Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt chương trình bê tông hóa đường giao thông nông thôn các xã thuộc khu vực miền núi tỉnh Phú Yên giai đoạn 2017–2020
Số hiệu | 1280/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/06/2017 |
Ngày có hiệu lực | 27/06/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Nguyễn Chí Hiến |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1280/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 27 tháng 6 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; số 1980/QĐ-TTG ngày 17/10/2016 về ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của HĐND tỉnh về chủ trương đầu tư Chương trình bê tông hóa đường giao thông nông thôn các xã thuộc khu vực miền núi tỉnh Phú Yên giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Văn bản số 112/HĐND ngày 17/5/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đính chính nội dung Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của HĐND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 15/5/2013 của UBND tỉnh về ban hành Quy định về cơ chế đầu tư xây dựng thực hiện bê tông hóa đường giao thông nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 13/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 và số 12/2014/QĐ-UBND ngày 23/4/2014 về việc ban hành thiết kế mẫu, dự toán và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường bê tông xi măng;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 03/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 “V/v Ban hành Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý”; số 79/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 “Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý”;
Căn cứ Kết luận số 96-KL/BCSĐ ngày 26/6/2017 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư (tại Báo cáo số 379/BC-SKHĐT ngày 09/6/2017), đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải (tại Tờ trình số 60/TTr-SGTVT ngày 19/5/2017), kèm theo hồ sơ Dự án đầu tư bê tông hóa đường GTNT các xã thuộc khu vực miền núi giai đoạn 2017-2020 do UBND các huyện Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh, Tây Hòa, Tuy An, Phú Hòa và thị xã Sông Cầu lập, đã được Sở Giao thông Vận tải thẩm định (tại Công văn số 445/SGTVT-QLHT ngày 14/4/2017),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chương trình bê tông hóa đường giao thông nông thôn các xã thuộc khu vực miền núi tỉnh Phú Yên giai đoạn 2017 – 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Tên chương trình: Chương trình bê tông hóa đường giao thông nông thôn các xã thuộc khu vực miền núi tỉnh Phú Yên giai đoạn 2017 – 2020.
2. Chủ chương trình: Sở Giao thông Vận tải.
3. Địa điểm thực hiện: Các xã thuộc khu vực miền núi trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
4. Mục tiêu đầu tư: Tập trung xây dựng mạng lưới đường giao thông nông thôn (GTNT) khu vực miền núi đảm bảo thông suốt, đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân đặc biệt là trong mùa mưa lũ, xem việc xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông là bước đột phá để phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa, xóa đói, giảm nghèo, từng bước hiện đại hóa nông thôn khu vực miền núi.
5. Phạm vi, quy mô đầu tư: Xây dựng đường GTNT thuộc địa bàn thôn, buôn của các xã thuộc khu vực miền núi tỉnh Phú Yên, được đầu tư với quy mô bề rộng mặt đường từ 2,5-:-5,5m thuộc hệ thống đường GTNT gồm: Đường huyện (ĐH), đường xã (ĐX), đường trục thôn, ngõ xóm (các tuyến đường ngõ xóm phải đi qua cụm dân cư có tối thiểu 03 hộ độc lập) và đường trục chính nội đồng.
- Tổng chiều dài thực hiện đầu tư các tuyến đường GTNT là 399,164km:
TT |
Huyện |
Chiều dài (km) |
||||
>3,5m |
3,5m |
3m |
2,5m |
Tổng cộng |
||
1 |
0,00 |
2,94 |
28,03 |
25,40 |
56,37 |
|
2 |
20,71 |
61,298 |
6,837 |
4,388 |
93,23 |
|
3 |
5,20 |
25,35 |
93,64 |
21,77 |
145,96 |
|
4 |
Huyện Tây Hòa |
3,67 |
0,00 |
5,322 |
35,379 |
44,37 |
5 |
Huyện Tuy An |
0,00 |
11,47 |
29,341 |
9,166 |
49,977 |
6 |
Huyện Phú Hòa |
0,79 |
1,062 |
0,00 |
0,877 |
2,73 |
7 |
Thị xã Sông Cầu |
0,00 |
3,217 |
0,09 |
3,212 |
6,519 |
Tổng cộng |
30,37 |
105,33 |
163,26 |
100,19 |
399,16 |
6. Giải pháp thiết kế: Theo thiết kế mẫu được ban hành tại các Quyết định của UBND tỉnh: Số 13/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 và số 12/2014/QĐ-UBND ngày 23/4/2014 về việc ban hành thiết kế mẫu, dự toán và hướng dẫn kỹ thuật thi công mặt đường bê tông xi măng.
7. Số bước thiết kế: 02 bước.
8. Tổng vốn đầu tư: 387.121,81 triệu đồng, trong đó:
TT |
Dự án đầu tư bê tông hóa đường GTNT tại các huyện, thị xã |
Khối lượng (km) |
Tổng mức vốn (triệu đồng) |
Cơ cấu nguồn lực (triệu đồng) |
||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện, thị xã |
Ngân sách xã và huy động khác |
||||
1 |
Đồng Xuân |
56,37 |
40.771,50 |
22.653,41 |
6.115,72 |
12.002,36 |
2 |
Sơn Hòa |
93,23 |
129.170,17 |
61.376,25 |
42.648,95 |
25.144,97 |
3 |
Sông Hinh |
145,96 |
131.196,57 |
68.494,67 |
23.038,40 |
39.663,50 |
4 |
Tây Hòa |
44,37 |
32.606,90 |
16.505,29 |
7.871,78 |
8.229,83 |
5 |
Tuy An |
49,98 |
44.946,37 |
22.507,48 |
6.759,39 |
15.679,50 |
6 |
Phú Hòa |
2,73 |
3.041,42 |
1.355,27 |
961,307 |
724,835 |
7 |
Sông Cầu |
6,52 |
5.388,89 |
2.895,57 |
1.146,79 |
1.346,52 |
Tổng cộng |
399,16 |
387.121,81 |
195.787,94 |
88.542,35 |
102.791,51 |
|
Đạt tỷ lệ |
50,58% |
22,87% |
26,55% |