Quyết định 1254/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số cải cách hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Số hiệu 1254/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/06/2019
Ngày có hiệu lực 14/06/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Nguyễn Văn Trăm
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1254/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 14 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;

Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 22/02/2016 của UBND tỉnh về việc Quy định trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quy định về khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 974/TTr-SNV ngày 10/6/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (gọi tắt là Bộ chỉ số cải cách hành chính cấp sở) và UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Bộ chỉ số cải cách hành chính cấp huyện).

Điều 2. Mục tiêu, yêu cầu, phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Mc tiêu

a) Xác định chỉ số cải cách hành chính để đánh giá thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm, giai đoạn của tỉnh.

b) Nâng cao trách nhiệm, vai trò của người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong công tác cải cách hành chính.

c) Căn cứ Bộ chỉ số cải cách hành chính, các cơ quan, đơn vị, địa phương chđộng xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính đảm bảo phù hợp với chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; đng thời, đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục tồn tại, hạn chế góp phần nâng cao chỉ scải cách hành chính của tỉnh.

2. Yêu cầu

a) Chỉ số cải cách hành chính phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ, Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” và Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh.

b) Chỉ số cải cách hành chính phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.

c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.

3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh

Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

b) Đối tượng áp dụng

Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (kể cả Ban Quản lý Khu kinh tế) và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

Điều 3. Nội dung chỉ số cải cách hành chính

1. Bộ chỉ số cải cách hành chính

Bộ chỉ số cải cách hành chính cấp sở (bng 1) và Bộ chỉ số cải cách hành chính cấp huyn (bảng 2). Được cấu trúc, gồm: 08 lĩnh vực, cụ thể:

[...]