ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1267/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
23 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn
vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và
cơ chế hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Căn cứ Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày
23/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định phân công,
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, vị trí việc
làm của tỉnh Quảng Bình; Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 07/4/2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Bình sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều tại Quy định
phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc,
vị trí việc làm của tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số
43/2021/QĐ-UBND ngày 23/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày
29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 311/TTr- STNMT ngày 18/5/2023 và ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại
Công văn số 860/SNV-XDCQ&TCBC ngày 18/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng
Bình.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 16/5/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký
đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Nội vụ;
- VP UBND tỉnh;
- VP Đăng ký đất đai tỉnh;
- Lưu: VT, NCVX.
|
CHỦ TỊCH
Trần Thắng
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRỰC
THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1267/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Văn phòng Đăng ký đất đai (sau đây gọi tắt là
Văn phòng) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường,
có chức năng giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện đăng
ký đất đai và tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng
nhận), xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định; đo đạc, lập
bản đồ địa chính; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa
chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp thông tin đất
đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và thực hiện các dịch vụ
khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
2. Văn phòng chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý
trực tiếp về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Văn phòng có tư cách pháp nhân, con dấu riêng;
được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để hoạt động theo quy định
của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Thực hiện việc đăng ký đất được Nhà nước giao quản
lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
2. Thực hiện việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy
chứng nhận.
3. Thực hiện việc đăng ký biến động đối với đất được
Nhà nước giao quản lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
4. Cấp Giấy chứng nhận, xác nhận thay đổi vào Giấy
chứng nhận đã cấp theo quy định.
5. Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ
sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định
của pháp luật.
6. Xử lý đơn, thư, giải quyết các khiếu nại, tố cáo
liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận
đã cấp thuộc thẩm quyền của Văn phòng.
7. Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu
đất đai; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính, chỉnh lý bản đồ địa
chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; trích lục bản đồ địa chính.
9. Kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất; kiểm
tra, xác nhận sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân
cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
10. Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định
của pháp luật.
11. Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất
đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định
của pháp luật.
12. Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của
pháp luật.
13. Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm
vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật.
14. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và
tài sản thuộc Văn phòng theo quy định của pháp luật.
15. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính về đất đai theo nhu cầu về thời gian và địa điểm của người yêu cầu
cung cấp dịch vụ.
16. Quản lý tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy, cơ
cấu ngạch viên chức, vị trí việc làm viên chức, người lao động thuộc Văn phòng;
thực hiện chế độ tiền lương, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật và chế độ
khác đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của
pháp luật và theo sự phân cấp của Sở Tài nguyên và Môi trường.
17. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất
tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác được giao theo quy định.
18. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác do
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên
chế và số lượng người làm việc
1. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Văn phòng:
Lãnh đạo Văn phòng có Giám đốc và các Phó Giám đốc
(số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số
120/2020/NĐ-CP của Chính phủ).
Giám đốc Văn phòng là người đứng đầu Văn phòng, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động của đơn vị.
Phó Giám đốc Văn phòng là người giúp Giám đốc Văn
phòng chỉ đạo, lãnh đạo một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Văn phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc
Văn phòng thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và phân cấp của Ủy
ban nhân dân tỉnh, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Đăng ký đất đai;
- Phòng Kỹ thuật địa chính;
- Phòng Thông tin - Lưu trữ;
- 08 Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện,
thành phố, thị xã.
Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc
Văn phòng có Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng, Giám đốc, các Phó Giám đốc Chi
nhánh. Số lượng Phó Trưởng phòng, Phó Giám đốc Chi nhánh thực hiện theo khoản 3
Điều 6 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ).
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, các Phó Trưởng
phòng, Giám đốc, các Phó Giám đốc Chi nhánh thuộc Văn phòng thực hiện theo quy
định của pháp luật hiện hành và phân cấp của Sở Tài nguyên và Môi trường phù hợp
với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
2. Số lượng người làm việc
Số lượng người làm việc của Văn phòng được giao
trên cơ sở đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động
và nằm trong tổng biên chế, số lượng người làm việc của Sở Tài nguyên và Môi
trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
quy định chức năng, nhiệm vụ của các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp
huyện.
2. Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao để ban hành Quy chế làm việc của Văn phòng;
quy định chức năng, nhiệm vụ các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc
Văn phòng; thực hiện việc bố trí, sử dụng viên chức, người lao động theo vị trí
việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, phẩm chất, trình độ năng lực và các
nội dung khác có liên quan nhằm thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình thực hiện có nội dung vướng mắc hoặc
chưa phù hợp, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai tổng hợp báo cáo Sở Tài nguyên
và Môi trường xem xét trình Chủ tịch UBND tỉnh để điều chỉnh, bổ sung./.