ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1269/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 03 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ
ĐÔNG NAM ĐƯỜNG TRẦN DUY HƯNG, TỶ LỆ 1/500.
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG TRUNG HÒA, QUẬN CẦU GIẤY VÀ PHƯỜNG
NHÂN CHÍNH, QUẬN THANH XUÂN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số
11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Thủ đô số
25/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không
gian ngầm xây dựng đô thị;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định
hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về
nội dung thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013;
Thông tư 01/2011/TT-BXD ngày
27/01/2011 về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 26/2009/TT-BXD ngày 29/7/2009 của Bộ Xây dựng về Sửa đổi, bổ
sung Điều 6, 7, 8, 9, 11, 12, 14 Quy chế quản lý kiến trúc xây dựng Khu vực
xung quanh Trung tâm Hội nghị Quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số
12/2007/QĐ-BXD ngày 23/3/2007 của Bộ trưởng Bộ xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
182/2005/QĐ-UB ngày 08/11/2005 của UBND thành phố
Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy
Hưng, tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số
150/2006/QĐ-UB ngày 31/08/2006 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều
chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng, tỷ lệ
1/500- Phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông;
Căn cứ Quyết định số 275/QĐ-UB
ngày 13/08/2008 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ
Quy hoạch chi tiết khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng, tỷ lệ 1/500 - Phần
Quy hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày 11/3/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc
phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Đông Nam
đường Trần Duy Hưng, tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 6381/QĐ-UBND
ngày 27/12/2010 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch
chi tiết khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng tỷ lệ 1/500 tại ô DX1, DX2,
DX3, DX4 và CX2 (Phần quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan);
Căn cứ Quyết định số 3440/QĐ-UBND
ngày 22/7/2011 của UBND thành phố Hà Nội
phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết khu đô thị Đông Nam đường Trần
Duy Hưng tỷ lệ 1/500 (phần quy hoạch sử dụng đất) tại ô quy hoạch có ký hiệu
HH.
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc Hà Nội tại Tờ trình số 5792/TTr- QHKT- P1+ P7 ngày 29/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết
Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng, tỷ lệ 1/500 tại phường Trung Hòa, quận
Cầu Giấy và phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội do Công ty cổ
phần Tư vấn kiến trúc đô thị Hà Nội lập năm 2014, với những nội dung chính sau:
1. Vị trí, ranh giới,
quy mô:
a) Vị trí:
Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy
Hưng có vị trí ở phía Tây Nam thành phố Hà Nội giáp đường xuyên tâm vào Thành
phố (đại lộ Thăng Long).
b) Ranh giới:
Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy
Hưng thuộc địa giới hành chính của phường Trung Hòa, quận cầu Giấy và phường
Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, có ranh giới:
- Phía Tây Bắc giáp đường Trần Duy
Hưng.
- Phía Tây Nam giáp đường Khuất Duy
Tiến.
- Phía Đông Nam giáp công viên- hồ điều
hòa Nhân Chính và Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính.
- Phía Đông Bắc giáp đường Hoàng Đạo
Thúy.
c) Quy mô đất đai, dân số:
- Tổng diện tích Khu đô thị Đông Nam
đường Trần Duy Hưng khoảng: 354.997 m2.
- Quy mô dân số khoảng: 12.644 người
2. Mục tiêu điều chỉnh
quy hoạch chi tiết:
- Rà soát, cập nhật các dự án đầu tư
đã được điều chỉnh và đang triển khai theo chủ trương của UBND Thành phố kết hợp
với những dự án đang nghiên cứu nhằm hoàn
chỉnh đồng bộ tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội, đáp ứng yêu cầu vệ sinh môi trường, cảnh quan kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật
đô thị tại khu vực, phù hợp với định hướng
Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Xác định tính chất, nội dung điều
chỉnh quy hoạch chi tiết đáp ứng nhu cầu đầu tư xây dựng theo chủ trương của
UBND Thành phố. Đề xuất giải pháp tối ưu
về tổ chức không gian dọc theo các trục đường thành phố và đường khu vực, tạo bộ
mặt đường phố trong khu đô thị.
- Xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc cho từng lô đất; Tuân thủ quy định tại Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu
chuẩn thiết kế và các tiêu chuẩn chuyên ngành có liên quan; Đảm bảo yêu cầu về
môi trường theo quy định hiện hành; Phù hợp Quy chế quản lý kiến trúc xây dựng
Khu vực xung quanh Trung tâm Hội nghị Quốc gia đã được Bộ Xây dựng ban hành, sửa
đổi, bổ sung.
- Rà soát, đánh giá hệ thống hạ tầng
xã hội và hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư xây dựng và đề xuất các nội dung điều chỉnh,
bổ sung nhằm đáp ứng yêu cầu về quy hoạch sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan.
- Làm cơ sở để quản lý đầu tư xây dựng
theo quy hoạch, nghiên cứu, lập các dự án đầu tư theo quy định.
3. Nội dung quy hoạch
chi tiết:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất.
a) Bảng tổng
hợp quy hoạch sử dụng đất toàn khu:
TT
|
Hạng mục
|
Diện tích đất
(m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
I
|
Đất cơ quan văn phòng
|
51.853
|
14,61
|
|
II
|
Đất dịch vụ công cộng (KS)
|
19.689
|
5,55
|
|
III
|
Đất công cộng đơn
vị ở
|
3.000
|
0,85
|
|
IV
|
Đất hạ tầng xã hội
|
80.988
|
22,81
|
|
1
|
Nhà trẻ mẫu giáo (**)
|
7.589
|
|
26,8 m2/hs(không
bao gồm dân nhà NO3, NO5 )
|
2
|
Trường tiểu học
|
12.330
|
|
15,0 m2/hs
|
3
|
Trường trung học cơ sở
|
10.654
|
|
15,3m2/hs
|
4
|
Trường PTTH
|
50.415
|
|
|
V
|
Đất công viên cây xanh-TDTT
|
20.238
|
5,70
|
3,07 m2/người
(Chỉ tiêu bao gồm đất cây xanh, sân bãi, TDTT trong nội bộ các ô đất nhà ở, hỗn
hợp)
|
VI
|
Đất nhà ở, hỗn hợp (*)
|
113.920
|
32,09
|
|
VII
|
Đất giao thông
|
65.309
|
18,40
|
|
1
|
Đường phân khu vực (30m)
|
14.686
|
|
|
2
|
Đường nhánh (13,5 - 17,5m)
|
43.009
|
|
|
3
|
Bãi đỗ xe tập trung
|
7.614
|
|
|
VIII
|
Tổng
|
354.997
|
100
|
|
(*) Có bố trí nhà trẻ và cây xanh,
sân chơi, sân bãi, TDTT trong nội bộ từng ô đất
(**) Chỉ tiêu nhà trẻ mẫu giáo đáp
ứng với quy mô dân số không bao gồm dân số tại ô đất NO3 và NO5 (đã bố trí nhà
trẻ tại để công trình).
b) Bảng thống kê chỉ tiêu quy hoạch
kiến trúc của từng ô đất:
STT
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Ký kiệu
|
Diện tích đất
(m2)
|
Diện tích XD (m2)
|
Diện tích sàn
(m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
Tầng cao nhất
(tầng)
|
Dân số (người)
|
Ghi chú
|
I
|
Đất cơ quan văn phòng
|
|
51.853
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, văn
phòng (Khu liên cơ quan của TP và khu văn phòng đại diện các tỉnh thành)
|
CQ
|
29.120
|
£ 9.200
|
< 570.400
|
£ 40
|
< 19,6
|
< 62
|
|
(**)
|
2
|
Cục tần số vô tuyến điện
|
CQ4
|
4.920
|
1.925
|
40.912
|
39,12
|
8,31
|
27
|
|
(*)
|
3
|
Bộ KH&CN
|
CQ5
|
17.813
|
5.682
|
60.208
|
31,9
|
3,38
|
21
|
|
(*)
|
II
|
Đất Dịch vụ công cộng
|
|
19.689
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ công cộng, KS 5 sao
|
KS
|
19.689
|
9.752
|
141.938
|
49,53
|
7,21
|
28
|
|
(*)
|
III
|
Đất công cộng hành chính đơn vị ở
|
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công cộng (Công an, y tế phường)
|
CC
|
3.000
|
1200
|
4.420
|
40
|
1,5
|
3¸4
|
|
|
IV
|
Đất hạ tầng xã hội
|
|
80.988
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
NT
|
5.089
|
2.036
|
6.108
|
40
|
1,2
|
3
|
|
|
2
|
Nhà trẻ
|
NT-HH
|
2.500
|
1.000
|
3.000
|
40
|
1,2
|
3
|
|
|
3
|
Trường THCS
|
TH1
|
10.654
|
4.262
|
17.048
|
40
|
1,6
|
4
|
|
|
4
|
Trường PTTH chuyên Hanoi - Amsterdam
|
TH2
|
50.415
|
15.421
|
49.795
|
30,6
|
0,99
|
5
|
|
(*)
|
5
|
Trường tiểu học
|
TH3
|
12.330
|
4.932
|
14.796
|
40
|
1,2
|
3
|
|
|
V
|
Đất cây xanh - TDTT
|
|
20.238
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công viên cây xanh (Có bố trí Nhà câu lạc bộ sinh
hoạt măng non, Nhà câu lạc bộ sức khỏe cộng đồng, Nhà điều hành, triển lãm
trưng bày; Nhà văn hóa ẩm thực 3 miền không nhằm mục đích kinh doanh)
|
CX1
|
17.597
|
1.760
|
3.256
|
10,0
|
0,185
|
2
|
|
(*)
|
2
|
Cây xanh tập trung (Có bố trí nhà hàng ngầm)
|
CX2
|
2.641
|
135
|
135
|
5
|
0,05
|
1
|
|
(*)
|
VI
|
Đất nhà ở, hỗn hợp
|
|
113.920
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan, VP, DVCC, nhà ở (có bố trí tổng đài
10.000 số và TT Giao dịch đa chức năng)
|
HH
|
48.075
|
19.255
|
< 397.000
|
40
|
< 8,3
|
28
|
3.600
|
(*)
|
2
|
Hỗn hợp (Tổ hợp VP, TTTM, căn hộ cao cấp)
|
NO3
|
25.886
|
9.423
|
230.000
|
36,4
|
8,8
|
29
|
3.996
|
(*)
|
3
|
Nhà cao tầng, khối để: TM, VP
|
NO4
|
10.279
|
4.976
|
104.800
|
49
|
10,2
|
29
|
2.056
|
(*)
|
4
|
Cụm nhà ở cao tầng hỗn hợp (nhà ở chung cư, VP,
DVCC)
|
NO5
|
29.680
|
6.856
|
179.472
|
23,1
|
6,04
|
29
|
2.992
|
(*)
|
VII
|
Đất giao thông
|
|
65.309
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường 30 m
|
|
14.686
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường 13,5-17,5 m
|
|
43.009
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bãi đỗ xe
|
|
7.614
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bãi đỗ xe có mái và ngoài trời kết hợp cây xanh
|
DX1
|
1.275
|
226,9
|
226,9
|
17,8
|
0,18
|
1
|
|
(*) Tổng số chỗ đỗ xe tối thiểu là 202 xe
|
|
Bãi đỗ xe có mái và ngoài trời kết hợp cây xanh
|
DX2
|
1.256
|
226
|
226
|
18,0
|
0,18
|
1
|
|
|
Bãi đỗ xe có mái và ngoài trời kết hợp cây xanh,
dịch vụ công cộng và nhà điều hành quản lý
|
DX3
|
1.994
|
358,9
|
358,9
|
18,0
|
0,18
|
1
|
|
|
Bãi đỗ xe có mái và ngoài trời kết hợp cây xanh,
dịch vụ công cộng
|
DX4
|
3.089
|
556
|
556
|
18,0
|
0,18
|
1
|
|
VIII
|
Tổng
|
|
354.997
|
99.182
|
1.824.656
|
27,9
|
5,14
|
|
12.644
|
|
(*). Giữ nguyên theo quy hoạch được
cấp thẩm quyền phê duyệt.
(**). Thực hiện theo quy định tại
Thông tư 26/TT-BXD ngày 29/7/2009 của Bộ Xây dựng về Sửa đổi, bổ sung Điều 6,
7, 8, 9, 11, 12, 14 Quy chế quản lý kiến trúc xây dựng Khu vực xung quanh Trung
tâm Hội nghị Quốc gia ban hành kèm theo Quyết định
số 12/2007/QĐ-BXD ngày 23/3/2007 của Bộ trưởng Bộ xây dựng. Các chỉ tiêu
quy hoạch kiến trúc tại ô đất này sẽ được xác định chính xác tại bước lập dự án
và được cấp thẩm quyền phê duyệt.
3.2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến
trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
3.2.1. Tổ chức không gian quy hoạch
kiến trúc cảnh quan:
Lấy không gian cây xanh, không gian
các công trình thấp tầng là trọng tâm làm nổi bật hệ thống các công trình cao tầng
tạo điểm nhấn cho khu vực.
- Không gian khu cao tầng bao gồm các
công trình cơ quan, văn phòng, khách sạn và nhà ở cao tầng kết hợp các chức
năng công cộng như: dịch vụ, thương mại, văn phòng, nhà trẻ, y tế, sinh hoạt cộng
đồng... (bố trí ở tầng để công trình) được bố trí bám theo các trục đường lớn
mang tính khu vực và liên khu vực (đặc biệt dọc tuyến đường Hoàng Đạo Thúy, Trần
Duy Hưng, đường Vành đai 3 và khu vực quảng trường tại nút giao với đại lộ
Thăng Long) tạo ra một diện nổi bật bộ mặt cho đô thị đồng thời là điểm nhấn
cho khu vực.
- Không gian khu thấp tầng bao gồm
các công trình trường học, công trình công cộng hành chính đơn vị ở và các
không gian cây xanh, thể dục thể thao nằm trung tâm khu đô thị, bố trí các điểm
nghỉ, vui chơi phục vụ khu dân cư. Không gian này kết nối với hệ thống cây xanh
nội bộ trong các khu đất xây dựng công trình trong khu đô thị tạo ra một diện
xanh lớn, đồng thời gắn kết các không gian với nhau tạo bộ mặt đô thị hiện đại
và tiện nghi.
3.2.2. Thiết kế đô thị:
- Điểm nhấn chủ đạo là các công trình
cao tầng dọc trục đường Trần Duy Hưng,
Vành đai 3 được tổ chức đón hướng nhìn từ phía đảo giao thông là nút giao với đại
lộ Thăng Long.
- Chiều cao công trình phải đảm bảo
phù hợp với quy định tại Thông tư 26/2009/TT-BXD ngày 26/7/2009 của Bộ Xây dựng,
hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng;
- Hình thức kiến trúc các công trình
hiện đại; màu sắc công trình, cây xanh san vườn phù hợp với chức năng sử dụng của
từng công trình và hài hòa với cảnh quan khu vực, đồng thời tạo được điểm nhấn
về không gian cho khu vực.
- Khoảng lùi của công trình:
+ Các khối công trình cơ quan, văn
phòng, dịch vụ công cộng, nhà ở (có bố trí tổng đài 10.000 số và trung tâm giao
dịch đa chức năng) tại ô đất HH: lùi so với
chỉ giới đường đỏ đường Trần Duy Hưng và đường Vành đai 3 tối thiểu 25m; khoảng cách đến các công trình
còn lại phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam;
+ Các công trình tại các ô đất còn lại; khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ
và khoảng cách đến các công trình lân cận phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam.
- Trong khuôn viên lô đất của từng
công trình bố trí dải cây xanh để ngăn ngừa gió bụi. Các công trình cao tầng phải
đảm bảo đủ diện tích đỗ xe, cũng như các hệ thống kỹ thuật phụ trợ khác phù hợp
tiêu chuẩn.
- Cổng ra vào, biển hiệu phải đảm bảo
hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về kích thước (chiều cao,
chiều rộng), hình thức kiến trúc với các công trình lân cận cho từng khu chức
năng và cho toàn khu vực; khuyến khích nghiên cứu xây dựng đảm bảo tính thống
nhất bằng nhau.
- Đối với khu cây xanh cần nghiên cứu
tổ chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết hợp với
kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi
dạo ... Đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hòa không khí và ánh sáng, cải
thiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khỏe cho khu dân cư. Lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp
nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, đảm bảo sự sinh trưởng
và phát triển không ảnh hưởng đến tầm nhìn các phương tiện giao thông. Sử dụng
nhiều loại cây, loại hoa; Cây có lá, hoa màu sắc phong phú theo 4 mùa; Nhiều tầng
cao thấp, cây thân gỗ, cây bụi và cỏ, mặt nước, tượng hay phù điêu và công
trình kiến trúc.
3.3. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
3.3.1. Giao thông:
a) Các tuyến đường xung quanh khu đất
quy hoạch gồm: đường Vành đai 3 (B » 72m) ở phía Tây Nam; đường Trần Duy Hưng
(B = 50m) ở phía Tây Bắc và đường Hoàng Đạo Thúy (B = 40m) ở phía Đông Bắc khu
đất là các tuyến đường đã được đầu tư xây dựng theo quy hoạch của Thành phố.
b) Mạng lưới đường trong khu đất quy
hoạch gồm:
- Các tuyến đường đã được đầu tư xây
dựng theo Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy
Hưng được phê duyệt tại quyết định số 182/2005/QĐ-UB ngày 08/11/2005: đường
Hoàng Minh Giám (đường chính khu vực, B = 30m) và các tuyến đường phân khu vực
(B = 13,5-17,5m) ở phía Đông đường Hoàng Minh Giám.
- Khu vực phía Tây đường Hoàng Minh
Giám có 3 tuyến đường cấp phân khu vực chưa đầu tư xây dựng theo quy hoạch. Các
tuyến đường này có bề rộng mặt cắt ngang B = 13,5-17,5m gồm: lòng đường 7,5m, vỉa
hè hai bên 2x(3-5)m.
c) Giao thông công cộng:
- Đường sắt đô thị: Bổ sung các tuyến đường sắt đô
thị số 4, số 5 và số 8 bố trí dọc theo các tuyến đường Hoàng Đạo Thúy, Trần Duy
Hưng và đường Vành đai 3 ở xung quanh khu đất theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ
đô Hà Nội đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt. Cụ thể sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
- Mạng lưới xe buýt công cộng: bố trí dọc theo các
tuyến đường cấp khu vực trở lên. Các trạm dừng xe buýt bố trí với khoảng cách
300-500m, không quá 800m; xây dựng vịnh đón trả khách tại các trạm dừng đảm bảo
không gây ùn tắc giao thông trên tuyến đường.
d) Bãi đỗ xe:
- Bãi đỗ xe tập trung: thực hiện theo Quyết định số
6381/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 của UBND Thành phố phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy
hoạch chi tiết khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng tỷ lệ 1/500 tại ô DX1,
DX2, DX3, DX4 và CX2 (Phần quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan), công văn số 6287/UBND-XDĐT ngày 22/8/2014 và thông báo số
211/TB- VP ngày 22/9/2014 của UBND Thành phố, công văn số 4065/QHKT-P1-P7 ngày
30/10/2014 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc: Tổng diện tích 7.641 m2.
Công suất đỗ xe tại 04 ô đất tối thiểu là 202 xe. Khuyến khích áp dụng công nghệ đỗ xe tiên tiến, hiện đại để
tăng công suất đỗ xe phục vụ chung cho nhu cầu của khu vực.
Bãi đỗ xe bản thân: Đối với các công trình đã có dự
án đầu tư được duyệt, không gian xây dựng ngầm phục vụ đỗ xe và kỹ thuật tuân
thủ theo dự án được duyệt. Các công trình xây dựng mới (công cộng, hỗn hợp, nhà
ở cao tầng, cơ quan...) phải tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe của bản thân theo quy định.
e) Các chỉ tiêu đạt được:
- Tổng diện tích khu đất quy hoạch
: 35,50ha (100%)
- Tổng diện tích đất giao
thông
: 6,53ha (18,4%). Trong đó:
+ Đường chính khu vực (B =
30m)
: 1,47ha (4,14%)
+ Đường phân khu vực (B = 13,5-17,5m)
: 4,30ha
(12,12%)
+ Bãi đỗ xe tập trung
(DX1-DX4)
: 0,76ha (2,14%)
- Mật độ mạng lưới đường
: 9,34km/km2
- Chỉ tiêu đất đường giao thông đơn vị ở trên người
: 3,40m2/người.
3.3.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
Giữ nguyên giải pháp san nền, thoát nước mưa theo đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500 Khu đô thị mới Đông Nam đường Trần Duy Hưng đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số
182/2005/QĐ-UB ngày 08/11/2005:
- Giải pháp san nền phù hợp hướng thoát nước của khu đất, có cao độ từ 6.6- 6,9m,
độ dốc san nền i = 0,004 - 0,005 đảm bảo thoát
nước tự chảy.
- Hệ thống thoát
nước mưa có tiết diện D800-D1250mm xây dựng dọc theo đường quy hoạch để thoát nước cho khu vực nghiên cứu.
3.3.3. Quy hoạch cấp nước:
Giữ nguyên giải pháp Cấp nước theo đồ án Quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Đông Nam đường Trần Duy Hưng đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số
182/2005/QĐ-UB ngày 08/11/2005, cụ thể như sau:
- Nguồn cấp: Nước cấp cho khu đất được lấy từ tuyến
ống cấp nước truyền dẫn F800mm xây dựng dọc theo tuyến đường Khuất Duy Tiến;
Tuyến ống F600mn xây dựng dọc theo tuyến đường Trần Duy Hưng; F400mm xây dựng dọc
theo tuyến đường Hoàng Minh Giám và Hoàng Đạo Thúy, thông qua các tuyến ống cấp nước phân phối có đường kính F150- F200mm
xung quanh khu vực nghiên cứu.
- Xây dựng mạng lưới cấp nước mạng vòng kết hợp mạng
nhánh cụt để đảm bảo cấp nước an toàn và liên tục tới từng khu vực. Đường ống cấp nước phân phối có đường kính D100mm ¸
D200mm và đường ống dịch vụ D50 để cấp nước cho các đối tượng tiêu thụ trong
khu đất.
- Dọc theo các tuyến ống cấp nước đường kính từ
F100 trở lên bố trí các họng cứu hỏa, khoảng cách giữa các họng cứu hỏa theo
quy định. Các họng cứu hỏa này sẽ có thiết kế riêng và được cơ quan phòng cháy
chữa cháy của Thành phố thỏa thuận trong
quá trình lập dự án đầu tư xây dựng.
3.3.4. Quy hoạch thoát
nước thải và quản lý chất thải rắn:
Giữ nguyên hệ thống thoát
nước thải và quản lý chất thải rắn đã được
xác định trong đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đông Nam đường Trần Duy
Hưng đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định 182/2005/QĐ-UB ngày
08/11/2005:
- Xây dựng hệ thống thoát
nước thải riêng có tiết diện D300 - D400mm thoát
về trạm xử lý nước thải Phú Đô.
- Trước mắt khi Thành
phố chưa xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung, nước thải sinh hoạt được
xử lý cục bộ tại từng công trình hoặc từng nhóm công trình trước khi thoát tạm ra hệ thống thoát nước mưa
3.3.5. Quy hoạch cấp điện và thông tin liên lạc:
a) Quy hoạch cấp điện:
Giữ nguyên giải pháp cấp điện theo đồ án Quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Đông Nam đường Trần Duy Hưng đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số
182/2005/QĐ-UB ngày 08/11/2005, cụ thể như sau:
- Khu đất được lấy nguồn từ trạm 110kV Thanh Xuân ở
phía Tây khu đất.
- Xây dựng các tuyến cáp 22kV dọc theo các tuyến đường
quy hoạch để cấp điện cho các trạm biến áp 22/0,4kV. Các tuyến cáp này được thiết
kế đi ngầm.
- Xây dựng mới 12 trạm biến áp với tổng công suất:
42870KVA. Vị trí các trạm biến áp được bố trí gần trung tâm phụ tải, gần đường
giao thông để tiện thi công và quản lý.
- Đối với các công trình hiện có tiếp tục sử dụng
nguồn điện hiện có đang cấp cho các phụ tải của công trình. Trường hợp nhu cầu
phụ tải tiêu thụ lớn hơn cần liên hệ với Điện lực quận cầu Giấy để được cấp nguồn
bổ sung đảm bảo nhu cầu cấp điện cho các công trình.
+ Mạng hạ thế chiếu sáng sinh hoạt: Xây dựng các
tuyến cáp 0,4kV dọc theo các tuyến đường để cấp cho các phụ tải trong khu đất,
các tuyến cáp này được bố trí đi ngầm trên hè các tuyến đường quy hoạch.
+ Mạng hạ thế chiếu sáng đèn đường: Dọc theo các
tuyến đường trong khu quy hoạch được bố trí đèn chiếu sáng, khoảng cách giữa
các cột đèn theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện
hành. Nguồn cấp được cấp từ trạm biến áp ....
+ Mạng lưới chiếu sáng công cộng, chiếu sáng cây
xanh sân vườn đường đạo sẽ được thiết kế trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng.
b) Quy hoạch thông tin liên lạc:
Giữ nguyên giải pháp cấp thông tin liên lạc theo đồ
án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Đông Nam đường Trần Duy Hưng
đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết
định số 182/2005/QĐ-UB ngày 08/11/2005, cụ thể như sau:
- Tổng nhu cầu sử dụng thuê bao của khu vực khoảng:
8.374 số.
- Nguồn cấp: Các thuê bao của khu vực được phục vụ
từ tổng đài vệ tinh ở phía Đông khu đất. Từ tổng đài vệ tinh xây dựng các tuyến
cáp gốc đến các tủ cáp đặt trong khu vực nghiên
cứu. Vị trí, số lượng và dung lượng tủ cáp mới được xác định sơ bộ, sẽ
được xác định chính xác trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng.
3.4. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Tuân thủ theo Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày
27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
- Phát triển đô thị phải tuân thủ quy hoạch được
duyệt và các quy định hiện hành của nhà nước về bảo vệ môi trường.
- Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm
môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
- Nâng cao nhận thức người dân trong việc khai thác
sử dụng các hoạt động đô thị theo hướng văn minh hiện đại.
Điều 2. Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ
sơ bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết
Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng, tỷ lệ 1/500 tại phường Trung Hòa, quận
Cầu Giấy và phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân Hà Nội phù hợp với Quyết định
này; Phối hợp với UBND Quận cầu Giấy, UBND quận Thanh Xuân và Liên danh Công ty
Công ty cổ phần xây dựng Công nghiệp - Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc đô thị
Hà Nội tổ chức công bố công khai nội dung Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết
Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng, tỷ lệ 1/500 được duyệt cho các tổ chức,
cơ quan có liên quan và nhân dân được biết.
- Liên danh Công ty Công ty cổ phần xây dựng Công
nghiệp - Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc đô thị Hà Nội chịu trách nhiệm về số
liệu của đồ án quy hoạch, tổ chức lập điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng và triển khai thực hiện dự án
phù hợp với Quyết định này.
- Chủ tịch UBND quận cầu Giấy, Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân chịu trách nhiệm tổ chức,
kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng
sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định
của Pháp luật.
- Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội có trách nhiệm cập
nhật đồ án được phê duyệt theo quyết định này vào đồ án Quy hoạch phân khu đô
thị H2-2 trong quá trình tổ chức nghiên cứu lập.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch- Kiến trúc, Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Giao thông Vận tải, Chủ tịch
UBND các quận Cầu Giấy, Thanh Xuân; Chủ tịch
UBND các phường Trung Hòa, Nhân Chính; Giám đốc Công ty cổ phần Xây dựng công
nghiệp; Tổng giám đốc Công ty cổ phần Tư vấn kiến trúc đô thị Hà Nội; Giám đốc;
Thủ trưởng các Sở, Ngành và các tổ chức cơ quan, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để b/c);
- Các đ/c PCT: Vũ Hồng Khanh, Ng. Văn Sửu, Ng. Quốc Hùng. Ng. Ngọc Tuấn;
- VPUBTP: CVP, các phòng: TH, QHKT;
- VT (30 bản) QHTra(02).
CVĐ: 28
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|