BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1260/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC QUY
ĐỊNH CỦA CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ TIÊU CHUẨN HUẤN LUYỆN, CẤP CHỨNG CHỈ VÀ TRỰC CA CỦA
THUYỀN VIÊN NĂM 1978 SỬA ĐỔI NĂM 2010”
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 585/QĐ-TTg
ngày 11/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án "Triển khai
thực hiện các quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng
chỉ và trực ca của thuyền viên năm 1978 sửa đổi năm 2010”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Đề án “Triển khai thực hiện các quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn
huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền viên năm 1978 sửa đổi năm
2010”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức
cán bộ, Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư, Hợp tác quốc tế và Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phó TTCP Hoàng Trung Hải (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ: Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Y tế;
- Các Cục: Hàng hải VN, Đăng kiểm VN, Y tế GTVT;
- Văn phòng IMO Việt Nam;
- Hiệp hội Chủ tàu Việt Nam;
- Các cơ sở đào tạo, huấn luyện Hàng hải;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Nđt).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ
VỀ TIÊU CHUẨN HUẤN LUYỆN, CẤP CHỨNG CHỈ VÀ TRỰC CA CỦA THUYỀN VIÊN NĂM 1978 SỬA
ĐỔI NĂM 2010”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1260/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Thực hiện Quyết định số 585/QĐ-TTg
ngày 11/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Triển khai
thực hiện các quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng
chỉ và trực ca của thuyền viên năm 1978 sửa đổi năm 2010”, Bộ Giao thông vận tải
xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án giai đoạn 2013-2015 như sau:
I. MỤC TIÊU
a) Nhằm triển khai đồng bộ, có hiệu
quả các mục tiêu của Đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định
số 585/QĐ-TTg ngày 11/4/2013, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung:
a) Triển khai thực hiện đầy đủ, toàn
diện các quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ
và trực ca của thuyền viên năm 1978 sửa đổi năm 2010 (sau đây gọi tắt là Công ước
STCW 78/2010) mà Việt Nam là thành viên; duy trì việc Việt Nam có tên trong
Danh sách trắng “White list” của Tổ chức Hàng hải quốc tế - IMO;
b) Xây dựng hệ thống đồng bộ các cơ sở
đào tạo và huấn luyện thuyền viên đáp ứng các tiêu chuẩn quy định của Công ước
STCW 78/2010; góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực hàng hải, phục vụ
tích cực cho việc thực hiện thắng lợi Nghị quyết về Chiến lược biển Việt Nam đến
năm 2020;
c) Thực hiện các nội dung, định hướng
phát triển nguồn nhân lực hàng hải đến năm 2020 theo Quy hoạch phát triển Vận tải
biển Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn 2013 - 2015:
- Hoàn thiện hệ thống các văn bản quy
phạm pháp luật trong nước để triển khai đầy đủ, toàn diện các quy định, tiêu
chuẩn của Công ước STCW 78/2010;
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ
tầng, cơ sở vật chất theo các tiêu chuẩn của Công ước STCW 78/2010 để nâng cao
năng lực đào tạo, huấn luyện thuyền viên của các cơ sở đào
tạo, huấn luyện, bao gồm cả việc trang bị các hệ thống mô hình huấn luyện, đầu tư mua sắm các trang thiết bị đào tạo, huấn luyện nhằm đáp ứng các
yêu cầu bắt buộc của Công ước STCW 78/2010;
- Đổi mới công tác quản lý, đào tạo,
huấn luyện, đánh giá và sát hạch tại các cơ sở đào tạo, huấn
luyện để nâng cao chất lượng thuyền viên Việt Nam phục vụ cho thị trường ngành hàng hải trong nước và nước ngoài;
- Hoàn thiện các chương trình khung,
chương trình môn học bằng tiếng Việt và tiếng Anh; biên soạn
giáo trình, bài giảng và chuẩn bị hệ thống tài liệu giảng dạy theo tiêu chuẩn của
Công ước STCW 78/2010 để sử dụng thống nhất trong toàn quốc;
- Bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ giảng
viên, huấn luyện viên phù hợp với tiêu chuẩn quy định của Công ước STCW
78/2010;
- Đảm bảo đạt chuẩn về chất lượng
thuyền viên của khu vực và quốc tế, đáp ứng các yêu cầu về chất lượng thuyền
viên của Công ước STCW 78/2010, khuyến khích đào tạo sĩ quan, thuyền viên có
tay nghề cao phục vụ cho xuất khẩu thuyền viên.
b) Triển khai áp dụng các quy định sửa
đổi của Công ước STCW 78/2010 đối với các học viên được huấn luyện tại các cơ sở
đào tạo, huấn luyện thuyền viên tại Việt Nam kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2013;
c) Đến năm 2016, đảm bảo tuân thủ đầy
đủ các quy định của Công ước STCW 78/2010
II. CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy
định của pháp luật về đào tạo, huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền
viên của Việt Nam trên cơ sở những quy định của Công ước STCW 78/2010, bao gồm:
a) Hoàn thiện các quy chế về công tác
đào tạo, huấn luyện, trực ca, tiêu chuẩn sức khỏe và cấp các loại chứng chỉ của
thuyền viên; về chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viên; về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên
và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam theo yêu cầu của Công ước
STCW 78/2010;
b) Hoàn thiện hệ thống quản lý chất
lượng tiên tiến (ISO) trong đào tạo
và huấn luyện thuyền viên đối với cơ quan quản lý và các
cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên;
c) Hoàn thiện quy chế về cấp phép đào
tạo, huấn luyện để đánh giá, cấp phép đào tạo, huấn luyện cho các cơ sở đào tạo,
huấn luyện.
2. Hoàn thiện các chương trình đào tạo,
bồi dưỡng, huấn luyện theo các quy định của Công ước STCW 78/2010, bao gồm:
a) Hoàn thiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện thuyền viên theo tiêu chuẩn của Công
ước STCW 78/2010 để sử dụng thống nhất trong toàn quốc;
b) Hoàn thiện bộ Đề thi và đáp án về chuyên
môn và tiếng Anh để sử dụng thống nhất trong toàn quốc;
c) Tổ chức dịch bộ Chương trình mẫu của
IMO (IMO Model courses) làm cơ sở cho việc biên soạn tài liệu giảng dạy; dịch
các chương trình đào tạo và huấn luyện, tài liệu đào tạo của
Việt Nam sang Tiếng Anh.
3. Bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ giảng
viên, huấn luyện viên chính phù hợp với tiêu chuẩn quy định của Công ước STCW 78/2010, thực hiện theo các hình thức:
a) Cử các giảng viên, huấn luyện viên
đi đào tạo trong nước và nước ngoài;
b) Mời các chuyên gia của IMO và giảng
viên của các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên của nước ngoài về giảng dạy
cho một số khóa huấn luyện tại Việt Nam.
4. Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất của
các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên theo tiêu chuẩn của Công ước STCW
78/2010, bao gồm các nội dung:
a) Đầu tư mua sắm hệ thống giáo
trình, tài liệu tham khảo và các chương trình mẫu của IMO;
b) Đầu tư mua sắm, nâng cấp trang thiết
bị phục vụ đào tạo, huấn luyện thuyền viên,
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Kinh phí thực hiện Đề án theo quy định
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong Đề án.
1. Kinh phí thực hiện Đề án được xác định đối với từng nội dung, chương trình, dự án cụ thể theo
quy định.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Sử dụng
từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn thu của các cơ sở đào tạo,
huấn luyện thuyền viên và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Vụ Tổ chức cán bộ:
a) Là cơ quan thường trực, chủ trì tham
mưu cho Lãnh đạo Bộ về công tác triển khai thực hiện Đề án; chỉ đạo kiểm tra,
đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện Đề án;
b) Trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Quyết định kiện toàn Ban chỉ đạo và Tổ công
tác để triển khai Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và
trực ca của thuyền viên năm 1978 sửa đổi trên cơ sở Quyết định số 701/QĐ-BGTVT ngày 13/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về
việc thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ Công tác để triển khai Công ước STCW78 sửa đổi,
trong đó bổ sung nhiệm vụ triển khai thực hiện Đề án cho Ban chỉ đạo và Tổ công
tác;
c) Chủ trì việc thẩm định nội dung,
trình các văn bản quy phạm pháp luật; các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, huấn
luyện thuyền viên (sau đây gọi tắt là chương trình đào tạo); các bộ Đề thi Sỹ
quan Hàng hải và tiếng Anh Hàng hải; các cơ sở đào tạo và huấn luyện thuyền
viên trình Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt, ban hành;
d) Chỉ đạo các cơ sở đào tạo, huấn
luyện thuyền viên xây dựng nội dung, nhiệm vụ và kinh phí thực hiện Đề án; tổng
hợp kế hoạch kinh phí thực hiện Đề án hàng năm, gửi Vụ Tài chính để tổng hợp
vào ngân sách hàng năm của Bộ GTVT;
đ) Chủ trì thẩm định các chương
trình, đề án liên quan đến triển khai Công ước STCW
78/2010 do Cục Hàng hải Việt Nam và các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên
xây dựng;
e) Chỉ đạo Cục Hàng hải Việt Nam phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật triển khai Công ước STCW 78/2010 tới các
chủ tàu, thuyền viên;
g) Chủ trì, phối
hợp với Vụ Hợp tác quốc tế, Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện
cử cán bộ, công chức, chuyên gia trong nước đi tham gia các hội nghị, hội thảo,
huấn luyện về Công ước STCW 78/2010 ở nước ngoài;
h) Hàng năm, chủ trì tổ chức kiểm tra công tác đào tạo, huấn luyện thuyền viên ở các Cục
chuyên ngành, các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên để
báo cáo Bộ Giao thông vận tải kịp thời chấn chỉnh những sai phạm và phát hiện
những vướng mắc để kịp thời sửa đổi, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật
cho phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam và không ngừng
nâng cao chất lượng đào tạo, huấn luyện thuyền viên.
2. Vụ Tài chính:
a) Chủ trì tham mưu cho Lãnh đạo Bộ đảm
bảo kinh phí thực hiện Đề án;
b) Hướng dẫn các
cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Đề
án; hướng dẫn triển khai thực hiện cơ chế tài chính liên quan đến
hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên;
c) Tổng hợp kế hoạch ngân sách triển
khai thực hiện Đề án hàng năm gửi Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan để ưu
tiên bố trí nguồn kinh phí để thực hiện Đề án.
3. Vụ Kế hoạch - Đầu tư:
a) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây
dựng các dự án đầu tư liên quan đến triển khai thực hiện Đề án;
b) Tổng hợp kế hoạch ngân sách của
các dự án đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan để ưu tiên
bố trí nguồn kinh phí để thực hiện Đề án;
c) Chủ trì, phối hợp với các Vụ: Tổ chức cán bộ, Tài chính và các cơ quan liên quan tham
mưu cho lãnh đạo Bộ phê duyệt các dự án đầu tư liên quan đến triển khai thực hiện
Đề án.
4. Vụ Hợp tác quốc tế:
a) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực
hiện cử cán bộ, công chức, chuyên gia trong nước đi đào tạo,
tham gia các hội nghị, hội thảo, huấn luyện về Công ước STCW 78/2010 ở nước
ngoài;
b) Chủ trì trình Lãnh đạo Bộ các văn bản gửi Tổ chức hàng hải quốc tế - IMO về việc thực hiện Công ước
STCW 78/2010 của Việt Nam.
5. Cục Hàng hải Việt Nam:
a) Hoàn thiện, theo dõi báo cáo Tổ chức
hàng hải quốc tế - IMO về việc triển khai áp dụng các quy định của Công ước
STCW 78/2010 tại Việt Nam;
b) Hoàn thiện báo cáo đánh giá độc lập
theo quy định 1/8 của Công ước STCW, gửi Bộ Giao thông vận tải thẩm định đảm bảo thời gian theo quy định của Tổ chức hàng hải quốc tế
- IMO;
c) Theo dõi việc thực hiện các các văn
bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác đào tạo, huấn luyện thuyền viên để
kịp thời phát hiện ra những bất cập, đề xuất với Bộ Giao thông vận tải sửa đổi
cho phù hợp;
d) In ấn, phổ biến song ngữ Công ước
STCW 78/2010. Phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên tuyền, phổ biến về những
sửa đổi của Công ước STCW 78/2010 tới các chủ tàu, thuyền viên sau khi các văn
bản quy phạm pháp luật về việc triển khai Công ước STCW 78/2010 được ban hành;
d) Nghiên cứu, đổi mới công tác quản
lý thuyền viên; bồi dưỡng, thi và cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn cho
thuyền viên đảm bảo không ngừng nâng cao chất lượng, đảm bảo khách quan trong
thi, kiểm tra và thuận lợi cho các thuyền viên, doanh nghiệp trong việc cấp, đổi,
gia hạn Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn;
đ) Thực hiện việc mời các chuyên gia
nước ngoài vào Việt Nam tập huấn, đánh giá công tác thực hiện Công ước STCW
78/2010 của Việt Nam;
e) Xây dựng phần mềm quản lý thuyền
viên.
6. Cục Y tế GTVT: Phối hợp chặt chẽ với Bộ Y tế trong việc xây dựng, ban hành Thông tư
thay thế Quyết định số 20/2008/QĐ-BYT ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn sức khoẻ của thuyền viên làm việc trên tàu biển
Việt Nam.
7. Cục Đăng kiểm Việt Nam: Theo dõi những sửa đổi, bổ sung của Bộ Luật quốc tế về an ninh tàu biển
và bến cảng (ISPS) Code, 2003 liên quan tới an ninh tàu biển để từ đó đề xuất sửa
đổi, bổ sung chương trình đào tạo, huấn luyện về an ninh tàu biển cho phù hợp.
8. Văn phòng thường trực Ban thư
ký IMO Việt Nam
a) Chịu trách nhiệm thực hiện đầu mối
thông tin liên lạc của Việt Nam với Tổ chức hàng hải quốc tế - IMO;
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan
tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc gia và khu vực về phổ biến và thực hiện
Công ước STCW 78 sửa đổi 2010;
c) Đầu mối nghiên cứu, phổ biến các
thông tri, nghị quyết, hướng dẫn của IMO về Công ước STCW78/2010.
9. Các cơ sở đào tạo, huấn luyện
thuyền viên:
a) Kiện toàn Ban Chỉ đạo cấp cơ sở thực
hiện Đề án (trên cơ sở các Ban chỉ đạo thực hiện Đề án triển khai Công ước
STCW78 sửa đổi) do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị làm Trưởng ban và gửi về Bộ GTVT
(qua Vụ Tổ chức cán bộ);
b) Chủ động xây dựng các nội dung, kế
hoạch thực hiện cụ thể theo phân công, tại Phụ lục kèm theo; chuẩn bị các điều
kiện cần thiết để tổ chức công tác đào tạo, huấn luyện thuyền viên theo các quy
định của Công ước STCW 78/2010 và Thông tư số 11/2012/TT-BGTVT ngày 12/4/2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ
chuyên môn của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt
Nam;
c) Triển khai thực hiện công tác đào
tạo, huấn luyện, cấp chứng chỉ cho thuyền viên theo đúng quy định của Công ước
STCW 78/2010 và Thông tư số 11/2012/TT-BGTVT ngày 12/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền
viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam.
10. Các chủ tàu Việt Nam và thuyền
viên:
a) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải
để tuyên tuyền, phổ biến cho thuyền viên Việt Nam về những quy định của Công ước
STCW 78/2010;
b) Có kế hoạch bố trí thuyền viên
tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện theo quy định của Công ước STCW
78/2010;
c) Xây dựng chương trình huấn luyện
trên các tàu biển thuộc quyền quản lý và khai thác, sử dụng của mình theo quy định
của Công ước STCW 78/2010;
d) Thuyền viên có trách nhiệm tham dự
đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện tại các cơ sở đào tạo, huấn luyện
thuyền viên theo quy định.
V. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Năm 2013:
a) Tháng 5/2013: Kiện toàn các Ban chỉ
đạo và Tổ công tác của Bộ Giao thông vận tải và của các cơ quan, đơn vị để triển
khai Công ước STCW 78/2010;
b) Tháng 6/2013: Các cơ quan, đơn vị
hoàn thành kế hoạch triển khai Đề án gửi về Bộ GTVT (qua Vụ Tổ chức cán bộ);
c) Trước ngày 01/7/2013: Hoàn thành
việc phê duyệt, ban hành bộ Đề thi và đáp án về chuyên môn và tiếng Anh để sử dụng
thống nhất trong toàn quốc;
d) Từ ngày 01/7/2013: Các tiêu chuẩn
sửa đổi áp dụng cho các học viên vào học tập, huấn luyện tại các cơ sở đào tạo,
huấn luyện thuyền viên của Việt Nam;
đ) Các nội dung công việc khác được
thực hiện theo tiến độ quy định tại Phụ lục kèm theo.
2. Năm 2014 - 2015: Tiếp tục triển khai các nội dung, nhiệm vụ theo sự phân công tại Phụ lục
kèm theo và kế hoạch cụ thể của các cơ quan, đơn vị.
VI. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Hàng tháng, quý các cơ quan, đơn vị
báo cáo nhanh về kết quả triển khai Đề án gửi về Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ
Tổ chức cán bộ).
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Bộ
Giao thông vận tải (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, giải quyết.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRIỂN KHAI
CÔNG ƯỚC STCW 78/2010
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Đề án “Triển khai thực hiện các quy định của
Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền
viên năm 1978 sửa đổi năm 2010)
STT
|
Tên chương
trình, dự án
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về
công tác đào tạo, huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên
|
Cục Hàng hải Việt
Nam
|
Năm 2013-2015
|
*
|
|
2
|
Xây dựng, ban hành Thông tư thay thế Quyết định số
20/2008/QĐ-BYT ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành Tiêu chuẩn sức khoẻ của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam
|
Cục Y tế GTVT (Phối
hợp với Bộ Y tế)
|
Năm 2013
|
*
|
|
3
|
Hoàn thiện, dịch sang tiếng Anh các chương trình
đào tạo và huấn luyện thuyền viên
|
Các Trường: Đại học
Hàng hải, Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh; Cao đẳng Hàng hải I
|
Năm 2013
|
*
|
|
4
|
Cử cán bộ, công chức, chuyên gia trong nước đi
tham gia các hội nghị, hội thảo, huấn luyện về Công ước STCW 78 sửa đổi 2010 ở
nước ngoài
|
Vụ Tổ chức cán bộ/Vụ
HTQT, Cục Hàng hải Việt Nam
|
Năm 2013-2014
|
|
|
5
|
Mời các chuyên gia nước ngoài vào Việt Nam tập huấn,
đánh giá công tác thực hiện Công ước STCW 78 sửa đổi 2010 của Việt Nam
|
Cục Hàng hải Việt
Nam
|
Năm 2013-2015
|
|
|
6
|
Mua sắm các IMO Model Courses và hệ thống giáo
trình, tài liệu tham khảo kèm theo
|
Các Trường: Đại học
Hàng hải, Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh; Cao đẳng Hàng hải I, Cao đẳng nghề
Hàng hải TP Hồ Chí Minh
|
Năm 2013-2014
|
*
|
|
7
|
Đầu tư các trang thiết bị cho các cơ sở đào tạo,
huấn luyện thuyền viên
|
Các Trường: Đại học
Hàng hải, Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh; Cao đẳng Hàng hải I, Cao đẳng nghề
Hàng hải TP Hồ Chí Minh
|
Năm 2013-2015
|
*
|
8
|
Đào tạo giảng viên, huấn luyện viên
|
Các Trường: Đại học
Hàng hải, Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh; Cao đẳng Hàng hải I và các cơ sở đào tạo,
huấn luyện Hàng hải
|
Năm 2013-2015
|
|
9
|
Xây dựng Bộ đề thi và đáp án cho các kỳ thi Sỹ
quan Hàng hải và tiếng Anh Hàng hải
|
Các Trường: Đại học
Hàng hải, Đại học GTVT TP Hồ Chí Minh; Cao đẳng Hàng hải I
|
Năm 2013
|
*
|
10
|
In ấn, phổ biến song ngữ Công ước STCW 78 sửa đổi
2010
|
Cục Hàng hải Việt
Nam
|
Năm 2013
|
*
|
11
|
Xây dựng phần mềm quản lý thuyền viên
|
Cục Hàng hải Việt
Nam
|
Năm 2013-2015
|
*
|
Ghi chú: (*) Tiếp tục hoàn thiện một số nội dung công việc đã được triển khai thực
hiện từ năm 2011 đến nay hoặc rà soát, bổ sung, sửa đổi (nếu có).