Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 1290/QĐ-TTg năm 2007 ban hành Danh mục quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài thời kỳ 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1290/QĐ-TTg
Ngày ban hành 26/09/2007
Ngày có hiệu lực 21/10/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Đầu tư

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

*******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số: 1290/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC QUỐC GIA KÊU GỌI ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI THỜI KỲ 2006 - 2010

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Chỉ thị số 15/2007/CT-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành Danh mục dự án quốc gia gọi vốn đầu tư nước ngoài thời kỳ 2006 - 2010 kèm theo Quyết định này (sau đây gọi chung là Danh mục).

Danh mục có thể được điều chỉnh theo từng giai đoạn cụ thể phù hợp với yêu cầu của quá trình phát triển.

Điều 2. Những dự án trong Danh mục là những dự án quan trọng đã được sự chấp thuận về chủ trương đầu tư.

Các Bộ, ngành, địa phương có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ các nhà đầu tư nước ngoài trong việc chuẩn bị thành lập dự án và trong quá trình triển khai dự án.

Tùy theo quy mô, tính chất của từng dự án, Thủ tướng Chính phủ có thể quyết định thành lập các nhóm công tác bao gồm đại diện có thẩm quyền của các Bộ, ngành và địa phương liên quan để giải quyết kịp thời, hiệu quả những vấn đề cụ thể của dự án.

Điều 3. Căn cứ Danh mục này, các Bộ, ngành, địa phương liên quan, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng tài liệu giới thiệu dự án làm cơ sở cho việc vận động đầu tư.

Điều 4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối, tổng hợp tình hình cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án trong Danh mục; chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành, địa phương liên quan nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đặc thù trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Danh mục dự án quốc gia gọi vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thời kỳ 2001 - 2005 ban hành kèm theo Quyết định số 62/2002/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp, Khu Kinh tế và Khu Công nghệ cao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; 
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
Văn phòng Quốc hội;
Toà án nhân dân tối cao;
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
Kiểm toán Nhà nước;
UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
Các tập đoàn, tổng công ty 91;
VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
Lưu: Văn thư, QHQT (5b). A.

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

DANH MỤC

Dự án quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài giai đoạn 2006 - 2010

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1290/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

____________

I. NGÀNH CÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG.

1. Lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng.

 

STT

Tên Dự án

Địa điểm

Thông số kỹ thuật

Hình thức đầu tư

Địa chỉ liên hệ

1

Đường cao tốc vành đai 3 Hà Nội: đoạn Nội Bài - Mai Dịch.

Hà Nội.

Chiều dài: 20,2 km; đường cao tốc 6 làn xe, đường nội đô 4 làn xe, vốn đầu tư dự kiến: 540 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

2

Đường cao tốc Ninh Bình - Thanh Hoá - Vinh.

Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An.

Chiều dài: 215 km; 4 - 6 làn xe, vốn đầu tư dự kiến: 960 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

3

Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một.

Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương.

Chiều dài 40 km, 4 - 6 làn xe, vốn đầu tư dự kiến: 125 triệu USD.

BOT

Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh,

điện thoại 84-8-8272192,

fax: 84-8-8295008.

4

Đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần Thơ.

Tiền Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cần Thơ.

Chiều dài: 82 km, 4 - 6 làn xe, giai đoạn I: 4 làn xe, tổng vốn đầu tư dự kiến: 1,006 tỷ USD, giai đoạn I: 745 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

5

Đường cao tốc Dầu Giây - Đà Lạt.

Đồng Nai, Lâm Đồng.

Chiều dài: 189 km; 4 làn xe (tiền cao tốc: 4 làn, vốn đầu tư dự kiến: 500 triệu USD).

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

6

Đường cao tốc Nội BàI - Hạ Long - Móng Cái.

Hà Nội, Bắc Ninh, Quảng Ninh.

- Nội Bài - Hạ Long: 110 km, 4 làn xe, vốn đầu tư dự kiến: 655 triệu USD;

- Hạ Long - Móng Cái: 180 km, 4 làn xe, vốn đầu tư dự kiến: 1.000 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

7

Đường cao tốc Biên Hoà - Vũng Tầu.

Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tầu.

Dài 68 km, quy mô 4 - 6 làn xe (giai đoạn 1: 4 làn xe), tổng vốn đầu tư: 325 triệu USD (giai đoạn I: 256 triệu USD).

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

8

Đường cao tốc Quảng Trị - Huế - Đà Nẵng.

Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng.

Dài 178 km, 4 làn xe, vốn đầu tư dự kiến: 750 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

9

Đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn.

Hà Nội, Bắc Ninh, Lạng Sơn.

118 km, 4 làn xe, vốn đầu tư dự kiến: 555 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

10

Đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi.

Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi.

Dài 140 km, 4 làn xe, vốn đầu tư dự kiến: 755 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

11

Đường cao tốc Dầu  Giây - Bình Thuận - Nha Trang.

Khánh Hoà, Bình Thuận, Lâm Đồng.

Dài 350 km, 4 làn xe. Vốn đầu tư dự kiến: 200 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

12

Đường cao tốc Bến Lức - Long Thành.

Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai.

Dài 58 km, 8 làn xe (giai đoạn I: 4 làn xe, vốn đầu tư dự kiến: 1.200 triệu USD).

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

13

Nâng cấp Quốc lộ 18A tuyến Mông Dương - Móng Cái.

Quảng Ninh.

Đường cấp III, chiều dài: 122 km, vốn đầu tư dự kiến: 200 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.            

14

Đường trục kinh tế Đan Phượng - Phúc Thọ - Sơn Tây.

Hà Tây.

Chiều dài: 24 km, mặt cắt: 42 m, đường tiêu chuẩn cấp I đồng bằng (TCVN), vốn đầu tư dự kiến: 70 triệu USD.

BOT, BT, BTO.

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây, điện thoại: 84-34-524445, fax: 84-34-824608.

15

Đường Đỗ Xá - Quan Sơn.

Hà Tây.

Chiều dài: 30 km, mặt cắt: 42 m, tiêu chuẩn đường cấp I đồng bằng (TCVN), vốn đầu tư dự kiến: 100 triệu USD.

BOT, BT, BTO

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây, điện thoại: 84-34-524445, fax: 84-34-824608.

16

Đường vành đai 3 thành phố Hồ Chí Minh.

Thành phố Hồ Chí Minh.

Dài 91 km, 6 làn xe, vốn đầu tư dự kiến: 1.550 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

17

Nâng cấp Quốc lộ 6 đoạn Ba La - Xuân Mai.

Hà Tây, Hoà Bình.

Dài 20 km, 4 làn xe, vốn đầu tư dự kiến: 45 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

18

Nâng cấp Quốc lộ 20 đoạn Dầu Giây - Liên Khương.

Lâm Đồng.

Dài 250 km, 2 làn xe, vốn đầu tư dự kiến: 26 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

19

Mở rộng Quốc lộ 51.

Đồng Nai, Bà Rịa, Vũng Tầu.

6 làn xe, vốn đầu tư dự kiến: 38 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

20

Nâng cấp Quốc lộ 14 đoạn Đồng Xoài - Chơn Thành.

Bình Phước.

Dài 34 km, 4 làn xe, vốn đầu tư dự kiến: 32 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

21

Nâng cấp Quốc lộ 21 đoạn Phủ Lý - Nam Định.

Hà Nam, Nam Định.

Đường cấp III, dài 35 km, vốn đầu tư dự kiến: 38 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

22

Nâng cấp Quốc lộ 14 đoạn Gia Lai - Kon Tum.

Gia Lai, Kon Tum.

Chiều dài 30 km, 4 làn xe. Vốn đầu tư dự kiến: 58 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

23

Nâng cấp Quốc lộ 1 đoạn thị xã Đông Hà - Thị xã Quảng Trị.

Quảng Bình, Quảng Trị.

Dài 10 km, 4 làn xe, vốn đầu tư dự kiến: 19 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

24

Tuyến tránh Quốc lộ 1 Thị trấn La Hà, thị trấn Đức Phổ.

Quảng Ngãi.

Dài 15 km, 4 làn xe., vốn đầu tư dự kiến: 29 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

25

Xây dựng mới tuyến đường ven biển.

Thanh Hoá.

Chiều dài: 100 km; vốn đầu tư dự kiến: 335 triệu USD.

BOT

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hoá,

điện thoại: 84-37-855485,

fax: 84-37-851451.

26

Đường sắt khổ rộng Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng.

Lào Cai, Hà Nội, Hải Phòng.

Chiều dài 398 km, khổ đường 1,435 m. Vốn đầu tư dự kiến: 530 triệu USD. Có thể thực hiện trước đoạn Hà Nội - Hải Phòng.

BOT      

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

27

Khôi phục và nâng cấp tuyến đường sắt Đà Lạt - Tháp Chàm.

Ninh Thuận, Lâm Đồng.

Chiều dài: 84 km; vốn đầu tư dự kiến: 320 triệu USD.

BOT

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng, điện thoại: 84-63-830306, fax: 84-63-834806.

28

Tuyến đường sắt Bảo Lâm - Phan Thiết.

Bình Thuận, Lâm Đồng.

Chiều dài: 100 km; vốn đầu tư dự kiến: 500 triệu USD.

BOT

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng, điện thoại: 84-63-830306, fax: 84-63-834806.

29

Tuyến đường sắt Yên Viên - Ngọc Hồi.

Hà Nội.

Chiều dài: 28,8 km, kết hợp tuyến nội đô và đường sắt quốc gia. Vốn đầu tư dự kiến: 1.618 triệu USD (giai đoạn I: 1.130 triệu USD).

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

30

Đường sắt Biên Hoà - Vũng Tầu.

Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tầu.

Xây mới 78 km đường sắt quốc gia. Vốn đầu tư dự kiến: 400 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

31

Đường sắt Trảng Bom - Hoà Hưng.

Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh.

Dài 49 km, trong đó: Đoạn Trảng Bom - Biên Hoà: đường đơn; Biên Hoà - Hoà Hưng: đường đôi, trong đó đoạn Bình Triệu - Hoà Hưng đi trên cao. Vốn đầu tư dự kiến: 550 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

32

Đường sắt cao tốc Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng.

Lào Cai, Hà Nội, Hải Phòng.

Dài 398 km, khổ đường: 1,435 m. Vốn đầu tư dự kiến: 530 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

33

Đường sắt Sài Gòn - Lộc Ninh.

Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước.

Xây mới 131 km đường quốc gia. Vốn đầu tư dự kiến: 300 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

34

Đường sắt Yên Viên - Ngọc Hồi.

Hà Nội.

Dài 28,8 km đường sắt đôi và đường lồng, kết hợp tuyến nội đô và đường sắt quốc gia. Vốn đầu tư dự kiến: 1.618 triệu USD (giai đoạn I: 1.130 triệu USD).

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

35

Đường sắt đô thị Hà Nội - Hà Đông.

Hà Nội, Hà Tây.

Xây dựng mới 13,1 km đường sắt đô thị. Vốn đầu tư dự kiến: 370 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

36

Đường sắt đô thị Hà Nội - Sân bay Nội Bài.

Hà Nội.

Xây dựng mới 27 km đường sắt đô thị. Vốn đầu tư dự kiến: 370 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

37

Đường sắt đô thị Hà Nội - Láng Hoà Lạc.

Hà Nội.

Xây dựng mới 33,5 km đường sắt đô thị. Vốn đầu tư dự kiến: 938,1 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

38

Tuyến đường sắt phục vụ khai thác và sản xuất Albumin - nhôm tại Tây Nguyên.

Các tỉnh Tây Nguyên.

Đang lựa chọn phương án đường khổ rộng 1,435. Vốn đầu tư dự kiến: 100 triệu USD,

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

39

Đường sắt Sài Gòn - Mỹ Tho.

Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang.

Xây mới 87 km đường đôi. Vốn đầu tư dự kiến: 447 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

40

Hầm đường sắt Hải Vân.

Huế, Đà Nẵng.

Xây mới 8 - 10 km đường hầm. Vốn đầu tư dự kiến: 200 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

41

Xây dựng Cảng hàng không quốc tế Chu Lai (trung tâm trung chuyển hàng).

Quảng Nam.

Sân bay cấp 4F, công suất 4 triệu tấn hàng/năm. Tổng vốn đầu tư dự kiến: 1.000 triệu USD, giai đoạn I: 500 triệu USD.

BOT, liên doanh

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

42

Cải tạo và nâng cấp Sân Bay Cam Ranh.

Cam Ranh, Khánh Hoà.

Sân bay đạt tiêu chuẩn 4E (theo tiêu chuẩn của ICAO); đến năm 1015: tiếp nhận được máy bay Boeing 737, vận chuyển 1,5 triệu lượt khách/năm; đến năm 2025: tiếp nhận được máy bay Boeing 777 - 200; vận chuyển 2,65 triệu lượt khách/năm. Vốn đầu tư dự kiến: giai đoạn I (2015): 90 triệu USD; giai đoạn II (2015): 100 triệu USD. Diện tích đất:751 ha.

Liên doanh

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

43

Cảng hàng không quốc tế Long Thành.

Đồng Nai.

Công suất: 8 - 10 triệu khách/năm, tổng vốn đầu tư dự kiến: 5.000 triệu USD (giai đoạn I).

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

44

Cải tạo và nâng cấp Sân bay Cát Bi.

Hải Phòng.

Vốn đầu tư dự kiến: 35 triệu USD.

Liên doanh

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

45

Sân bay Quốc tế Vân Đồn.

Quảng Ninh.

Sân bay tiêu chuẩn quốc tế, đường băng 3,5 km; giai đoạn I: 3 triệu lượt khách/năm. Vốn đầu tư dự kiến: 210 triệu USD.

Liên doanh

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8,

fax: 84-4-9423291.

46

Xây dựng và kinh doanh Sân bay Dương Tơ, Phú Quốc.

Phú Quốc, Kiên Giang.

Sân bay đạt tiêu chuẩn khai thác máy bay Boeing 777; vận chuyển 2 triệu lượt khách/năm và 15.000 tấn hàng hoá/năm. Vốn đầu tư dự kiến: 156 triệu USD, giai đoạn I: 56 triệu USD.

Liên doanh

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

47

Xây dựng và kinh doanh Khu cảng tổng hợp Nhơn Hội.

KKT Nhơn Hội, Bình Định.

Diện tích: 18,6 ha, công suất: 1,3 - 2,0 triệu tấn/năm, phục vụ tầu đến 30.000 tấn và tầu container. Vốn đầu tư dự kiến: 50 triệu USD.

Liên doanh

Ban Quản lý Khu Kinh tế Nhơn Hội, điện thoại: 84-56-820958, fax: 84-56-820965.

48

Xây dựng và kinh doanh Cảng container.

KKT Dung Quất, Quảng Ngãi.

Công suất: 12 triệu tấn/năm, độ sâu 13,5 - 15 mét, đáp ứng cho tầu 30.000 - 50.000 DWT.

Liên doanh, 100% vốn NN.

Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất, điện thoại: 84-55-711788, fax: 84-55-825828.

49

Xây dựng Cảng Liên Chiểu.

Đà Nẵng.

Vốn đầu tư dự kiến: 300 triệu USD.

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng, điện thoại: 84-511.822759,

fax: 84-511-822217.

50

Khu Hậu cần Cảng Sơn Trà.

Sơn Trà, Đà Nẵng.

Diện tích: 56,6 ha.

BOT, 100% vốn NN

Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng, điện thoại: 84-511.822759,

fax: 84-511-822217.

51

Xây dựng, kinh doanh Cảng Kỳ Hà kết hợp với xây dựng và kinh doanh khu Thương mại tự do thuộc Khu KT mở Chu Lai.

Khu KT Chu Lai, Quảng Nam.

Tiếp nhận tầu 20.000 tấn; công suất: 2 triệu tấn/năm; diện tích đất sử dụng: 1.600 ha; vốn đầu tư dự kiến: 800 triệu USD.

Liên doanh

Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, điện thoại: 84-510-820223, fax: 84-510-820221.

52

Cảng dịch vụ dầu khí Sao Mai - Bến Đình.

Bà Rịa - Vũng Tầu.

Vốn đầu tư dự kiến: 1 tỷ USD.

Liên doanh

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, điện thoại: 84-4-8252526, fax: 84-4-8249126.

53

Xây dựng và kinh doanh Cảng thương mại Khu Kinh tế Nghi Sơn.

Tĩnh Gia, Thanh Hoá.

Công suất: 1,2 - 2,0 triệu tấn/năm, phục vụ tầu trọng tải trên 10.000 tấn và tầu container. Vốn đầu tư dự kiến: 100 triệu USD.

Liên doanh, 100% vốn NN

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hoá, điện thoại: 84-37-855485, fax: 84-37-851451.

54

Cảng Đà Nẵng (giai đoạn II).

Thành phố Đà Nẵng.

2 bến liền bờ, 1 bến tầu khách, nạo vét luồng, thiết bị bốc xếp, xây dựng tuyến đường xuống Hội An. Vốn đầu tư dự kiến: 110 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

55

Cảng tổng hợp Lạch Huyện (cảng cửa ngõ phía Bắc).

Thành phố Hải Phòng.

Phục vụ tầu 30.000 - 50.000 tấn, công suất 30 triệu tấn/năm. Vốn đầu tư dự kiến: 2.000 triệu USD (giai đoạn I: 1.300 triệu USD).

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

56

Cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong.

Khánh Hoà.

Phục vụ tầu container 200.000 tấn, công suất 17 triệu TEU/năm. Vốn đầu tư dự kiến: 2.000 triệu USD (giai đoạn khởi động: 200 triệu USD).

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

57

Luồng cho tầu biển tải trọng lớn vào Sông Hậu.

Cần Thơ.

Làm mới 40 km luồng cho tầu biển 10.000 - 20.000 tấn ra vào. Vốn đầu tư dự kiến: 200 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

58

Cải tạo giao thông thủy Sông Hồng khu vực Hà Nội.

Hà Nội.

Chỉnh trị, nạo vét luồng, phát triển cảng, thiết bị quản lý, cải tạo tĩnh không cầu Đuống. Vốn đầu tư dự kiến: 346 triệu USD (giai đoạn I: 167 triệu USD).

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

59

Cầu Đình Vũ.

Hải Phòng.

Vốn đầu tư dự kiến: 97 triệu USD, dự kiến khởi công năm 2008.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

60

Cầu Vân Tiên.

Vân Đồn, Quảng Ninh.

Chiều dài toàn cầu: 1.341 mét; cầu treo dây văng, khổ cầu B = 18 mét.

Các hình thức đầu tư.

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh, điện thoại: 84-33-835693,

fax: 84-33-838071.

61

Xây dựng cầu Vĩnh Thịnh.

Hà Tây, Vĩnh Phúc.

Dài 3,88 km, rộng 24 m. Vốn đầu tư dự kiến: 59 triệu USD.

BOT

Vụ KHĐT Bộ Giao thông vận tải, điện thoại: 84-4-9420197/8, fax: 84-4-9423291.

62

Xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu phi thuế quan Nhơn Hội.

KKT Nhơn Hội, Bình Định.

Tổng diện tích: 545 ha; vốn đầu tư dự kiến: 70 triệu USD.

Liên doanh, 100% vốn NN

Ban Quản lý Khu kinh tế Nhơn Hội, điện thoại: 84-56-820958, fax: 84-56-820965.

63

Xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Hoà Khương.

Đà Nẵng.

Diện tích: 500 ha.

BOT, 100% vốn NN

Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng, điện thoại: 84-511.822759, fax: 84-511-822217.

64

Khu công nghiệp sạch, Khu công nghệ cao.

Khu KT mở Chu Lai, Quảng Nam.

Diện tích: 300 - 350 ha; vốn đầu tư dự kiến: 250 - 300 triệu USD.

Liên doanh, 100% vốn NN.

Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, điện thoại: 84-510-820223, fax: 84-510-820221.

65

Xây dựng hạ tầng và kinh doanh Khu công nghiệp Gia Lách.

Nghi Xuân, Hà Tĩnh.

Diện tích: 305 ha; vốn đầu tư dự kiến: 35 triệu USD.

Liên doanh, 100% vốn NN

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh, điện thoại: 84-39-881267, fax: 84-39-858993.

66

Xây dựng hạ tầng và kinh doanh Khu công nghiệp Nam Hồng Lĩnh - Ha Vàng.

Can Lộc, Hà Tĩnh.

Diện tích: 500 ha; vốn đầu tư dự kiến: 30 triệu USD.

Liên doanh, 100% vốn NN

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh, điện thoại: 84-39-881267, fax: 84-39-858993.

67

Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu Công nghiệp Nam Cam Ranh.

Cam Ranh, Khánh Hoà.

Diện tích: 233 ha; vốn đầu tư dự kiến: 20 - 25 triệu USD.

100% vốn NN.

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hoà, điện thoại: 84-58-824243, fax: 84-58-812943.

68

Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu Công nghiệp Bắc Cam Ranh.

Cam Ranh, Khánh Hoà.

Diện tích: 140 ha; vốn đầu tư dự kiến: 12 - 15 triệu USD.

100% vốn NN.

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hoà, điện thoại: 84-58-824243, fax: 84-58-812943.

69

Xây dựng hạ tầng Khu Kinh tế Nghi Sơn.

Tĩnh Gia, Thanh Hoá.

Tổng diện tích quy hoạch: 1.400 ha. Vốn đầu tư dự kiến: 100 triệu USD.

Liên doanh, BOT

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hoá, điện thoại: 84-37-855485, fax: 84-37-851451.

70

Xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu phi thuế quan, cảng biển Vũng Áng và Cảng nước sâu Sơn Dương.

KKT Vũng Áng.

Cảng nước sâu Sơn Dương: tầu trọng tải 150.000 - 200.000 tấn có thể cập cảng.

Liên doanh, 100% vốn NN

Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng, điện thoại: 84-39-881237, fax: 84-39-882992.

 

2. Lĩnh vực khai khoáng và luyện kim.

 

[...]