Quyết định 13/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện chế độ nhuận bút trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu | 13/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/03/2008 |
Ngày có hiệu lực | 11/04/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Trịnh Thị Cúc |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2008/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 27 tháng 3 năm 2008 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Liên Bộ Văn hoá Thông tin - Bộ Tài chính hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 399/TTr-STC ngày 21/3/2008 về việc Quyết định ban hành quy định thực hiện chế độ nhuận bút trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và Văn bản của Sở Tư pháp số 588/TP-VB ngày 17/3/2008 về việc thẩm định dự thảo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thực hiện chế độ nhuận bút trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa Thông tin; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Tổng biên tập: Báo Thái Nguyên, Báo Văn nghệ Thái Nguyên; Trưởng ban Tuyên giáo tỉnh uỷ, Chủ tịch Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể có xuất bản Bản tin, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các tác giả, chủ sở hữu tác phẩm và bên sử dụng tác phẩm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ
VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2008 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Thực hiện đúng như Chương I. Những quy định chung (bao gồm các Điều 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7) của Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút (sau đây gọi tắt là Nghị địnhh số 61/2002/NĐ-CP).
Quỹ nhuận bút của các đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên do các đơn vị xây dựng trong phạm vị dự toán được cấp có thẩm quyền giao hàng năm và nguồn thu của đơn vị. Căn cứ vào quỹ nhuận bút, vào tình hình thực tế của đơn vị, các đơn vị chi trả nhuận bút cho các loại hình văn hóa, nghệ thuật, báo chí, bản tin hiện có trên địa bàn tỉnh không vượt mức nhuận bút quy định trong bản quy định này.
II. NHUẬN BÚT CHO TÁC PHẨM SỬ DỤNG DƯỚI HÌNH THỨC XUẤT BẢN PHẨM.
1. Đối với tác phẩm nhằm mục đích kinh doanh:
Nhuận bút căn cứ vào thể loại, chất lượng, số lượng xuất bản phẩm theo tỷ lệ phần trăm (%) trong khung nhuận bút quy định tại Điều 9, Chương II Nghị định số 61/2002/NĐ-CP.
Nhuận bút từng thể loại bằng tỷ lệ % x Giá bán lẻ x Số lượng in.
2. Đối với tác phẩm không kinh doanh (lưu hành nội bộ hoặc phát không cho công chúng) được tính theo khung nhuận bút dưới đây:
Nhóm |
Thể loại |
Tỷ lệ phần trăm (%) |
I |
Sách sáng tác |
|
1 |
Văn xuôi |
5 - 12 |
2 |
Sách nhạc |
6 - 12 |
3 |
Thơ |
8 - 12 |
4 |
Kịch bản, sân khấu, điện ảnh |
8 - 12 |
5 |
Sách tranh, sách ảnh |
5 - 8 |
6 |
Truyện tranh |
2 - 6 |
7 |
Từ diển, sách tra cứu |
8 - 12 |
8 |
Sách nghiên cứu lý luận về chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục |
8 - 10 |
9 |
Sách khoa học công nghệ, kỹ thuật, công trình khoa học |
6 - 12 |
10 |
Sách phổ biến kiến thức về chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục, khoa học - công nghệ, kỹ thuật |
5 - 8 |
11 |
Giáo trình đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp dạy nghề, sách phương pháp cho giáo viên và phụ huynh |
5 - 10 |
12 |
Sách bài học, sách bài tập, sách vở bài tập, sách cho giáo viên, sách chương trình mục tiêu, sách giáo trình cao đẳng sư phạm (theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
24 - 120 mức tiền lương tối thiểu/tiết |
13 |
Sách tham khảo phổ thông theo chương trình sách giáo khoa |
2 - 8 |
II |
Sách phóng tác, cải biên, chuyển thể, biên soạn, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển |
2 - 6 |
III |
Sách dịch |
|
1 |
Dịch từ tiếng Việt ra tiếng nước ngoài |
6 - 10 |
2 |
Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (trừ truyện tranh theo nhóm I) |
5 - 8 |
3 |
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam |
12 |
4 |
Dịch từ tiếng dân tộc thiểu số này sang tiếng dân tộc thiểu số khác ở Việt Nam |
12 - 14 |
IV |
Sách điện tử, CD - ROM |
6 - 8 |
V |
Bản đồ |
4 - 16 |
VI |
Băng đĩa |
|
1 |
Băng âm thanh |
3 - 4 |
2 |
Đĩa âm thanh |
4 - 6 |
Nhuận bút = tỷ lệ % x Giá bán lẻ tác phẩm kinh doanh cùng thể loại x Số lượng in.
3. Các quy định khác về chế độ nhuận bút sử dụng dưới hình thức xuất bản phẩm thực hiện theo các Điều 8, 10, 11, 12 của Chương II Nghị định số 61/2002/NĐ-CP.
III. NHUẬN BÚT CHO TÁC PHẨM SÂN KHẤU VÀ CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN KHÁC.