BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
SỐ 13/2001/QĐ-BKHCNMT
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
SỐ 13/2001/QĐ-BKHCNMT NGÀY 06 THÁNG 6 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH
TẠM THỜI VỀ CHỨNG NHẬN HÀNG HÓA PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN VỀ AN TOÀN"
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng
hàng hóa ngày 24/12/1999;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 08/12/1995 của Chính phủ quy định phân công
trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hóa;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 5397/VPCP-KG ngày 11/12/2000
về việc ban hành tạm thời một số quy định hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Chất
lượng hàng hóa;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời về chứng
nhận hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn về an toàn” đối với hàng hóa thuộc phạm vi
quản lý về chất lượng của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
TẠM
THỜI VỀ CHỨNG NHẬN HÀNG HÓA PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN VỀ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 06
tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
1. Quy định
chung
1.1. Văn bản này quy định tạm
thời nội dung chứng nhận hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn về an toàn (sau đây gọi
tắt là chứng nhận an toàn) theo quy định tại Điều 15 và Điều 18
của Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa 1999.
1.2. Quy định tạm thời về chứng
nhận an toàn được xây dựng trên cơ sở phân công trách nhiệm thực hiện việc
thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng hàng hóa của Bộ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường tại khoản 2 Điều 24 của Pháp lệnh Chất lượng hàng
hóa 1999 và nhiệm vụ, quyền hạn quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hóa của
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường quy định tại Điều 4 của
Nghị định số 86/CP ngày 08/12/1995 của Chính phủ.
1.3 Chứng nhận an toàn được thực
hiện dựa trên việc xem xét đánh giá sự phù hợp của hàng hóa với tiêu chuẩn về
an toàn thông qua việc thử nghiệm mẫu điển hình.
Chứng nhận an toàn áp dụng cho
hàng hóa có yêu cầu về an toàn đối với người sử dụng trực tiếp, được quy định
trong các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN).
Danh mục hàng hóa phải chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn về an toàn (gọi tắt là Danh mục hàng hóa chứng nhận an
toàn) được quy định tại phụ lục 1 và sẽ được sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu quản
lý.
1.4 Các tổ chức, cá nhân sản
xuất, nhập khẩu (dưới đây gọi chung là Doanh nghiệp) có hàng hóa thuộc Danh mục
hàng hóa chứng nhận an toàn, phải thực hiện việc đăng ký chứng nhận an toàn và
phải được cấp giấy chứng nhận an toàn, dấu an toàn cho hàng hóa đó trước khi
đưa ra lưu thông trên thị trường. Việc đăng ký chứng nhận an toàn được áp dụng
cho từng kiểu loại hàng hóa cụ thể.
Các loại hàng hóa dưới đây không
thuộc diện phải chứng nhận an toàn:
- Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái
xuất;
- Hàng hóa xuất khẩu (trừ trường
hợp có yêu cầu của Doanh nghiệp hoặc bên nhập khẩu);
- Hàng hóa nhập khẩu là quà
biếu, hành lý cá nhân, ngoại giao, hàng mẫu không dùng để trao đổi thương mại,
hàng triển lãm, hội chợ.
1.5. Tiêu chuẩn làm căn cứ để
đánh giá sự phù hợp của hàng hóa (gọi tắt là tiêu chuẩn đánh giá) và tiêu chuẩn
được áp dụng làm phương pháp thử nghiệm hàng hóa là các Tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN) được quy định trong Danh mục hàng hóa chứng nhận an toàn.
1.6. Việc thử nghiệm hàng hóa để
chứng nhận an toàn phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm chỉ định theo mục
2.2 của Quy định này.
1.7. Giấy chứng nhận an toàn (là
giấy chứng nhận chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn) và dấu
an toàn cấp cho hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa chứng nhận an toàn quy định tại
phụ lục 1 của Quyết định này được thực hiện trên cơ sở Tiêu chuẩn Việt Nam
tương ứng.
1.8. Hàng hóa nhập khẩu thuộc
Danh mục hàng hóa chứng nhận an toàn, nếu có bằng chứng khách quan về đảm bảo
an toàn (tương tự giấy chứng nhận an toàn và dấu an toàn theo Quy định này) của
nước xuất khẩu đã được Việt Nam thừa nhận, sẽ được miễn thử nghiệm và được cấp
giấy chứng nhận an toàn và dấu an toàn theo Quy định này.
1.9. Đối với hàng hóa đã được
cấp giấy chứng nhận an toàn và dấu an toàn, Doanh nghiệp được phép sử dụng giấy
chứng nhận an toàn trong việc tự công bố hàng hóa phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam.
1.10. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng (sau đây viết tắt là TCĐLCL) có trách nhiệm tổ chức và hướng
dẫn chi tiết thực hiện việc chứng nhận an toàn và giám sát sau chứng nhận theo
Quy định này.
2. Phương
thức chứng nhận an toàn
2.1. Việc chứng nhận an toàn bao
gồm các nội dung sau:
a. Thử nghiệm mẫu điển hình để
đánh giá sự phù hợp của hàng hóa đối với các yêu cầu về an toàn của tiêu chuẩn
đánh giá;
b Giám sát hàng hóa sau chứng
nhận an toàn tại cơ sở sản xuất, kho chứa hàng hoặc trên thị trường.
2.2 Việc thử nghiệm mẫu điển
hình phải tiến hành tại phòng thử nghiệm được chỉ định.
Các phòng thử nghiệm sau đây sẽ
được xem xét để được chỉ định thực hiện việc thử nghiệm an toàn:
Phòng thử nghiệm đã được công
nhận theo hệ thống VILAS hoặc các phòng thử nghiệm đã được công nhận bởi các tổ
chức công nhận đã ký kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau với VILAS;
Phòng thử nghiệm chưa được công
nhận nhưng có đủ năng lực thử nghiệm hàng hóa về an toàn;
Phòng thử nghiệm hoặc các tổ
chức chứng nhận nước ngoài được Việt Nam thừa nhận có đủ năng lực để thử nghiệm
hàng hóa về an toàn.
Tổng cục TCĐLCL công bố Danh
sách các phòng thử nghiệm được chỉ định.
3. Trình tự
chứng nhận an toàn
3.1. Chuẩn bị
Doanh nghiệp có hàng hóa thuộc
Danh mục phải chứng nhận an toàn thực hiện các bước chuẩn bị sau:
a. Lấy mẫu: Doanh nghiệp tự lấy
mẫu điển hình của hàng hóa theo tiêu chuẩn quy định và gửi tới phòng thử nghiệm
được chỉ định để thử nghiệm.
b. Thử nghiệm: Phòng thử nghiệm
được chỉ định có trách nhiệm thử nghiệm hàng hóa theo tiêu chuẩn tương ứng đã
quy định tại Danh mục hàng hóa chứng nhận an toàn và cấp Phiếu kết quả thử
nghiệm cho Doanh nghiệp.
c. Lập hồ sơ kỹ thuật: Hồ sơ kỹ
thuật do Doanh nghiệp lập bao gồm các tài liệu sau:
* Bản vẽ thiết kế, ảnh chụp của
hàng hóa, đặc biệt các bộ phận, chi tiết liên quan đến an toàn của hàng hóa;
* Các thông số kỹ thuật cơ bản
của hàng hóa, đặc biệt là các thông số về an toàn;
* Nhãn hàng hóa;
* Tài liệu hướng dẫn sử dụng;
* Các giấy chứng nhận đối với
hàng hóa và doanh nghiệp (nếu có).
Tổng cục TCĐLCL hướng dẫn nội
dung chi tiết hồ sơ kỹ thuật đối với từng loại hàng hóa.
3.2. Đăng ký
Doanh nghiệp lập Hồ sơ đăng ký
chứng nhận an toàn và gửi về Tổng cục TCĐLCL. Hồ sơ gồm:
a. Giấy đăng ký chứng nhận hàng
hóa phù hợp tiêu chuẩn về an toàn (theo mẫu quy định tại phụ lục 2);
b. Hồ sơ kỹ thuật (điểm c mục
3.1);
c. Phiếu kết quả thử nghiệm (điểm
b mục 3.1) bản chính hoặc bản sao hợp lệ với thời hạn không quá sáu (06) tháng
kể từ ngày cấp.
3.3. Xem xét và đánh giá
Việc xem xét, đánh giá hồ sơ
đăng ký được thực hiện theo các bước sau:
a. Xem xét sự phù hợp của các
tài liệu trong hồ sơ với yêu cầu của chứng nhận an toàn (trong vòng 05 ngày):
nếu không phù hợp, yêu cầu Doanh nghiệp bổ sung hoàn chỉnh; nếu phù hợp, chuyển
sang đánh giá kỹ thuật.
b. Đánh giá kỹ thuật: đánh giá
sự phù hợp của phiếu kết quả thử nghiệm với hồ sơ kỹ thuật và tiêu chuẩn đánh
giá (trong vòng 12 ngày): nếu kết quả đánh giá đạt yêu cầu, Doanh nghiệp sẽ
được cấp giấy chứng nhận an toàn (theo mẫu quy định tại phụ lục 3);
Nếu kết quả đánh giá không đạt
yêu cầu, Doanh nghiệp sẽ được thông báo để có biện pháp khắc phục trong thời
hạn quy định. Quá thời hạn quy định, hồ sơ sẽ được gửi trả và Doanh nghiệp phải
thực hiện lại thủ tục đăng ký từ đầu.
3.4. Giám sát sau chứng nhận
Việc giám sát sự phù hợp của
hàng hóa đã được cấp giấy chứng nhận an toàn với tiêu chuẩn đánh giá tương ứng
và Quy định này được tiến hành nhằm đảm bảo duy trì sự phù hợp của hàng hóa với
tiêu chuẩn đánh giá.
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thực hiện việc giám sát sau chứng nhận an toàn 2 lần/năm. Định kỳ 6
tháng, các Chi cục TCĐLCL gửi báo cáo kết quả giám sát về Tổng cục TCĐLCL và
báo cáo đột xuất nếu phát hiện vi phạm của hàng hoá và Doanh nghiệp theo Quy
định này.
Định kỳ hàng năm, Doanh nghiệp
có trách nhiệm gửi mẫu điển hình đến tổ chức thử nghiệm được chỉ định để thử
nghiệm và gửi phiếu kết quả thử nghiệm này cho Chi cục TCĐLCL theo địa bàn quản
lý.
Căn cứ vào phiếu kết quả thử
nghiệm mẫu điển hình của hàng hóa, ý kiến phản ảnh hoặc khiếu nại của người
tiêu dùng và các cơ quan quản lý, việc giám sát hàng hóa sau chứng nhận được
tiến hành tại cơ sở sản xuất và/hoặc trên thị trường.
4. giấy chứng
nhận an toàn
4.1. Hàng hóa đạt yêu cầu về
chứng nhận an toàn sẽ được cấp giấy chứng nhận an toàn với thời hạn hiệu lực
không quá 03 năm.
4.2. Trong thời hạn hiệu lực của
giấy chứng nhận an toàn, Doanh nghiệp phải đảm bảo hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn
đánh giá tương ứng và sử dụng dấu an toàn đúng quy định.
4.3. Chứng nhận lại:
Doanh nghiệp phải đăng ký chứng
nhận lại khi giấy chứng nhận an toàn đối với hàng hóa hết hiệu lực; tiêu chuẩn
đánh giá đã thay đổi hoặc hàng hóa đã được chứng nhận có những thay đổi làm ảnh
hưởng tới sự phù hợp của hàng hóa với những yêu cầu an toàn.
Hàng hóa chứng nhận lại nếu đạt
yêu cầu an toàn theo Quy định này sẽ được cấp giấy chứng nhận mới. Hàng hóa
không được chứng nhận lại sẽ bị xoá tên trong Danh bạ các hàng hóa được chứng
nhận an toàn. Nội dung và thủ tục chứng nhận lại được thực hiện như chứng nhận
lần đầu.
4.4. Khi phát hiện hàng hóa của
mình có biểu hiện không phù hợp với tiêu chuẩn đánh giá tương ứng, Doanh nghiệp
phải chủ động báo cáo Chi cục TCĐLCL và Tổng cục TCĐLCL; đồng thời tiến hành
các biện pháp khắc phục đối với hàng hóa đang sản xuất hoặc nhập khẩu, hàng hóa
đang lưu thông trên thị trường cũng như hàng hóa đang trong quá trình sử dụng.
4.5. Giấy chứng nhận an toàn sẽ
bị thu hồi và hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Kết quả giám sát sau chứng
nhận không đạt yêu cầu;
- Hàng hóa gây tai nạn cho người
sử dụng do không đạt yêu cầu về an toàn.
5. Dấu an toàn
Dấu an toàn gồm: dấu hợp chuẩn
về an toàn và số hiệu kiểm soát (mẫu dấu được quy định tại phụ lục 4)
5.1. Dấu hợp chuẩn về an toàn có
hình dáng và kích thước được quy định trong TCVN 5680 - 2000 Dấu phù hợp tiêu
chuẩn.
5.2. Số hiệu kiểm soát
Số hiệu kiểm soát gồm 08 chữ số
ghi trong giấy chứng nhận an toàn, trong đó:
02 số đầu: số thứ tự của hàng
hóa quy định trong Danh mục hàng hóa chứng nhận an toàn;
03 số tiếp theo: số thứ tự Doanh
nghiệp đăng ký chứng nhận;
02 số tiếp theo: năm cấp giấy
chứng nhận;
01 số cuối: lần cấp giấy chứng
nhận.
Số hiệu kiểm soát phải được đặt
bên dưới dấu hợp chuẩn về an toàn.
5.3. Trước khi đưa ra lưu thông
trên thị trường, hàng hóa đã được cấp giấy chứng nhận an toàn phải in/gắn dấu
an toàn lên hàng hóa hoặc bao bì hàng hóa tại vị trí phía trước của hàng hóa,
nơi dễ nhìn thấy để tiện cho người sử dụng và cơ quan giám sát.
6. Tổ chức thực
hiện
6.1. Trong thời hạn sáu (06)
tháng kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, để các tổ chức, cá nhân có
liên quan có thời gian chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện việc chứng nhận
an toàn, hàng hoá trong Danh mục hàng hoá chứng nhận an toàn trong khi chưa có
giấy chứng nhận an toàn và dấu an toàn theo Quy định này, được phép lưu thông
trên thị trường.
6.2. Sau thời hạn sáu (06) tháng
nói trên, tất cả hàng hoá thuộc Danh mục hàng hoá chứng nhận an toàn phải được
chứng nhận an toàn và được cấp giấy chứng nhận, dấu an toàn trước khi đưa ra
lưu thông trên thị trường.
7. Kiểm tra,
Thanh tra và xử lý vi phạm
Việc kiểm tra, thanh tra và xử
lý các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về chứng nhận an toàn
được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Phụ lục 1
DANH MỤC HÀNG HOÁ PHẢI CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP
TIÊU CHUẨN VỀ AN TOÀN (DANH MỤC
HÀNG HÓA
CHỨNG NHẬN AN TOÀN)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 13/2001/QĐ-BKHCNMT
ngày 06 tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường )
STT
|
Tên hàng hóa
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Phương pháp thử nghiệm
|
01
|
Quạt điện dân dụng, bao gồm
quạt bàn, quạt đứng, quạt trần, quạt treo tường
|
TCVN 5699-2-80:2000
(tương đương với
IEC 60335-2-80:1997)
|
TCVN 5699-2-80:2000
(tương đương với
IEC 60335-2-80:1997)
|
02
|
ấm điện và các thiết bị khác
dùng để đun sôi nước, có dung tích danh định không quá 10 lít
|
TCVN 5699-2-15:2000
(tương đương với
IEC 335-2-15:1995 và
Sửa đổi 1:1999)
|
TCVN 5699-2-15:2000
(tương đương với
IEC 335-2-15:1995 và
Sửa đổi 1:1999)
|
03
|
Bàn là điện dân dụng
|
TCVN 5699-2-3:2000
(tương đương với
IEC 335-2-3:1993 và
Sửa đổi 1:1999)
|
TCVN 5699-2-3:2000
(tương đương với
IEC 335-2-3:1993 và
Sửa đổi 1:1999)
|
04
|
Máy sấy tóc dân dụng
|
TCVN 5699-2-23:2000
(tương đương với
IEC 335-2-23:1996)
|
TCVN 5699-2-23:2000
(tương đương với
IEC 335-2-23:1996)
|
Phụ lục 2
Trang 1/2
|
CHỨNG NHẬN AN TOÀN
Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - 70 Trần Hưng Đạo - Hà nội
ĐT:
04 8 223 520
Fax:
04 9 422 418
|
|
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN HÀNG HOÁ PHÙ HỢP
TIÊU CHUẨN VỀ AN TOÀN
|
|
A. Doanh nghiệp đăng ký:
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ:
Điện
thoại:
Fax:
3. Giấy phép kinh doanh
số: cấp ngày:
Tại:
A. Nhà máy sản xuất:
1. Tên nhà máy:
2. Địa chỉ:
Điện
thoại:
Fax:
A. Hàng hoá đăng ký:
1. Tên hàng hóa:
2. Nhãn hiệu hàng hoá:
3. Ký hiệu kiểu/loại (type,
model):
4. Tên và số hiệu tiêu chuẩn
đăng ký chứng nhận phù hợp:
5. Số hiệu kiểm soát (đã có):
A. Đăng ký chứng nhận:
1. Đăng ký lần đầu
2. Đăng ký lại
a. Thay đổi/bổ sung thiết kế
b. Bổ sung kiểu/loại mới
c. Thay đổi tên doanh nghiệp
d. Hết hạn giấy chứng nhận
e. Tiêu chuẩn đánh giá thay
đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang
2/2
|
CHỨNG NHẬN AN TOÀN
Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - 70 Trần Hưng Đạo - Hà nội
ĐT:
04 8 223 520 Fax: 04 9 422 418
|
|
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN HÀNG
HOÁ PHÙ HỢP
TIÊU CHUẨN VỀ AN TOÀN
|
E. Hồ sơ kỹ thuật kèm theo:
1. Bản vẽ thiết kế, ảnh chụp
của hàng hoá, đặc biệt các bộ phận,
chi tiết liên quan đến an toàn
của hàng hoá
2. Các thông số kỹ thuật cơ
bản của hàng hoá, đặc biệt là thông số về an toàn
3. Nhãn hàng hoá
4. Tài liệu hướng dẫn sử dụng
5. Các Giấy chứng nhận đối với
hàng hoá và doanh nghiệp (nếu có)
Giấy chứng nhận
số Ngày cấp Nơi cấp
1........................ ..................
...................
2........................ ..................
...................
3........................
.................. ...................
4........................ ..................
...................
6. Phiếu kết quả thử nghiệm:
Phiếu KQTN số
Ngày cấp Nơi cấp
1........................ ..................
...................
2........................ .................. ...................
3........................ ..................
...................
4........................ ..................
...................
F. Cam kết của doanh nghiệp:
Chúng tôi
cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật, nhãn hiệu hàng hoá
không vi phạm quy định pháp luật về nhãn hiệu hàng hoá; đồng thời cam kết
thực hiện đầy đủ các yêu cầu theo Quy định của Nhà nước về chứng nhận hàng
hoá phù hợp tiêu chuẩn về an toàn.
......., ngày..... tháng.... năm.....
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 3
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN
HÀNG HÓA PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN VỀ AN TOÀN
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng Hàng
hóa 1999;
Căn cứ Quy định tạm thời về
chứng nhận hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn về an toàn ban hành kèm theo Quyết định
số 13 / 2001/ QĐ-BKHCNMT ngày 06 tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường;
Theo đề nghị của
............................................................................................
CHỨNG NHẬN
Hàng hóa:
Nhãn hiệu hàng hóa:
Kiểu/loại:
Của Doanh nghiệp (tên, địa chỉ):
Xuất xứ hàng hóa:
đã thử nghiệm phù hợp với các
yêu cầu an toàn quy định trong TCVN.....: ......
Giấy chứng nhận này có giá trị
từ ngày... tháng... năm…….. đến ngày...... tháng.......... năm
............
Số hiệu kiểm soát:
............................
Hà nội, ngày…. tháng… năm…..
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO
LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Phụ lục 4
DẤU AN TOÀN
Cách trình bày dấu an
toàn:
Dấu hợp chuẩn
về an toàn
00 000
00 0 : Số hiệu kiểm soát
(1)
(2) (3) (4)
(1) : Thứ tự hàng hoá
(2) : Thứ tự Doanh nghiệp
(3) : Năm cấp giấy chứng
nhận
(4) : Lần cấp giấy chứng
nhận