UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1257/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 13 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công thương tại Tờ trình số 655/TTr-SCT, ngày 07 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục
hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh
Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công thương:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh
mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ
tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, KTN (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1257/QĐ-UBND,
ngày 13/8/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẤN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
TTHC được công bố tại Quyết định.
|
Nội dung sửa đổi
|
|
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa
trong nước:
|
1
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
|
Quyết định số 1969/QĐ-UBND, ngày
21/7/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Thay đổi mức thu phí thẩm định
và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC,
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh,
thị xã: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm
định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá 200.000
đồng/giấy/lần cấp).
+ Địa bàn huyện: 700.000 đồng/giấy
chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể
kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá 100.000 đồng/giấy/lần cấp).
- Căn cứ pháp lý: Bỏ Thông tư
liên bộ số 72/TT/LB, ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương
mại; bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác
|
Quyết định số 1969/QĐ-UBND, ngày
21/7/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Thay đổi mức thu phí thẩm định
và lệ phí cấp Giấy chứng nhận theo Quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC,
ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh,
thị xã: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm
định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá 200.000
đồng/giấy/lần cấp).
+ Địa bàn huyện: 700.000
đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá 100.000 đồng/giấy/lần cấp).
- Căn cứ pháp lý: Bỏ Thông tư
liên bộ số 72/TT/LB, ngày 8 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính và Bộ Thương
mại; bổ sung Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
|
PHẤN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa
trong nước:
1. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp
trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua
đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua
email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Công thương gửi văn bản qua đường
bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy
giới thiệu (đối với tổ chức)) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 16 của Nghị định số 84/2009/NĐ-CP).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính Văn bản đề nghị bổ sung, sửa đổi;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu
bổ sung, sửa đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
xăng dầu.
- Phí, lệ phí (Theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh,
thị xã: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm
định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá 200.000 đồng/giấy/lần cấp).
+ Địa bàn huyện: 700.000 đồng/giấy
chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh
doanh là tổ chức, doanh nghiệp 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá 100.000 đồng/giấy/lần cấp).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP, ngày
15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư 77/2012/TT-BTC, ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu bị mất, bị
cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng
Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp
trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ
sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua
đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua
email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Công thương gửi văn bản qua đường
bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua
đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy
giới thiệu (đối với tổ chức) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 16 của Nghị định số 84/2009/NĐ-CP).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính Văn bản đề nghị cấp
lại;
+ Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
xăng dầu.
- Phí, lệ phí (Theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 77/2012/TT-BTC, ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
+ Địa bàn thành phố thuộc tỉnh,
thị xã: 1.400.000 đồng/giấy chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm
định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá 200.000 đồng/giấy/lần cấp).
+ Địa bàn huyện: 700.000 đồng/giấy
chứng nhận (Trong đó: Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh
doanh là tổ chức, doanh nghiệp 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại, Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá 100.000 đồng/giấy/lần cấp).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP, ngày
15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Nghị định số 118/2011/NĐ-CP,
ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
+ Thông tư 77/2012/TT-BTC, ngày
16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.