TTHC TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 1260/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Kạn)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính áp dụng chung
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Trang
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Chứng thực
|
Các cơ quan, tổ
chức đang quản lý sổ gốc
|
|
II. Thủ tục hành chính cấp xã
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Trang
|
1
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
|
2
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp
dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký, không điểm chỉ được)
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
|
3
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
|
4
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
|
5
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
|
6
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài
sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
|
7
|
Chứng thực di chúc
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
|
8
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
|
9
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
|
10
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là
động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
|
III. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi
bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi giải quyết của UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn
STT
|
Số hồ sơ
TTHC(1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
T-BKA-232934-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn
bản bằng Tiếng Việt
|
Nghị định số:
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
2
|
T-BKA-232936-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ văn bản bằng
Tiếng Việt
|
3
|
T-BKA-266821-TT
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
4
|
T-BKA-266819-TT
|
Chứng thực di chúc
|
5
|
T-BKA-266823-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn
bản có xen một số từ bằng tiếng nước ngoài.
|
6
|
T-BKA-266820-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
7
|
T-BKA-266786-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất
|
8
|
T-BKA-266774-TT
|
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
(không phải là nhà ở)
|
9
|
T-BKA-266775-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (không phải
nhà ở); hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất (không phải nhà ở)
|
10
|
T-BKA-266825-TT
|
Chứng thực hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với
đất (không phải là nhà ở)
|
Nghị định số:
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Chứng thực
|
UBND cấp xã
|
11
|
T-BKA-266800-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
|
12
|
T-BKA-266802-TT
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng
đất
|
13
|
T-BKA-266782-TT
|
Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng
đất; hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (không
phải nhà ở); hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất (không phải nhà ở)
|
14
|
T-BKA-266809-TT
|
Chứng thực hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất
|
15
|
T-BKA-266812-TT
|
Chứng thực hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng
đất
|
16
|
T-BKA-266814-TT
|
Chứng thực hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng
đất; hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
(không phải là nhà ở); hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất (không phải là
nhà ở)
|
17
|
T-BKA-266773-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
|
18
|
T-BKA-266807-TT
|
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng
đất
|
19
|
T-BKA-266818-TT
|
Chứng thực hợp đồng, văn bản ủy quyền về quyền
sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (không phải là nhà
ở) mà bên có quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân
trong nước
|
20
|
T-BKA-266804-TT
|
Chứng thực văn bản thoả thuận phân chia tài sản
thừa kế là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
21
|
T-BKA-266805-TT
|
Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế là quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người nhận thừa kế là
người duy nhất
|
22
|
T-BKA-266827-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng và tài
sản gắn liền với đất
|
23
|
T-BKA-266828-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với
đất
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực
chứng thực áp dụng chung
1. Thủ tục Cấp bản sao từ sổ gốc
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải
xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc tại các cơ quan,
tổ chức đang quản lý sổ gốc. Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi
qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp
bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi
trong sổ gốc.
+ Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong
sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức
đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
Bước 3: Người
yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện
(nếu nộp qua bưu điện).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan, tổ chức lưu sổ gốc hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính
hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị
sử dụng.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, 01 phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người đại diện theo
pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính;
cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được
cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy tờ
chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan,
tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu
điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ
hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao được cấp từ sổ gốc.
- Lệ phí: 3.000
đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Phải có sổ gốc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số: 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Nghị quyết số: 04/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
II. Thủ tục hành chính cấp xã
1. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng
thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao
và bản sao cần chứng thực tại UBND cấp xã.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình
bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng
thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
Bước 2: Người thực hiện chứng
thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao
đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp
bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì
thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản
chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn
bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 3: Người
yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao
cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính
thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ
trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan,
tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ
nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số
lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu
mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định
nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm
việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao được chứng thực từ bản chính.
- Lệ phí: 2.000 đồng/trang,
từ trang thứ 03 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không
quá 100.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ
sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung
không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được
nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã
hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của
cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ
trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không
có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số: 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
+ Nghị quyết số: 04/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
2. Thủ tục Chứng thực
chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ
và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không
thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng
thực chữ ký tại UBND cấp xã.
Bước 2: Người thực hiện chứng thực
kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại
thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ
được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được
chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và
thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng
thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề
công chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng
thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều
kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số: 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người
yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người
có thẩm quyền ký chứng thực.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp
xã hoặc ngoài trụ sở của UBND cấp xã nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện
già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù
hoặc có lý do chính đáng khác.
- Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất
trình các giấy tờ sau đây:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực: Trong
ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
- Lệ phí (nếu có):
10.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Khoản 4,
Điều 24, Nghị định số: 23/2015/NĐ-CP của Chính Phủ)
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực
chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký
vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến
tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc
Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền
công dân.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao
dịch, trừ trường hợp Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy
quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và
không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản
hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định số: 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
+ Nghị quyết số: 04/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
3. Thủ tục Chứng thực
việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
tại UBND cấp xã.
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham
gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi
của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết
hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ
quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện
chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi
thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng
phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ
liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương
ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng,
giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ
tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số
lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường
hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND cấp xã
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để
đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch;
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày cơ
quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được chứng thực.
- Lệ phí:
+ Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao
dịch: 40.000 đồng/trường hợp;
+ Đối với trường hợp hủy bỏ hợp đồng, giao dịch:
20.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số: 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số: 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
4. Thủ tục Sửa lỗi sai
sót trong hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
tại UBND cấp xã.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy,
in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến
quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
Bước 2: Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi
sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của
hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng
năm sửa.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND cấp xã
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để
đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày cơ
quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số: 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số: 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
5. Thủ tục Cấp bản sao có
chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ
bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định tại UBND
cấp xã.
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch xuất
trình.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ
bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu
quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng
dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn
bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND cấp xã
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan,
tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản
sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 03 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000
đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực còn đang lưu trữ tại Phòng
Tư pháp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số: 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Nghị quyết số: 04/2009/NQ-HĐND ngày 24/4/2009 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
6. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực tại UBND cấp xã.
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành
vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết
hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ
quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện
chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi
thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương
ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp
đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số
thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực;
số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan
đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp
đồng, giao dịch được chứng thực.
- Lệ phí (nếu có):
* Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao
dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị
hợp đồng, giao dịch:
+ Lệ phí chứng thực đối với các hợp
đồng, giao dịch (hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất); hợp đồng chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất
và giá trị tài sản gắn liền với đất); hợp đồng thế chấp tài sản (tính trên giá
trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản
vay thấp hơn giá trị tài sản thế chấp thì tính trên giá trị khoản vay) được
tính như sau:
Số TT
|
Giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu
đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí đối với các việc chứng thực
hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng số tiền thuê) được
tính như sau:
Số TT
|
Giá trị hợp
đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu
đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
2.000.000
|
+ Đối với các hợp đồng, giao dịch về
quyền sử dụng đất, tài sản có giá thoả thuận cao hơn mức giá quy định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ
phí chứng thực được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao
dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực thì
giá trị tính lệ phí chứng thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất,
giá trị tài sản tính lệ phí = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp
đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định.
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy
định như sau:
Số TT
|
Loại việc
|
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp
|
40.000
|
2
|
Chứng thực hợp đồng bán đấu giá bất
động sản
|
100.000
|
3
|
Chứng thực hợp đồng bảo lãnh
|
100.000
|
4
|
Chứng thực hợp đồng ủy quyền
|
40.000
|
5
|
Chứng thực giấy ủy quyền
|
20.000
|
* Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến động sản là: 40.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số: 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số: 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
7. Thủ tục Chứng thực di chúc
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực tại UBND cấp xã.
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập
di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực
hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực
hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không
điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ
năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến
giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang
phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực
hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của di
chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người
phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang
bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Di chúc được chứng thực
- Lệ phí: 40.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số: 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số: 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
8. Thủ tục Chứng thực văn bản từ chối nhận di
sản
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực tại UBND cấp xã.
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người từ
chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình
thì thực hiện chứng thực.
+ Người từ chối nhận di sản ký trước mặt người thực
hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không
điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ
năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến
giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở lên, thì
từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và
người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối
của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối nhận di sản có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ chối nhận di sản,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản từ
chối nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực.
- Lệ phí: 20.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số: 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số: 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
9. Thủ tục Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực tại UBND cấp xã.
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không
điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ
năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến
giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì
từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và
người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối
của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung
lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận
với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực.
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản liên quan đến bất động sản (tính trên giá trị tài sản):
Số TT
|
Giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu
đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 01 tỷ
đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 02 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 02 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 03 tỷ đồng đến 04 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 04 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia
di sản mà di sản là động sản: 40.000 đ/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số: 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số: 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
10. Thủ tục Chứng thực
văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực tại UBND cấp xã.
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được
thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không
điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ
năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến
giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì
từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và
người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối
của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản khai nhận di sản,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản
khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu
cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản
khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối
chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản khai nhận di sản được chứng thực.
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí chứng thực văn bản khai nhận di sản
mà di sản liên quan đến bất động sản (tính trên giá trị tài sản):
Số TT
|
Giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu
đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 01 tỷ
đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 02 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 02 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 03 tỷ đồng đến 04 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 04 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Lệ phí chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di
sản là động sản: 40.000đ/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số: 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số: 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng,
giao dịch.