Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 1299/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu 1299/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/08/2010
Ngày có hiệu lực 23/08/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Nguyễn Chí Dũng
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1299/2010/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 13 tháng 8 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CÁC CHỨC DANH, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, KHU PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức đã được Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chíh phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ; Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2010 của kỳ họp thứ 21 Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII về việc quy định số lượng, các chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn, thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1906/TTr-SNV ngày 04 tháng 8 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về số lượng, các chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, khu phố (gồm 5 Chương, 13 Điều).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các quyết định sau:

- Quyết định số 364/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc bổ sung định biên và mức sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, thị trấn của tỉnh Ninh Thuận làm công tác thú y cơ sở;

- Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc bổ sung định biên và mức sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách làm công tác thú y cơ sở của 12 phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm;

- Quyết định số 69/2009/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc bổ sung định biên và mức sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn làm công tác khuyến nông cơ sở.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Dũng

 

QUY ĐỊNH

VỀ SỐ LƯỢNG, CÁC CHỨC DANH, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1299/2010/QĐ-UBND  ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, khu phố thuộc tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ chuyên trách giữ chức vụ bầu cử theo nhiệm kỳ ở cấp xã (sau đây gọi chung là cán bộ cấp xã).

2. Công chức cấp xã.

3. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, khu phố.

Chương II

CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ

Điều 3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã

1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã (việc phân loại thực hiện theo quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn), cụ thể như sau:

[...]