Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và Dự toán kinh phí Dự án: Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 1288/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/07/2016 |
Ngày có hiệu lực | 14/07/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Phạm Trường Thọ |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1288/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 07 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI.
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
Căn cứ Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định 262/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc điều chỉnh tên dự án Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 thành “Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030”;
Xét Công văn số 485/STTTT-BCVT ngày 14/6/2016 của Sở Thông tin và Truyền thông và theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 838/BCTĐ-SKHĐT ngày 08/7/2016 về việc thẩm định đề cương và dự toán Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
2. Cấp quyết định đầu tư: UBND tỉnh Quảng Ngãi
3. Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông
4. Mục tiêu, yêu cầu quy hoạch:
a) Mục tiêu:
- Quy hoạch phát triển bưu chính để thực thi có hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, thu hút đầu tư, mở rộng năng lực cung ứng dịch vụ và nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu bưu chính, chuyển phát của thị trường, góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Đảm bảo hạ tầng ngành bưu chính của tỉnh phát triển bền vững, phù hợp với sự phát triển chung của khu vực và cả nước.
a) Yêu cầu:
- Quy hoạch bưu chính phải đồng bộ với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; phù hợp với điều kiện thị trường, hội nhập, xu hướng toàn cầu hóa và sự phát triển của khoa học công nghệ.
- Quy hoạch đảm bảo mục tiêu định hướng, hợp lý, khả thi và phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh. Xác định rõ tầm nhìn, mục tiêu, giải pháp thực hiện và khả năng thay đổi linh hoạt theo xu hướng phát triển của thị trường, có tính đến sự liên kết giữa các khu vực trong tỉnh, kết nối với các tỉnh trong khu vực.
5. Phạm vi quy hoạch:
a) Về không gian: Thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
b) Về thời gian: Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
6. Nhiệm vụ quy hoạch:
- Thực hiện phân tích, đánh giá tình hình kinh tế xã hội, hiện trạng phát triển bưu chính của tỉnh đến hết năm 2015;
- Phân tích, dự báo tình hình kinh tế xã hội và xu thế phát triển, thị trường dịch vụ bưu chính trên cơ sở các mô hình, luận chứng kinh tế xã hội làm cơ sở để lập các nội dung quy hoạch.
- Tiến hành lập quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, bao gồm nội dung thực hiện, giải pháp thực hiện, huy động nguồn lực, cơ chế chính sách, các khuyến nghị cụ thể để quản lý và lộ trình thực hiện quy hoạch.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1288/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 07 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI.
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
Căn cứ Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định 262/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc điều chỉnh tên dự án Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 thành “Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030”;
Xét Công văn số 485/STTTT-BCVT ngày 14/6/2016 của Sở Thông tin và Truyền thông và theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 838/BCTĐ-SKHĐT ngày 08/7/2016 về việc thẩm định đề cương và dự toán Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
2. Cấp quyết định đầu tư: UBND tỉnh Quảng Ngãi
3. Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông
4. Mục tiêu, yêu cầu quy hoạch:
a) Mục tiêu:
- Quy hoạch phát triển bưu chính để thực thi có hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước, thu hút đầu tư, mở rộng năng lực cung ứng dịch vụ và nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu bưu chính, chuyển phát của thị trường, góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Đảm bảo hạ tầng ngành bưu chính của tỉnh phát triển bền vững, phù hợp với sự phát triển chung của khu vực và cả nước.
a) Yêu cầu:
- Quy hoạch bưu chính phải đồng bộ với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; phù hợp với điều kiện thị trường, hội nhập, xu hướng toàn cầu hóa và sự phát triển của khoa học công nghệ.
- Quy hoạch đảm bảo mục tiêu định hướng, hợp lý, khả thi và phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh. Xác định rõ tầm nhìn, mục tiêu, giải pháp thực hiện và khả năng thay đổi linh hoạt theo xu hướng phát triển của thị trường, có tính đến sự liên kết giữa các khu vực trong tỉnh, kết nối với các tỉnh trong khu vực.
5. Phạm vi quy hoạch:
a) Về không gian: Thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
b) Về thời gian: Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
6. Nhiệm vụ quy hoạch:
- Thực hiện phân tích, đánh giá tình hình kinh tế xã hội, hiện trạng phát triển bưu chính của tỉnh đến hết năm 2015;
- Phân tích, dự báo tình hình kinh tế xã hội và xu thế phát triển, thị trường dịch vụ bưu chính trên cơ sở các mô hình, luận chứng kinh tế xã hội làm cơ sở để lập các nội dung quy hoạch.
- Tiến hành lập quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, bao gồm nội dung thực hiện, giải pháp thực hiện, huy động nguồn lực, cơ chế chính sách, các khuyến nghị cụ thể để quản lý và lộ trình thực hiện quy hoạch.
(Kèm theo Đề cương và Dự toán dự án Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030).
7. Sản phẩm giao nộp:
- Báo cáo Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
- Báo cáo tóm tắt Quy hoạch phát triển bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- Bản đồ hiện trạng ngành Bưu chính;
- Bản đồ quy hoạch ngành Bưu chính;
- Hệ thống các biểu bảng quy hoạch;
- Dữ liệu số quy hoạch
- Đĩa CD-ROM chứa toàn bộ nội dung liên quan đến quy hoạch.
8. Tổng dự toán
- Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán: 12.526.875 đồng
- Chi phí xây dựng quy hoạch: 420.903.000 đồng
- Chi phí quản lý và điều hành: 67.645.125 đồng.
- Thuế VAT 5%: 21.045.000 đồng
Tổng cộng: 522.120.000 đồng.
(Bằng chữ: Năm trăm hai mươi hai triệu một trăm hai mươi nghìn đồng chẵn)
9. Nguồn vốn: Vốn ngân sách tỉnh.
10. Hình thức quản lý thực hiện dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
11. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2016-2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
(Kèm theo Quyết định số: 1288/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐỀ
CƯƠNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG QUY HOẠCH
Bưu chính - Viễn thông là ngành kinh tế-kỹ thuật và dịch vụ quan trọng thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân có ảnh hưởng trực tiếp đến mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh, quốc phòng của mỗi quốc gia. Cùng với sự phát triển của lĩnh vực viễn thông, Bưu chính Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu phát triển về mạng lưới, khoa học công nghệ, thị trường, đổi mới tổ chức kinh doanh, quản lý nhà nước trong lĩnh vực bưu chính...
Trong thời gian gần đây sự phát triển của bưu chính gặp phải nhiều thách thức: đổi mới để phát huy, làm tốt vai trò ngành kinh tế - kỹ thuật và dịch vụ thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; nâng cao hiệu quả hoạt động. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ tạo ra nhiều cơ hội phát triển cho bưu chính, nhưng cũng làm thay đổi thị trường bưu chính, các dịch vụ bưu chính truyền thống đã bị các dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin thay thế.
Để bưu chính theo kịp sự phát triển, đặc biệt trong tiến trình phát triển của công nghệ, xây dựng quy hoạch ngành bưu chính là sự cần thiết và đảm bảo công tác quản lý nhà nước tại địa phương định hướng phát triển ngành đồng bộ sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XIX. Vì vậy việc xây dựng Quy hoạch phát triển Bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 cần được thực hiện.
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ban hành ngày 28/6/2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/06/2011 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số nội dung của luật bưu chính;
- Quyết định số 45/2015/QĐ-TTg ngày 24/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ Bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong phát hành báo chí;
- Quyết định số 119/QĐ-TTg ngày 18/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển Thông tin và Truyền thông nông thôn giai đoạn 2011-2020;
- Quyết định số 41/2001/QĐ-TTg ngày 03/08/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ định doanh nghiệp thực hiện duy trì, quản lý mạng lưới Bưu chính công cộng, cung ứng dịch vụ Bưu chính công ích, dịch vụ Bưu chính quốc tế;
- Thông tư số 15/2011/TT-BTTTT ngày 28/06/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính;
- Thông tư số 02/2012/TT-BTTTT ngày 15/03/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định chi tiết về cung ứng và sử dụng dịch vụ Bưu chính;
- Thông tư số 17/2013/TT-BTTTT ngày 02/08/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định hoạt động của điểm Bưu điện - Văn hóa xã;
- Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 23/10/2015 Nghị Quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XIX;
- Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 28/6/2011 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ tư khóa XVIII về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 05/01/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Phát triển bưu chính đồng bộ với việc phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.
- Cụ thể hóa Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi đối với lĩnh vực phát triển bưu chính.
- Cụ thể hóa định hướng phát triển ngành phù hợp với địa phương.
- Quy hoạch phát triển bưu chính - chuyển phát (gọi tắt là bưu chính) có tính khả thi, đồng bộ trong tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế thị trường, hội nhập, xu hướng toàn cầu hóa và sự phát triển khoa học công nghệ.
- Tính định hướng: Quy hoạch mang tính định hướng nhưng phải hợp lý và có tính khả thi cao. Quy hoạch xác định quan điểm, mục tiêu chiến lược phát triển, đưa ra được phương án phát triển từng lĩnh vực, đưa ra được hệ thống các giải pháp trước mắt và lâu dài để thực hiện các phương án.
- Tính thống nhất: Quy hoạch mang tính định hướng tổng thể cao, đưa ra được các giải pháp hợp lý và tương hỗ để phát triển phù hợp với sự phát triển chung của tỉnh, cả vùng và của cả nước.
- Tính phù hợp: Quy hoạch phù hợp với điều kiện cụ thể và khả năng khai thác, phát triển ngành bưu chính của tỉnh, của huyện, thành phố đến năm 2025.
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NGÃI
1. Vị trí địa lý
2. Địa hình
3. Khí hậu
4. Dân số, lao động
5. Tài nguyên thiên nhiên
6. Điều kiện tự nhiên của tỉnh tác động đến phát triển bưu chính
- Kết quả phát triển kinh tế xã hội Quảng Ngãi.
- Định hướng phát triển kinh tế xã hội đến 2020, 2030.
- Kết cấu hạ tầng
- Đánh giá chung về điều kiện kinh tế xã hội đến sự phát triển ngành bưu chính
III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Đặc điểm tình hình phát triển kinh tế xã hội Quảng Ngãi giai đoạn 2010 - 2015
2. Đánh giá những thuận lợi khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
3. Tác động của phát triển kinh tế xã hội đến sự phát triển Bưu chính tỉnh Quảng Ngãi
1. Phát triển bưu chính tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội
2. Phát triển bưu chính và đảm bảo an ninh, quốc phòng
HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BƯU CHÍNH
1. Cơ chế, chính sách chung của Nhà nước về bưu chính
2. Quản lý Nhà nước về Bưu chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
1. Mạng điểm phục vụ
- Mạng Bưu cục, điểm phục vụ, điểm bưu điện văn hóa xã.
- Số lượng, phân bố.
- Hiện trạng công nghệ và năng lực phục vụ, bán kính phục vụ...
2. Mạng vận chuyển
- Mạng vận chuyển các cấp: số tuyến đường thư cấp I, đường thư cấp II, đường thư cấp III.
- Phương tiện vận chuyển, thời gian phục vụ ...
3. Dịch vụ
- Dịch vụ truyền thống, dịch vụ công ích..
- Dịch vụ mới, dịch vụ cộng thêm...
- Các dịch vụ khác.
4. Trang thiết bị công nghệ và nhân lực
- Trang thiết bị.
- Lao động.
5. Thị trường bưu chính
- Đánh giá các doanh nghiệp.
- Nhu cầu thị trường.
III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI
1. Kết quả đạt được
2. Khó khăn, tồn tại
3. Đánh giá và các nguyên nhân...
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH
1. Xu hướng phát triển bưu chính
- Xu hướng phát triển thế giới.
- Xu hướng phát triển tại Việt Nam.
2. Căn cứ dự báo
- Căn cứ thực tiễn
- Các dự báo trên cơ sở khoa học
3. Phương pháp dự báo
- Phương pháp phân tích tính toán.
- Phương pháp chuyên gia.
4. Dự báo phát triển bưu chính
- Xu hướng sử dụng các dịch vụ có liên quan thay thế dịch vụ bưu chính.
- Tổ chức kinh doanh bưu chính.
- Đổi mới tổ chức sản xuất trên cơ sở ứng dụng tin học hóa và tự động hóa.
- Dự báo các chỉ tiêu bưu chính.
- Mở cửa thị trường bưu chính.
- Công nghệ bưu chính.
II. LUẬN CHỨNG CÁC PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN
1. Các phương án phát triển bưu chính
- Phương án 1.
- Phương án 2.
2. Đánh giá các phương án
Phân tích ưu, nhược điểm của từng phương án theo xu thế chung và đặc điểm thực tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Lựa chọn phương án
Trên cơ sở phân tích/đánh giá các phương án lựa chọn ra phương án tối ưu để xây dựng quy hoạch phát triển bưu chính của tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
III. HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH ĐẾN NĂM 2025
1. Quan điểm phát triển.
- Phổ cấp dịch vụ
- Phát triển chất lượng dịch vụ
- Huy động các nguồn lực
- Cung cấp dịch vụ cho các cơ quan Đảng, chính quyền
2. Mục tiêu phát triển.
- Mục tiêu tổng quát.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Đến năm 2020.
+ Giai đoạn 2020-2025.
+ Định hướng đến 2030.
3. Quy hoạch bưu chính đến năm 2025
3.1 - Mạng Bưu chính
- Mạng điểm phục vụ: số điểm phục vụ quy hoạch mới, Bán kính phục vụ, dân số bình quân tại 1 điểm phục vụ...
- Mạng điểm vận chuyển.
3.2 - Dịch vụ Bưu chính
- Dịch vụ truyền thống.
- Các dịch vụ khác.
3.3 - Đổi mới tổ chức sản xuất kinh doanh
- Mô hình tổ chức
- Hiện đại hóa bưu chính, phát triển khoa học công nghệ
- Đổi mới mô hình điểm bưu điện văn hóa xã
3.4 - Phát triển nguồn nhân lực
- Các chỉ tiêu số lượng nhân lực.
- Định hướng phát triển trình độ nguồn nhân lực.
3.5 - Phát triển thị trường
- Mở cửa thị trường
- Mở rộng thị trường
3.6 - Khoa học công nghệ
- Định hướng phát triển khoa học công nghệ.
- Lựa chọn ứng dụng khoa học công nghệ.
4. Khái toán và phân kỳ đầu tư
- Khái toán các dự án phát triển bưu chính.
- Phân kỳ và nguồn vốn đầu tư
V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHI THỰC HIỆN QUY HOẠCH
VI. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH ĐẾN NĂM 2030
- Mạng lưới
- Dịch vụ
- Tổ chức sản xuất kinh doanh
- Thị trường
- Công nghệ
- Dịch vụ
GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH
1. Phát triển thị trường
2. Giải pháp huy động vốn và đầu tư
3. Giải pháp về cơ chế chính sách
4. Phát triển nguồn nhân lực
5. Phát triển khoa học công nghệ
6. Phát triển cơ sở hạ tầng
7. Nâng cao nhận thức, năng lực quản lý nhà nước
8. Giải pháp an toàn, an ninh thông tin
1. Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Các sở, ban, ngành liên quan.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
4. Các doanh nghiệp bưu chính.
5. Các đơn vị liên quan khác
1. Kết luận
2. Kiến nghị
PHẦN B. YÊU CẦU SẢN PHẨM QUY HOẠCH
1. Báo cáo Quy hoạch phát triển Bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến 2030.
2. Báo cáo tóm tắt cáo Quy hoạch phát triển Bưu chính tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến 2030.
3. Hệ thống các biểu bảng, bản đồ hiện trạng và bản đồ quy hoạch.
4. Đĩa CD-ROM chứa toàn bộ các thông tin dữ liệu quy hoạch.
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
Ghi chú |
1. |
Xây dựng đề cương, nhiệm vụ và dự toán trình thẩm định, phê duyệt |
6/2016 |
|
2. |
Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn lập quy hoạch |
6/2016 |
|
3. |
Triển khai thu thập số liệu, thông tin |
7/2016 |
|
4. |
Tổng hợp dữ liệu, phân tích |
8-9/2016 |
|
5. |
Dự thảo báo cáo |
10/2016 |
|
6. |
Tổ chức hội thảo, lấy ý kiến góp ý |
11/2016 |
|
7. |
Hiệu chỉnh, sửa đổi |
12/2016-01/2017 |
|
8. |
Tổ chức thẩm định |
02-03/2017 |
|
9. |
Trình ban hành |
4/2017 |
|
10 |
Công bố quy hoạch |
5-6/2017 |
|
Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 9/2/2012 về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
TT |
Nội dung |
Số liệu |
1 |
Diện tích (km2) |
5137,6 |
2 |
Quảng Ngãi thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung |
|
3 |
Hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch (H1) |
1 |
4 |
Hệ số điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế - xã hội (H2) |
2 |
5 |
Hệ số quy mô diện tích tự nhiên (H3) |
1,25 |
6 |
Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu và mặt bằng giá tiêu dùng (K) |
1,31 |
7 |
Định mức quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội (GiáQHT = Gchuẩn x H1 x H2 x H3xK, Gchuẩn=850 triệu) |
2.783.750.000 |
8 |
Hệ số quy hoạch ngành (Qn) |
0,18 |
9 |
Dự toán quy hoạch ngành theo giá hiện hành |
501.075.000 |
11 |
Thuế GTGT (5%) |
21.045.000 |
12 |
Tổng kinh phí xây dựng quy hoạch |
522.120.000 |
Giá quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ngãi được xác định theo công thức sau:
GiáQHT =Gchuẩn x H1 x H2 x H3 x K
= 850.000.000 x 1,00 x 2,00 x 1,25 x 1,31 = 2.783.750.000 đồng
Trong đó:
- H1 là hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch:
Cấp tỉnh H1 = 1
- H2 là hệ số đánh giá về điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn quy hoạch:
Quảng Ngãi thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, H2 = 2,00
- H3 là hệ số về quy mô diện tích tự nhiên của địa bàn quy hoạch.
Tỉnh Quảng Ngãi có diện tích là 5137,6 km2
H2 = 2,00 và diện tích dưới 5.500 km2 thì H3 = 1,25
- K là hệ số điều chỉnh lương tối thiểu và mặt bằng giá tiêu dùng
K = K1 + K2 Xác định hệ số K1
K1 = 0,3 nhân (x) Chỉ số giá tiêu dùng được cấp có thẩm quyền công bố tại thời điểm tính toán.
Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ban hành ngày 9/2/2012, thời điểm tính toán được xác định là tháng 2/2012.
TT |
Kỳ thống kê |
CPI (so với kỳ gốc năm 2009) |
CPI tương đối (so với 2/2012) |
1 |
Năm 2009 |
100,00% |
|
2 |
Tháng 2/2012 |
140,76% |
|
3 |
Tháng 12/2015 |
159,51% |
113,32% |
K1 = 0,3 x 113,32% = 0,340
K2 = 0,7 x hệ số điều chỉnh lương tối thiểu. Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu được xác định = Mức lương tối thiểu khi nhà nước thay đổi tại thời điểm tính toán chia cho 830.000 đồng/tháng.
K2 = 0,7 x (1.150.000 /830.000) = 0,970
K = K1 + K2 = 0,340 + 0,970 =1,31
Định mức chi phí cho dự án quy hoạch phát triển bưu chính được tính theo công thức sau:
GiáQHN = GiáQHT x Qn
Trong đó:
- Qn là Hệ số quy hoạch ngành: Hệ thống bưu cục: Qn = 0,18 (Phục VII, TT 01/2012/TT-BKHĐT)
GiáQHN BCVT = 2.783.750.000 x 0,18 = 501.075.000 đồng (chưa bao gồm thuế VAT 5%)
III. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CÁC KHOẢN MỤC (theo phụ lục IX, Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT: Định mức các khoản mục chi phí của dự án quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu của tỉnh)
TT |
Khoản mục chi phí |
Mức chi phí (%) |
Thành tiền (đồng) |
A |
Kinh phí xây dựng quy hoạch |
100 |
501.075.000 |
I |
Chi phí cho xây dựng nhiệm vụ và dự toán |
2,5 |
12.526.875 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ |
1,5 |
7.516.125 |
2 |
Chi phí lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ |
1 |
5.010.750 |
II |
Chi phí xây dựng quy hoạch |
84 |
420.903.000 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
7 |
35.075.250 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
20.043.000 |
3 |
Chi phí khảo sát thực địa |
20 |
100.215.000 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
53 |
265.569.750 |
4.1 |
Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của ngành |
1 |
5.010.750 |
4.2 |
Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực, của cả nước tác động tới phát triển ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch. |
3 |
15.032.250 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển ngành của tỉnh |
4 |
20.043.000 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển ngành của tỉnh |
3 |
15.032.250 |
4.5 |
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển |
6 |
30.064.500 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
20 |
100.215.000 |
|
a) Luận chứng các phương án phát triển |
5 |
25.053.750 |
|
b) Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực |
1 |
5.010.750 |
|
c) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ |
1 |
5.010.750 |
|
d) Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường |
1,5 |
7.516.125 |
|
đ) Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
4 |
20.043.000 |
|
e) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm |
1,5 |
7.516.125 |
|
g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
3 |
15.032.250 |
|
h) Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện |
3 |
15.032.250 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan |
8 |
40.086.000 |
|
a) Xây dựng báo cáo đề dẫn |
1 |
5.010.750 |
|
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp |
6 |
30.064.500 |
|
c) Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,6 |
3.006.450 |
|
d) Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,2 |
1.002.150 |
|
đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,2 |
1.002.150 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
8 |
40.086.000 |
III |
Chi phí quản lý và điều hành |
13,5 |
67.645.125 |
1 |
Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý |
4 |
20.043.000 |
2 |
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán |
1,5 |
7.516.125 |
3 |
Chi phí thẩm định quy hoạch |
4,5 |
22.548.375 |
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3,5 |
17.537.625 |
B |
Thuế VAT 5% x (A.II) |
|
21.045.000 |
|
Tổng cộng (A+B) |
|
522.120.000 |
Bằng chữ: Năm trăm hai mươi hai triệu một trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.