ chức hướng tuyến, trục cảnh quan và các công trình điểm
nhấn trong khu vực, hệ thống không gian mở (quảng trường, công viên, cây xanh,
mặt nước, cách trang trí vỉa hè và bố trí các công trình tiện ích hạ tầng cơ sở
và hình thái phát triển không gian theo lô và theo tuyến).
- Tổ chức không gian cho các khu
vực cảnh quan đặc thù và xác định các khu vực cần can thiệp và có tác động về
kiến trúc cảnh quan.
- Quy định chiều cao tối đa, tối
thiểu trong từng lô đất, ô phố, tuyến phố trong khu vực.
f) Các bản vẽ minh họa:
- Bản vẽ mặt bằng, mặt đứng triển
khai theo các tuyến phố, lô phố điển hình, phải thể hiện rõ giải pháp thiết kế
mới hoặc cải tạo không gian kiến trúc và cải thiện cảnh quan đô thị.
- Bản vẽ minh họa phối cảnh các
khu vực đặc thù, các không gian mở, các công trình, cụm công trình tiêu biểu
trong khu vực nghiên cứu.
- Bản vẽ hướng dẫn việc thiết kế
các công trình, cụm công trình công cộng sử dụng không gian ngầm, các công
trình nằm ở các góc phố, các công trình xen cấy, các công trình bảo tồn…
g) Bản đồ quy hoạch giao thông,
chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
- Giao thông:
+ Mạng lưới giao thông cần thể
hiện rõ mặt bằng các tuyến giao thông đối ngoại (đường bộ, đường sắt, đường thủy,
đường hàng không), các tuyến đường sắt đô thị (nổi hoặc ngầm) và các loại đường
phố đến đường phân khu vực.
+ Xác định vị trí quy mô các
công trình giao thông nổi hoặc ngầm: bến bãi đỗ xe, ga đường sắt, bến cảng, bến
thuyền, cảng hàng không, các nút giao thông, cầu cống, quảng trường và các công
trình phục vụ giao thông khác.
- Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới
xây dựng:
+ Thể hiện chỉ giới đường đỏ;
hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật và xác định tọa độ thiết kế tại các
vị trí có thay đổi hướng và tại các nút giao nhau.
+ Các bản vẽ mặt cắt ngang đường
phố trên đó xác định kích thước, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
h) Các bản đồ quy hoạch hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và môi trường:
- Chuẩn bị kỹ thuật:
+ Xác định cao độ xây dựng tại
các điểm giao cắt đường, độ dốc trên đường, xác định cao độ nền xây dựng.
+ Thiết kế quy hoạch chiều cao.
+ Xác định ranh giới, khối lượng
các khu vực đào, đắp.
+ Thể hiện hệ thống thoát nước
mưa (mạng lưới, cao độ toàn hệ thống, miệng xả, vị trí, công suất, quy mô chiếm
đất của trạm bơm, hồ điều hòa).
+ Các công tác chuẩn bị kỹ thuật
khác: đê, kè.
- Cấp nước:
+ Xác định nguồn cấp nước, vị
trí điểm cấp nước cho khu vực.
+ Các đường ống cấp nước được
xác định trong đồ án quy hoạch chung xây dựng; tuyến ống dẫn chính của khu vực.
+ Mạng lưới, cao độ các đường ống
chính, ống nhánh đến các công trình hoặc khu đất, các công trình trên đường ống
như vòi công cộng, hố van, họng cứu hỏa.
+ Trong phạm vi khu đất thiết kế,
nếu có các công trình như bể chứa, trạm bơm, đài nước thì phải thể hiện đầy đủ
vị trí, quy mô.
- Thoát nước thải, quản lý chất
thải rắn và nghĩa trang
+ Vị trí, điểm tiếp nhận nước mặt,
nước thải của khu vực.
+ Thiết kế mạng lưới thoát nước
thải chính: kênh mương, cống hộp… từ cấp 2 trở lên (có cao độ đáy cống ở các điểm
tính toán).
+ Vị trí, quy mô chiếm đất, công
suất các trạm bơm, trạm xử lý nước thải, điểm thu gom, điểm trung chuyển và trạm
xử lý chất thải rắn, nghĩa trang, nhà tang lễ.
- Cấp điện và chiếu sáng công cộng
đô thị:
Thể hiện đầy đủ mạng lưới cấp điện
bao gồm: nguồn điện, lưới trung cao thế, trạm biến áp, lưới hạ thế, lưới chiếu
sáng công trình giao thông, công trình công cộng.
- Đánh giá tác động môi trường:
+ Các nguồn gây ô nhiễm trong
khu vực và các khu vực có nguy cơ ô nhiễm và suy thoái môi trường.
+ Các khoảng cách ly, bảo vệ
(công viên, khu vực di sản, nguồn nước, khu cách ly sản xuất) và các khu vực nhạy
cảm môi trường khác.
i) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường
ống kỹ thuật:
Bản đồ này được lập trên cơ sở
các bản đồ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật, trong đó thể hiện:
- Mặt bằng các tuyến hào,
tuynel, đường dây, đường ống và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
- Mặt cắt ngang các tuyến đường
(tỷ lệ 1/100 hoặc 1/200), trong đó xác định vị trí, kích thước các tuyến hào,
tuynel, đường dây, đường ống kỹ thuật trong giới hạn chỉ giới đường đỏ và khoảng
cách ngang giữa các tuyến.
- Ở những nơi đường phố giao cắt,
có nhiều tuyến kỹ thuật đi qua phức tạp, cần thể hiện giải pháp bố trí, sắp xếp
các tuyến kỹ thuật đó trên mặt bằng dưới dạng sơ đồ, ghi rõ những thông số kỹ
thuật có liên quan để xác định độ sâu và khoảng cách đứng giữa các tuyến đường
dây, đường ống kỹ thuật.
Chương III
QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/500
Điều 5. Hồ
sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ QHCT XDĐT hoặc điều chỉnh QHCT XDĐT tỷ
lệ 1/500
1. Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt nhiệm vụ QHCT XDĐT hoặc điều chỉnh nhiệm vụ QHCT XDĐT của Chủ đầu tư
(bản chính). Tờ trình cần nêu rõ ranh và quy mô của đồ án quy hoạch đã được thống
nhất theo bản đồ đính kèm, lý do điều chỉnh quy hoạch (nếu có), các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật (quy mô dân số, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc…) và các định hướng
phát triển không gian.
2. Thuyết minh nhiệm vụ QHCT
XDĐT hoặc điều chỉnh nhiệm vụ QHCT XDĐT (bản chính).
3. Bản vẽ sơ đồ vị trí, ranh giới
khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 hoặc
quy hoạch chung tỷ lệ 1/5.000.
4. Quyết định của cấp có thẩm
quyền về phê duyệt nhiệm vụ QHCT XDĐT hoặc đồ án QHCT XDĐT tỷ lệ 1/500 nếu là hồ
sơ điều chỉnh quy hoạch (bản photo).
5. Quyết định giao đất hoặc văn bản
cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư của cấp có thẩm quyền
(bản photo).
6. Bản đồ đo đạc hiện trạng vị
trí khu đất tỷ lệ 1/500 do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện, thời hạn
chưa quá 2 năm (bản chính).
7. Bản đồ cơ cấu phân khu chức
năng (nếu có).
8. Các văn bản pháp lý liên
quan.
Điều 6. Hồ
sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án QHCT XDĐT hoặc điều chỉnh QHCT XDĐT tỷ lệ
1/500
1. Văn bản gồm:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt đồ án QHCT XDĐT hoặc điều chỉnh QHCT XDĐT của chủ đầu tư (bản chính).
Tờ trình cần nêu rõ ranh và quy mô của đồ án quy hoạch đã được thống nhất theo
bản đồ đính kèm, lý do điều chỉnh đồ án quy hoạch (nếu có), các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật (quy mô dân số, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc…) và các nội dung chính của
đồ án quy hoạch.
b) Thuyết minh đồ án QHCT XDĐT
hoặc điều chỉnh đồ án QHCT XDĐT (bản chính).
c) Quyết định của cấp có thẩm
quyền về phê duyệt nhiệm vụ QHCT XDĐT hoặc nhiệm vụ điều chỉnh QHCT XDĐT tỷ lệ
1/2.000 (bản photo).
d) Các văn bản pháp lý liên quan
như: Biên bản họp Tổ liên ngành hạ tầng kỹ thuật, biên bản ý kiến thỏa thuận của
Sở Giao thông vận tải hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về san lấp
kênh, rạch, kênh thủy lợi (đối với khu vực trong quyết định phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch hoặc nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng có yêu cầu), biên bản lấy
ý kiến quy hoạch theo quy định.
2. Bản vẽ gồm:
a) Bản đồ vị trí và giới hạn khu
đất tỷ lệ 1/2.000 - 1/5.000:
- Sơ đồ vị trí, ranh giới khu đất
thiết kế được trích từ bản đồ quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 - 1/10.000
hoặc đồ án quy hoạch chi tiết sử dụng đất ở tỷ lệ 1/2000. Nội dung sơ đồ cần thể
hiện rõ:
- Vị trí, giới hạn và phạm vi
khu đất lập quy hoạch chi tiết.
- Mối quan hệ về phân khu chức
năng, không gian quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật với các khu vực lân cận hoặc
toàn đô thị.
- Xác định vùng ảnh hưởng đến kiến
trúc cảnh quan khu vực lập quy hoạch chi tiết.
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
có liên quan đến khu đất lập quy hoạch chi tiết do đồ án quy hoạch chung hoặc
quy hoạch chi tiết có tỷ lệ nhỏ hơn quy định.
b) Thành phần và nội dung các bản
đồ: ngoài các yêu cầu như đối với đồ án QHCT XDĐT tỷ lệ 1/2.000, nội dung các bản
đồ trong đồ án QHCT XDĐT tỷ lệ 1/500 và lớn hơn cần thể hiện thêm trên bản đồ địa
hình lồng ghép bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 và lớn hơn các nội dung chi tiết
sau:
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc, cảnh
quan: phải đánh giá chất lượng công trình (theo 3 loại kiên cố, bán kiên cố, tạm),
xác định tầng cao, tầng hầm, mật độ xây dựng, các công trình có giá trị cần giữ
lại, bảo tồn, tôn tạo. Xác định giá trị cảnh quan, cây xanh, mặt nước và các yếu
tố khác về môi trường. Vẽ, ghi hoặc ảnh, phim tư liệu minh họa hiện trạng kiến
trúc và các công trình tiện ích xã hội.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng
sử dụng đất: xác định rõ chức năng của từng lô đất như: đất ở (xác định bởi
hàng rào của các lô đất xây dựng biệt thự và nhà liên kế - không bao gồm sân
chơi, đường nội bộ và bãi đỗ xe chung của nhóm nhà ở hoặc xác định bởi diện
tích chiếm đất của các khối nhà chung cư); công trình dịch vụ; cây xanh, công
viên, vườn hoa, sân chơi nội bộ nhóm nhà ở; cơ quan hành chính, trường chuyên
nghiệp; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp... Phân biệt rõ đất công trình hiện
có, cải tạo và xây dựng mới. Nêu rõ các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho từng lô
đất như: quy mô dân số, quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao tối đa, tầng
cao tối thiểu, tầng hầm.
- Bản đồ quy hoạch tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan: bố cục không gian kiến trúc cảnh quan, bố trí các
công trình kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, sân vườn, cây xanh công viên và cây
xanh đường phố, đường đi bộ, đường dạo, các công trình tiện ích đô thị khác.
+ Xác định công trình hay tổ hợp
công trình có tầng cao nhất trong khu vực lập quy hoạch;
+ Các sơ đồ minh họa ý tưởng tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật.
+ Giao thông: mạng lưới đường thể
hiện chi tiết đến từng công trình; sân đường và bãi đỗ xe nội bộ; đề xuất giải
pháp kết cấu của các loại đường ôtô, đường đi bộ và các công trình phục vụ giao
thông nổi và ngầm;
+ Chuẩn bị kỹ thuật: thể hiện
các giếng thu; hố ga; ta luy; tường chắn; tùy theo điều kiện địa hình phải thể
hiện đường đồng mức thiết kế và bản vẽ tính khối lượng;
+ Cấp nước: thể hiện các đường ống
chính, ống nhánh đến lô đất xây dựng (bỏ các công trình);
+ Thoát nước thải và VSMT: xác định
vị trí tuyến thoát nước thải từ cấp 3 trở lên, các giếng ga (có cao độ đáy cống);
xác định điểm thu gom chất thải rắn, nhà vệ sinh công cộng;
+ Cấp điện: thể hiện vị trí các
trạm biến thế, tuyến điện chính, tuyến điện đến các công trình công cộng và khoảng
cách giữa các cột điện, hành lang bảo vệ lưới điện cao áp và điện chiếu sáng đường
phố.
Chương IV
TRÌNH TỰ TIẾP NHẬN, THẨM
ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
Điều 7. Tiếp
nhận hồ sơ
Giao cho Phòng Quản lý đô thị quận
tiếp nhận hồ sơ nhiệm vụ, đồ án QHCT XDĐT do chủ đầu tư lập thành 07 (bảy) bộ
như nhau (nộp trước 03 (ba) bộ và kèm 01 đĩa CD lưu trữ toàn bộ văn bản và bản
vẽ, sau khi được Hội đồng thẩm định quy hoạch thông qua nếu không yêu cầu chỉnh
sửa thì bổ sung thêm 04 (bốn) bộ tại Phòng Quản lý đô thị quận). Phòng Quản lý
đô thị có trách nhiệm rà soát, đối chiếu với pháp lý quy hoạch để xác định thẩm
quyền giải quyết hồ sơ, cụ thể như sau:
1. Thuộc thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt của Ủy ban nhân dân quận:
- Nhiệm vụ, đồ án QHCT XDĐT tỷ lệ
1/2.000 các khu chức năng thuộc các đô thị loại IV, loại V;
- Nhiệm vụ, đồ án QHCT XDĐT tỷ lệ
1/500 các khu chức năng của các đô thị từ loại đặc biệt đến loại V;
- Nhiệm vụ, đồ án QHCT XDĐT tỷ lệ
1/500 các dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Nhiệm vụ, đồ án QHCT XDĐT thuộc
thẩm quyền thẩm định của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố theo điểm a khoản 3
Mục III Phần II của Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẩn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
xây dựng.
Điều 8. Giải
quyết hồ sơ
1. Nội dung thẩm định:
Giao cho Tổ chuyên viên thực hiện
thẩm định theo các nội dung sau:
- Các căn cứ pháp lý để lập nhiệm
vụ, đồ án QHCT XDĐT.
- Quy cách hồ sơ, thành phần hồ
sơ, nội dung nhiệm vụ, đồ án QHCT XDĐT theo hướng dẫn tại Thông tư số
07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008, Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22
tháng 7 năm 2005 và Quyết định số 03/2008/QĐ- BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2. Thời gian thực hiện:
- Thẩm định: 30 (ba mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ cơ quan trình thẩm định.
- Phê duyệt hồ sơ: 30 (ba mươi)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cơ quan thẩm định.
Điều 9.
Trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ
1. Trường hợp thẩm quyền thẩm định
hồ sơ nhiệm vụ, đồ án QHCT XDĐT tỷ lệ 1/500 thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
a) Phòng Quản lý đô thị quận báo
cáo tóm tắt nội dung nhiệm vụ, đồ án QHCT XDĐT, trình Ủy ban nhân dân quận có ý
kiến chỉ đạo. Sau khi Ủy ban nhân dân quận đã có chỉ đạo, Phòng Quản lý đô thị
quận tham mưu và trình Ủy ban nhân dân quận văn bản chuyển Sở Quy hoạch - Kiến
trúc thẩm định trong vòng 05 (năm) ngày làm việc.
b) Sở Quy hoạch - Kiến trúc có kết
quả thẩm định trong vòng 30 (ba mươi) ngày làm việc. Trong trường hợp phải chỉnh
sửa (nếu có) theo yêu cầu của Sở Quy hoạch - Kiến trúc, chủ đầu tư có trách nhiệm
chỉnh sửa chậm nhất 30 (ba mươi) ngày và nộp lại Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
c) Trong vòng 20 (hai mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
nếu hồ sơ đảm bảo yêu cầu thì Phòng Quản lý đô thị quận hoàn tất hồ sơ và dự thảo
quyết định trình Ủy ban nhân dân quận phê duyệt.
d) Ủy ban nhân dân quận phê duyệt
nhiệm vụ, đồ án QHCT XDĐT tỷ lệ 1/500 và ban hành quy định về quản lý QHCT xây
dựng trong 10 (mười) ngày làm việc.
2. Trường hợp thẩm quyền thẩm định
hồ sơ nhiệm vụ, đồ án QHCT XDĐT tỷ lệ 1/500 thuộc Ủy ban nhân dân quận.
Giao cho Tổ chuyên viên thực hiện
thẩm định về nhiệm vụ, đồ án QHCT XDĐT thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận:
a) Trường hợp không đủ điều kiện
để thẩm định: Tổ chuyên viên đề xuất Phòng Quản lý đô thị trả lời bằng văn bản
cho chủ đầu tư lý do không giải quyết hoặc ý kiến hướng dẫn bổ sung.
b) Trường hợp đủ điều kiện để thẩm
định:
- Nếu cần có ý kiến của các Sở,
ngành có liên quan, Phòng Quản lý đô thị tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận đề
nghị các Sở, ngành có liên quan góp ý kiến bằng văn bản; nếu cần có ý kiến của
các phòng, ban, đơn vị trực thuộc quận thì Phòng Quản lý đô thị đề nghị các
phòng, ban, đơn vị góp ý kiến bằng văn bản.
- Sau khi có văn bản trả lời của
các cơ quan nêu trên Phòng Quản lý đô thị thẩm định hồ sơ, báo cáo kết quả và
xin ý kiến Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận. Tùy theo tính chất, quy mô của từng đồ
án Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định tổ chức hay không tổ chức họp Hội đồng
thẩm định và phê duyệt trong vòng 05 (năm) ngày làm việc.
- Trường hợp thông qua Hội đồng
thẩm định và phê duyệt quy hoạch phải có biên bản họp Hội đồng, Phòng Quản lý
đô thị quận hoàn tất kết quả thẩm định trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc:
+ Trường hợp không đạt theo ý kiến
của Hội đồng thẩm định và phê duyệt quy hoạch, Phòng Quản lý đô thị tham mưu và
trình Ủy ban nhân dân quận văn bản trả lời không đạt và trả kèm hồ sơ.
+ Trường hợp đạt theo ý kiến của
Hội đồng thẩm định và phê duyệt quy hoạch Phòng Quản lý đô thị báo cáo kết quả
thẩm định, kèm dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ, đồ án QHCT XDĐT tỷ lệ
1/500 trình Ủy ban nhân dân quận. Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp thêm 04 (bốn) bộ
trong vòng 10 (mười) ngày sau khi nhận được thông báo của Phòng Quản lý đô thị.
- Trường hợp không thông qua Hội
đồng thẩm định và phê duyệt quy hoạch, Phòng Quản lý đô thị thực hiện theo ý kiến
chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận.
3. Ủy ban nhân dân quận phê duyệt
nhiệm vụ, đồ án QHCT XDĐT tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ đính kèm trong thời gian 30
(ba mươi) ngày làm việc.
4. Sau khi Ủy ban nhân dân quận
phê duyệt, Phòng Quản lý đô thị hoàn trả hồ sơ cho chủ đầu tư.
5. Phòng Quản lý đô thị cập nhật
và lưu trữ hồ sơ 02 (hai) bộ; chuyển Sở Quy hoạch - Kiến trúc 01 (một) bộ hồ sơ
và Ủy ban nhân dân phường có liên quan 01 (một) bộ hồ sơ.
Điều 10.
Công bố, công khai đồ án quy hoạch xây dựng
1. Ủy ban nhân dân quận tổ chức
công bố, công khai đồ án QHCT XDĐT liên quan đến địa giới hành chính hai phường
trở lên;
2. Ủy ban nhân dân phường tổ chức
công bố, công khai đồ án QHCT XDĐT liên quan đến địa giới hành chính do phường
quản lý.
Điều 11. Xử
lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có hành vi
vi phạm thì bị xử lý theo quy định của pháp luật;
2. Cán bộ, công chức không thực
hiện đúng theo quy định, tùy mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định
pháp luật cán bộ, công chức.
Điều 12.
Trách nhiệm Phòng Quản lý đô thị quận 9
1. Hướng dẫn trình tự, thủ tục
trong việc lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, đồ án QHCT XDĐT trên địa bàn
quận 9;
2. Thu, chi phí thẩm định nhiệm
vụ, đồ án QHCT XDĐT theo quy định hiện hành;
3. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có phát sinh vướng mắc Phòng Quản lý đô thị phối hợp với Phòng Nội vụ
tổng hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân quận xem xét, quyết định./.