Quyết định 1242/QĐ-BGTVT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
Số hiệu | 1242/QĐ-BGTVT |
Ngày ban hành | 02/10/2023 |
Ngày có hiệu lực | 02/10/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Nguyễn Xuân Sang |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1242/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1242/QĐ-BGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính do Trung ương giải quyết |
||||
1 |
1.004275 |
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ sĩ quan an ninh tàu, cán bộ an ninh công ty |
Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tàu biển |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
2 |
1.004424 |
Công nhận đăng kiểm viên (lần đầu) phương tiện thủy nội địa |
Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tàu biển |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
3 |
1.004423 |
Công nhận lại đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa |
Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tàu biển |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
4 |
2.000121 |
Công nhận nâng hạng Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa |
Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tàu biển |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
5 |
1.004422 |
Công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa trong trường hợp đặc biệt |
Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tàu biển |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
1. Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ sĩ quan an ninh tàu, cán bộ an ninh công ty
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện; nếu hồ sơ đầy đủ thì thông báo với tổ chức, cá nhân về thời gian và địa điểm đào tạo.
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành tổ chức đào tạo và kiểm tra sau khóa đào tạo; nếu không đạt thì thông báo cho tổ chức, cá nhân; nếu đạt thì cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ Sĩ quan an ninh tàu, Cán bộ an ninh công ty.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1242/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1242/QĐ-BGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính do Trung ương giải quyết |
||||
1 |
1.004275 |
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ sĩ quan an ninh tàu, cán bộ an ninh công ty |
Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tàu biển |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
2 |
1.004424 |
Công nhận đăng kiểm viên (lần đầu) phương tiện thủy nội địa |
Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tàu biển |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
3 |
1.004423 |
Công nhận lại đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa |
Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tàu biển |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
4 |
2.000121 |
Công nhận nâng hạng Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa |
Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tàu biển |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
5 |
1.004422 |
Công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa trong trường hợp đặc biệt |
Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tàu biển |
Cục Đăng kiểm Việt Nam |
1. Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ sĩ quan an ninh tàu, cán bộ an ninh công ty
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện; nếu hồ sơ đầy đủ thì thông báo với tổ chức, cá nhân về thời gian và địa điểm đào tạo.
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành tổ chức đào tạo và kiểm tra sau khóa đào tạo; nếu không đạt thì thông báo cho tổ chức, cá nhân; nếu đạt thì cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ Sĩ quan an ninh tàu, Cán bộ an ninh công ty.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân theo mẫu;
- 01 ảnh màu cỡ 4 x 6 chụp trong thời gian 06 tháng kể từ ngày chụp đến ngày nộp hồ sơ (mặt sau ảnh ghi họ và tên, ngày tháng năm sinh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ Sĩ quan an ninh tàu, Cán bộ an ninh công ty được cấp sau 01 ngày làm việc kể từ khi có kết quả đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ Sĩ quan an ninh tàu, Cán bộ an ninh công ty.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị tham dự khóa huấn luyện nghiệp vụ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 27/2011/TT-BGTVT ngày 14/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định việc Áp dụng sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển năm 1974 ban hành kèm theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển;
- Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tàu biển.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM DỰ KHÓA HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ SĨ QUAN AN NINH TÀU, CÁN BỘ AN NINH CÔNG TY
|
Mẫu số 1 |
Tên Tổ chức quản lý |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………………….. |
…………, ngày …. tháng …. năm ………… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAM DỰ KHÓA HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
Kính gửi:…….. (tên cơ sở đào tạo, huấn luyện)……….
(Tổ chức QLTV)……… đề nghị…….. (tên cơ sở đào tạo, huấn luyện)……….. xét duyệt cho các cá nhân của công ty chúng tôi có tên sau đây tham dự khóa huấn luyện nghiệp vụ... (sĩ quan an ninh tàu hoặc cán bộ an ninh công ty)...:
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/ CMND |
Số hộ chiếu, Quốc tịch(1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:……………………………………………………………………………..
Công ty chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật. Nếu sai, Công ty chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề nghị nhận kết quả: □ Trực tiếp □ Qua hệ thống bưu chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ nhận) □ Khác (nêu rõ)……………. |
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC QUẢN LÝ |
____________________
Ghi chú:
(1) Cung cấp thông tin Hộ chiếu, Quốc tịch chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài. Trường hợp công dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai.
|
Mẫu số 2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAM DỰ KHÓA HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ
Kính gửi:…….. (tên cơ sở đào tạo, huấn luyện)……….
1. Họ và tên: …………………………………………………………………………….
2. Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………….
3. Số CCCD/CMND: ……………………………………………………………………
4. Quốc tịch: …………………………………………………………………………..
5. Số hộ chiếu: …………………………………………………………………………..
Do ……………………………….cấp ngày ………………..tại………………………
6. Đơn vị công tác hiện nay: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này kính đề nghị:……. (tên cơ sở đào tạo, huấn luyện) ……………………xét duyệt cho tôi được tham dự khóa huấn luyện nghiệp vụ: ... (sĩ quan an ninh tàu hoặc cán bộ an ninh công ty)…………..………………………….
Tài liệu kèm theo: ……………………………………………………………………….
Tôi xin cam những điều khai trên và các tài liệu kèm theo là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đề nghị nhận kết quả: □ Trực tiếp □ Qua hệ thống bưu chính (Ghi rõ thông tin, địa chỉ nhận) □ Khác (nêu rõ)……………. |
………., ngày…tháng…năm …………. |
____________________
Ghi chú:
Cung cấp thông tin Hộ chiếu, Quốc tịch chỉ áp dụng cho công dân nước ngoài. Trường hợp công dân Việt Nam đã được cấp căn cước công dân không phải khai mục 4, 5.
2. Công nhận đăng kiểm viên (lần đầu) phương tiện thủy nội địa
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên gửi hồ sơ đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; trong phạm vi 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn cho đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất với đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên về thời gian, địa điểm để tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế tối đa 03 tháng, kể từ ngày thông báo.
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên; lập biên bản kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ. Nếu năng lực thực hành của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên không đạt thì thông báo cho đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên, thời gian kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ lại tối thiểu sau 03 tháng, kể từ ngày thông báo; nếu kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ lại không đạt thì Đăng kiểm viên phải được cập nhật lại lý thuyết trước khi đánh giá lần 2 sau 06 tháng, kể từ ngày thông báo; nếu năng lực của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên đạt yêu cầu thì Hội đồng công nhận Đăng kiểm viên căn cứ tiêu chuẩn đăng kiểm viên và kết quả kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ theo biên bản kiểm tra đề nghị Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam quyết định công nhận Đăng kiểm viên và cấp Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên trong phạm vi 03 ngày làm việc sau khi có kết quả kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên. Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên có thời hạn hiệu lực là 05 năm, kể từ ngày cấp.
- Kết quả công nhận Đăng kiểm viên được trả cho Đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hình thức phù hợp khác.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị của đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định (bản chính);
- Lý lịch chuyên môn của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên theo mẫu quy định (bản chính);
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực các văn bằng chứng chỉ chuyên môn, ngoại ngữ;
- Báo cáo thực tập nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên theo mẫu quy định (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thống nhất với đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên về thời gian, địa điểm để tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ;
- Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế tối đa 03 tháng, kể từ ngày thông báo;
- Nếu năng lực thực hành của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên không đạt thì thông báo cho đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên, thời gian kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ lại tối thiểu sau 03 tháng, kể từ ngày thông báo; nếu kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ lại không đạt thì Đăng kiểm viên phải được cập nhật lại lý thuyết trước khi đánh giá lần 2 sau 06 tháng, kể từ ngày thông báo;
- Thời hạn công nhận Đăng kiểm viên và cấp Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên: trong phạm vi 03 ngày làm việc sau khi có kết quả kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên đạt yêu cầu.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa.
2.8. Phí, lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị công nhận Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa;
- Lý lịch chuyên môn ;
- Báo cáo thực tập hàng ngày, Báo cáo kết quả thực tập.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tàu biển.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… |
…………………, ngày……. tháng……. năm……….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN ĐĂNG
KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:………………………………………….
1. Đơn vị đăng kiểm: ……………..………..……………..……………..……………..
2. Địa chỉ: ……………..……………………..……………..……………..……………
3. Số điện thoại:………………………….. Số Fax:……………..…………..…………..
4. Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá để công nhận/công nhận lại/công nhận nâng hạng (*) Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa cho ông (bà):
5. Họ và tên:……………..……..……………..……………..……………..………….
6. Ngày tháng năm sinh: ……………..……………..………..……………..…………..
7. Số CCCD/CMND: ……………..……………..……….……………..……………….
8. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: ……………..……………..………..……………..
9. Hiện đang là Đăng kiểm viên (**):…………….. (đã hoàn thành chương trình tập huấn Giấy chứng nhận số …..(Đăng kiểm viên công nhận lần đầu, nâng hạng)/Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên số…… (Đăng kiểm viên công nhận lại, nâng hạng))
10. Hạng Đăng kiểm viên đề nghị đánh giá công nhận: ……………..……………..
11. Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra đề nghị đánh giá công nhận lại/công nhận nâng hạng (*):
11.1. Số lượng phương tiện đóng mới (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng (đối với Đăng kiểm viên đánh giá lại, nâng hạng) phân theo loại vật liệu đóng tàu:
Thép |
Nhôm |
Gỗ |
Chất dẻo cốt sợi thủy tinh |
Xi măng lưới thép |
Khác |
|
|
|
|
|
|
11.2. Số lượng phương tiện đang khai thác (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng (đối với Đăng kiểm viên đánh giá lại, nâng hạng) phân theo loại vật liệu đóng tàu và loại hình kiểm tra:
Loại hình kiểm tra |
Số phương tiện phân theo vật liệu đóng tàu |
|||||
Thép |
Nhôm |
Gỗ |
Chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP) |
Xi măng lưới thép |
Khác |
|
Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
Trên đà |
|
|
|
|
|
|
Trung gian |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
|
|
|
|
|
|
Bất thường |
|
|
|
|
|
|
12. Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế đề nghị đánh giá công nhận lại/bổ sung phạm vi thực hiện (*):
12.1. Số lượng thiết kế (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng:
Đối tượng |
Loại hình thẩm định thiết kế |
||||
Đóng mới |
Hoán cải |
Sửa đổi |
Lập hồ sơ |
Mẫu định hình |
|
|
|
|
|
|
|
12.2 Số lượng thiết kế sản phẩm công nghiệp được thẩm định (Ghi cụ thể số lượng)
Xin gửi kèm các hồ sơ:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
|
Đơn vị đăng kiểm |
- (*) gạch bỏ những phần không thích hợp.
- (**) Ghi: Đăng kiểm viên thực tập hoặc hạng Đăng kiểm viên đang giữ
MẪU LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN
Phần I
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
Họ và tên: ………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………
Số CCCD/CMND: ……………………………………………………………………..
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………….
Chức danh hiện giữ: …………………………………………………………………..
Trình độ: |
+ Chuyên môn:………………………………………………………………. |
|
+ Ngoại ngữ:…………………………………………………………………. |
Đã được đào tạo bổ sung những chuyên ngành khác:
1. Vỏ tàu thủy □ |
2. Máy, điện tàu thủy □ |
3. Vô tuyến điện □ |
Đã hoàn thành chương trình tập huấn nghiệp vụ Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng: .................. do Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức từ ngày …./…./.….. đến ngày …./…./.….. tại……………………………………………..
Kết quả đạt loại……………………………………
Quá trình công tác chuyên môn, nghiệp vụ
TT |
Chức danh |
Chức vụ |
Thời gian |
Đơn vị công tác |
|
Từ |
Đến |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đào tạo nghiệp vụ
Tên khóa đào tạo |
Địa điểm |
Nơi đào tạo |
Thời gian (từ---đến) |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khen thưởng kỷ luật:
TT |
Hình thức khen thưởng, kỷ luật |
Ngày ra quyết định |
Thời hạn kỷ luật |
Cơ quan ra quyết định khen thưởng, kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng…….. tôi tự xác định như sau:
Về phẩm chất đạo đức………………… Về chuyên môn……………………………..
Về trình độ ngoại ngữ…………………… Về trình độ nghiệp vụ Đăng kiểm………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của đơn vị |
Người khai |
MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BÁO CÁO THỰC TẬP HÀNG NGÀY
|
Nơi thực tập: ............................................ Đăng kiểm viên thực tập: ......................... Đăng kiểm viên hướng dẫn: .................... |
Địa điểm và thời gian:.......................................................................................................
Tên tàu:.............................................................................................................................
Loại tàu:............................................................................................................................
I- Nội dung thực hiện của Đăng kiểm viên thực tập: (Bao gồm cả lý thuyết và thực hành)
1- Hạng mục kiểm tra/nội dung đào tạo:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2- Quy phạm, tiêu chuẩn, hướng dẫn áp dụng (Ghi rõ mục, điều, chương):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3- Kết quả kiểm tra (tốt/đạt/chưa đạt-Nêu lý do đưa ra kết quả-cách khắc phục những khiếm khuyết nếu có):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II- Đánh giá của Đăng kiểm viên hướng dẫn:
1- Quy phạm, tiêu chuẩn, hướng dẫn áp dụng (phù hợp/chưa phù hợp):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2- Nhận xét thực hành nhiệm vụ của Đăng kiểm viên thực tập (tốt, đạt, chưa đạt):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3- Yêu cầu Đăng kiểm viên thực tập cần thực hiện:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giám đốc/Phó giám đốc |
Đăng kiểm viên hướng dẫn |
Đăng kiểm viên thực tập |
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
Họ và tên Đăng kiểm viên thực tập:............................ Đơn vị đăng kiểm........................
Họ và tên Đăng kiểm viên hướng dẫn:........................ Hạng Đăng kiểm viên..................
Thời gian thực tập từ ngày ……….đến ngày ………… tại:............................................
I. Nội dung và quá trình thực tập
TT |
Chủ đề thực tập |
Ngày thực hiện |
Kết quả |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
.... |
|
|
|
… |
|
|
|
II. Đánh giá chung quá trình thực tập
1. Tự nhận xét của Đăng kiểm viên thực tập:
(Ghi rõ những nội dung đã làm được, những nội dung chưa làm được và kiến nghị)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Nhận xét chung của Đăng kiểm viên hướng dẫn:
(về tính mẫn cán, khả năng tiếp thu, kết quả đào tạo thực hành của học viên, những học viên có khả năng làm độc lập và những kiến nghị)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. Nhận xét của Thủ trưởng đơn vị đăng kiểm hướng dẫn:
(Nhận xét theo khả năng, trình độ của học viên)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đăng kiểm viên hướng dẫn |
………., ngày …… tháng ……. năm ……… Thủ trưởng đơn vị đăng kiểm hướng dẫn |
3. Công nhận lại đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đăng kiểm viên đã hoàn thành nhiệm vụ, không bị bất kỳ hình thức kỷ luật nào, trước khi Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên hết hiệu lực 03 tháng gửi hồ sơ công nhận lại Đăng kiểm viên đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; trong phạm vi 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn cho đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất với đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên về thời gian, địa điểm để tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế tối đa 03 tháng, kể từ ngày thông báo.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hình thức phù hợp khác.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị của đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định (bản chính);
- Lý lịch chuyên môn của Đăng kiểm viên theo mẫu quy định (bản chính) nếu có thay đổi so với hồ sơ công nhận lần đầu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thống nhất với đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên về thời gian, địa điểm để tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ;
- Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế tối đa 03 tháng, kể từ ngày thông báo;
- Thời hạn công nhận lại Đăng kiểm viên và cấp Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên: trong phạm vi 03 ngày làm việc sau khi có kết quả kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên đạt yêu cầu.
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa.
3.8. Phí, lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị công nhận lại Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa;
- Lý lịch chuyên môn.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Đăng kiểm viên đã hoàn thành nhiệm vụ, không bị bất kỳ hình thức kỷ luật nào
- Nộp hồ sơ trước 03 tháng, trước khi Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên hết hiệu lực.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29/9/2023 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tàu biển.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN LẠI ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA\
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… |
…………………, ngày……. tháng……. năm……….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN LẠI ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:………………………………………….
1. Đơn vị đăng kiểm: ……………..………..……………..……………..……………..
2. Địa chỉ: ……………..……………………..……………..……………..……………
3. Số điện thoại:………………………….. Số Fax:……………..…………..…………..
4. Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá để công nhận/công nhận lại/công nhận nâng hạng (*) Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa cho ông (bà):
5. Họ và tên:……………..……..……………..……………..……………..………….
6. Ngày tháng năm sinh: ……………..……………..………..……………..…………..
7. Số CCCD/CMND: ……………..……………..……….……………..……………….
8. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: ……………..……………..………..……………..
9. Hiện đang là Đăng kiểm viên (**):…………….. (đã hoàn thành chương trình tập huấn Giấy chứng nhận số …..(Đăng kiểm viên công nhận lần đầu, nâng hạng)/Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên số…… (Đăng kiểm viên công nhận lại, nâng hạng))
10. Hạng Đăng kiểm viên đề nghị đánh giá công nhận: ……………..……………..
11. Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra đề nghị đánh giá công nhận lại/công nhận nâng hạng (*):
11.1. Số lượng phương tiện đóng mới (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng (đối với Đăng kiểm viên đánh giá lại, nâng hạng) phân theo loại vật liệu đóng tàu:
Thép |
Nhôm |
Gỗ |
Chất dẻo cốt sợi thủy tinh |
Xi măng lưới thép |
Khác |
|
|
|
|
|
|
11.2. Số lượng phương tiện đang khai thác (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng (đối với Đăng kiểm viên đánh giá lại, nâng hạng) phân theo loại vật liệu đóng tàu và loại hình kiểm tra:
Loại hình kiểm tra |
Số phương tiện phân theo vật liệu đóng tàu |
|||||
Thép |
Nhôm |
Gỗ |
Chất dẻo |
Xi măng lưới thép |
Khác |
|
Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
Trên đà |
|
|
|
|
|
|
Trung gian |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
|
|
|
|
|
|
Bất thường |
|
|
|
|
|
|
12. Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế đề nghị đánh giá công nhận lại/bổ sung phạm vi thực hiện (*):
12.1. Số lượng thiết kế (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng:
Đối tượng |
Loại hình thẩm định thiết kế |
||||
Đóng mới |
Hoán cải |
Sửa đổi |
Lập hồ sơ |
Mẫu định hình |
|
|
|
|
|
|
|
12.2 Số lượng thiết kế sản phẩm công nghiệp được thẩm định (Ghi cụ thể số lượng)
Xin gửi kèm các hồ sơ:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
|
Đơn vị đăng kiểm |
- (*) gạch bỏ những phần không thích hợp.
- (**) Ghi: Đăng kiểm viên thực tập hoặc hạng Đăng kiểm viên đang giữ
MẪU LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN
Phần I
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
Họ và tên: ………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………
Số CCCD/CMND: ……………………………………………………………………..
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………….
Chức danh hiện giữ: …………………………………………………………………..
Trình độ: |
+ Chuyên môn:………………………………………………………………. |
|
+ Ngoại ngữ:…………………………………………………………………. |
Đã được đào tạo bổ sung những chuyên ngành khác:
1. Vỏ tàu thủy □ |
2. Máy, điện tàu thủy □ |
3. Vô tuyến điện □ |
Đã hoàn thành chương trình tập huấn nghiệp vụ Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng: .................. do Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức từ ngày …./…./.….. đến ngày …./…./.….. tại……………………………………………..
Kết quả đạt loại……………………………………
Quá trình công tác chuyên môn, nghiệp vụ
TT |
Chức danh |
Chức vụ |
Thời gian |
Đơn vị công tác |
|
Từ |
Đến |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đào tạo nghiệp vụ
Tên khóa đào tạo |
Địa điểm |
Nơi đào tạo |
Thời gian (từ---đến) |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khen thưởng kỷ luật:
TT |
Hình thức khen thưởng, kỷ luật |
Ngày ra quyết định |
Thời hạn kỷ luật |
Cơ quan ra quyết định khen thưởng, kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng…….. tôi tự xác định như sau:
Về phẩm chất đạo đức………………… Về chuyên môn……………………………..
Về trình độ ngoại ngữ…………………… Về trình độ nghiệp vụ Đăng kiểm………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của đơn vị |
Người khai |
4. Công nhận nâng hạng Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đăng kiểm viên gửi hồ sơ đề nghị công nhận nâng hạng Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; trong phạm vi 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn cho đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất với đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên về thời gian, địa điểm để tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế tối đa 03 tháng, kể từ ngày thông báo.
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên; lập biên bản kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ. Nếu năng lực thực hành của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên không đạt thì thông báo cho đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên, thời gian kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ lại tối thiểu sau 03 tháng, kể từ ngày thông báo; nếu kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ lại không đạt thì Đăng kiểm viên phải được cập nhật lại lý thuyết trước khi đánh giá lần 2 sau 06 tháng, kể từ ngày thông báo; nếu năng lực của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên đạt yêu cầu thì Hội đồng công nhận Đăng kiểm viên căn cứ tiêu chuẩn đăng kiểm viên và kết quả kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ theo biên bản kiểm tra đề nghị Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam quyết định công nhận Đăng kiểm viên và cấp Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên trong phạm vi 03 ngày làm việc sau khi có kết quả kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên. Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên có thời hạn hiệu lực là 05 năm, kể từ ngày cấp.
- Kết quả công nhận Đăng kiểm viên được trả cho Đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hình thức phù hợp khác.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị của đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định (bản chính);
- Lý lịch chuyên môn của người được đề nghị nâng hạng Đăng kiểm viên theo mẫu quy định (bản chính);
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực các văn bằng chứng chỉ chuyên môn, ngoại ngữ;
- Báo cáo thực tập nghiệp vụ của người được đề nghị nâng hạng Đăng kiểm viên theo mẫu quy định (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thống nhất với đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên về thời gian, địa điểm để tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ;
- Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế tối đa 03 tháng, kể từ ngày thông báo;
- Nếu năng lực thực hành của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên không đạt thì thông báo cho đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên, thời gian kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ lại tối thiểu sau 03 tháng, kể từ ngày thông báo; nếu kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ lại không đạt thì Đăng kiểm viên phải được cập nhật lại lý thuyết trước khi đánh giá lần 2 sau 06 tháng, kể từ ngày thông báo;
- Thời hạn công nhận Đăng kiểm viên và cấp Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên: trong phạm vi 03 ngày làm việc sau khi có kết quả kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên đạt yêu cầu.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa.
4.8. Phí, lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị công nhận nâng hạng Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa;
- Lý lịch chuyên môn.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tàu biển.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NÂNG HẠNG ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… |
…………………, ngày……. tháng……. năm……….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN NÂNG HẠNG ĐĂNG
KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:………………………………………….
1. Đơn vị đăng kiểm: ……………..………..……………..……………..……………..
2. Địa chỉ: ……………..……………………..……………..……………..……………
3. Số điện thoại:………………………….. Số Fax:……………..…………..…………..
4. Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá để công nhận/công nhận lại/công nhận nâng hạng (*) Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa cho ông (bà):
5. Họ và tên:……………..……..……………..……………..……………..………….
6. Ngày tháng năm sinh: ……………..……………..………..……………..…………..
7. Số CCCD/CMND: ……………..……………..……….……………..……………….
8. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: ……………..……………..………..……………..
9. Hiện đang là Đăng kiểm viên (**):…………….. (đã hoàn thành chương trình tập huấn Giấy chứng nhận số …..(Đăng kiểm viên công nhận lần đầu, nâng hạng)/Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên số…… (Đăng kiểm viên công nhận lại, nâng hạng))
10. Hạng Đăng kiểm viên đề nghị đánh giá công nhận: ……………..……………..
11. Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra đề nghị đánh giá công nhận lại/công nhận nâng hạng (*):
11.1. Số lượng phương tiện đóng mới (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng (đối với Đăng kiểm viên đánh giá lại, nâng hạng) phân theo loại vật liệu đóng tàu:
Thép |
Nhôm |
Gỗ |
Chất dẻo cốt sợi thủy tinh |
Xi măng lưới thép |
Khác |
|
|
|
|
|
|
11.2. Số lượng phương tiện đang khai thác (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng (đối với Đăng kiểm viên đánh giá lại, nâng hạng) phân theo loại vật liệu đóng tàu và loại hình kiểm tra:
Loại hình kiểm tra |
Số phương tiện phân theo vật liệu đóng tàu |
|||||
Thép |
Nhôm |
Gỗ |
Chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP) |
Xi măng lưới thép |
Khác |
|
Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
Trên đà |
|
|
|
|
|
|
Trung gian |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
|
|
|
|
|
|
Bất thường |
|
|
|
|
|
|
12. Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế đề nghị đánh giá công nhận lại/bổ sung phạm vi thực hiện (*):
12.1. Số lượng thiết kế (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng:
Đối tượng thẩm định |
Loại hình thẩm định thiết kế |
||||
Đóng mới |
Hoán cải |
Sửa đổi |
Lập hồ sơ |
Mẫu định hình |
|
|
|
|
|
|
|
12.2 Số lượng thiết kế sản phẩm công nghiệp được thẩm định (Ghi cụ thể số lượng)
Xin gửi kèm các hồ sơ:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
|
Đơn vị đăng kiểm |
- (*) gạch bỏ những phần không thích hợp.
- (**) Ghi: Đăng kiểm viên thực tập hoặc hạng Đăng kiểm viên đang giữ
MẪU LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN
Phần I
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
Họ và tên: ………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………
Số CCCD/CMND: ……………………………………………………………………..
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………….
Chức danh hiện giữ: …………………………………………………………………..
Trình độ: |
+ Chuyên môn:………………………………………………………………. |
|
+ Ngoại ngữ:…………………………………………………………………. |
Đã được đào tạo bổ sung những chuyên ngành khác:
1. Vỏ tàu thủy □ |
2. Máy, điện tàu thủy □ |
3. Vô tuyến điện □ |
Đã hoàn thành chương trình tập huấn nghiệp vụ Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng: .................. do Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức từ ngày …./…./.….. đến ngày …./…./.….. tại……………………………………………..
Kết quả đạt loại……………………………………
Quá trình công tác chuyên môn, nghiệp vụ
TT |
Chức danh |
Chức vụ |
Thời gian |
Đơn vị công tác |
|
Từ |
Đến |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đào tạo nghiệp vụ
Tên khóa đào tạo |
Địa điểm |
Nơi đào tạo |
Thời gian (từ---đến) |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khen thưởng kỷ luật:
TT |
Hình thức khen thưởng, kỷ luật |
Ngày ra quyết định |
Thời hạn kỷ luật |
Cơ quan ra quyết định khen thưởng, kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng…….. tôi tự xác định như sau:
Về phẩm chất đạo đức………………… Về chuyên môn……………………………..
Về trình độ ngoại ngữ…………………… Về trình độ nghiệp vụ Đăng kiểm………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của đơn vị |
Người khai |
MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BÁO CÁO THỰC TẬP HÀNG NGÀY
|
Nơi thực tập: ............................................ Đăng kiểm viên thực tập: ......................... Đăng kiểm viên hướng dẫn: .................... |
Địa điểm và thời gian:.......................................................................................................
Tên tàu:.............................................................................................................................
Loại tàu:............................................................................................................................
I- Nội dung thực hiện của Đăng kiểm viên thực tập: (Bao gồm cả lý thuyết và thực hành)
1- Hạng mục kiểm tra/nội dung đào tạo:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2- Quy phạm, tiêu chuẩn, hướng dẫn áp dụng (Ghi rõ mục, điều, chương):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3- Kết quả kiểm tra (tốt/đạt/chưa đạt-Nêu lý do đưa ra kết quả-cách khắc phục những khiếm khuyết nếu có):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II- Đánh giá của Đăng kiểm viên hướng dẫn:
1- Quy phạm, tiêu chuẩn, hướng dẫn áp dụng (phù hợp/chưa phù hợp):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2- Nhận xét thực hành nhiệm vụ của Đăng kiểm viên thực tập (tốt, đạt, chưa đạt):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3- Yêu cầu Đăng kiểm viên thực tập cần thực hiện:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giám đốc/Phó giám đốc |
Đăng kiểm viên hướng dẫn |
Đăng kiểm viên thực tập |
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
Họ và tên Đăng kiểm viên thực tập:............................ Đơn vị đăng kiểm........................
Họ và tên Đăng kiểm viên hướng dẫn:........................ Hạng Đăng kiểm viên..................
Thời gian thực tập từ ngày ……….đến ngày ………… tại:............................................
I. Nội dung và quá trình thực tập
TT |
Chủ đề thực tập |
Ngày thực hiện |
Kết quả |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
.... |
|
|
|
… |
|
|
|
II. Đánh giá chung quá trình thực tập
1. Tự nhận xét của Đăng kiểm viên thực tập:
(Ghi rõ những nội dung đã làm được, những nội dung chưa làm được và kiến nghị)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Nhận xét chung của Đăng kiểm viên hướng dẫn:
(về tính mẫn cán, khả năng tiếp thu, kết quả đào tạo thực hành của học viên, những học viên có khả năng làm độc lập và những kiến nghị)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. Nhận xét của Thủ trưởng đơn vị đăng kiểm hướng dẫn:
(Nhận xét theo khả năng, trình độ của học viên)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đăng kiểm viên hướng dẫn |
………., ngày …… tháng ……. năm ……… Thủ trưởng đơn vị đăng kiểm hướng dẫn |
5. Công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa trong trường hợp đặc biệt
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đăng kiểm viên gửi hồ sơ đề nghị công nhận nâng hạng Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; trong phạm vi 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn cho đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thì thống nhất với đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên về thời gian, địa điểm để tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế tối đa 03 tháng, kể từ ngày thông báo.
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên; lập biên bản kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ. Nếu năng lực thực hành của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên không đạt thì thông báo cho đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên, thời gian kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ lại tối thiểu sau 03 tháng, kể từ ngày thông báo; nếu kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ lại không đạt thì Đăng kiểm viên phải được cập nhật lại lý thuyết trước khi đánh giá lần 2 sau 06 tháng, kể từ ngày thông báo; nếu năng lực của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên đạt yêu cầu thì Hội đồng công nhận Đăng kiểm viên căn cứ tiêu chuẩn đăng kiểm viên và kết quả kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ theo biên bản kiểm tra đề nghị Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam quyết định công nhận Đăng kiểm viên và cấp Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên trong phạm vi 03 ngày làm việc sau khi có kết quả kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên. Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên có thời hạn hiệu lực là 05 năm, kể từ ngày cấp.
- Kết quả công nhận Đăng kiểm viên được trả cho Đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hình thức phù hợp khác.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp Đăng kiểm viên quy định tại khoản 1 Điều 27 Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT
- Giấy đề nghị của đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định (bản chính);
- Lý lịch chuyên môn của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên theo mẫu quy định (bản chính);
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực các văn bằng chứng chỉ chuyên môn, ngoại ngữ;
- Báo cáo thực tập nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên theo mẫu quy định (bản chính).
* Trường hợp Đăng kiểm viên quy định tại khoản 2 Điều 27 Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT
- Giấy đề nghị của đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định (bản chính);
- Lý lịch chuyên môn của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên theo mẫu quy định (bản chính);
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực các văn bằng chứng chỉ chuyên môn, ngoại ngữ;
- Văn bản xác nhận xác nhận trình độ thuộc ngành vỏ tàu thủy hoặc máy tàu thủy.
* Trường hợp Đăng kiểm viên quy định tại khoản 3 Điều 27 Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT
- Giấy đề nghị của đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định (bản chính);
- Lý lịch chuyên môn của người được đề nghị nâng hạng Đăng kiểm viên theo mẫu quy định (bản chính);
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực các văn bằng chứng chỉ chuyên môn, ngoại ngữ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thống nhất với đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên về thời gian, địa điểm để tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ;
- Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế tối đa 03 tháng, kể từ ngày thông báo;
- Nếu năng lực thực hành của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên không đạt thì thông báo cho đơn vị đăng kiểm và người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên, thời gian kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ lại tối thiểu sau 03 tháng, kể từ ngày thông báo; nếu kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ lại không đạt thì Đăng kiểm viên phải được cập nhật lại lý thuyết trước khi đánh giá lần 2 sau 06 tháng, kể từ ngày thông báo;
- Thời hạn công nhận Đăng kiểm viên và cấp Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên: trong phạm vi 03 ngày làm việc sau khi có kết quả kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận Đăng kiểm viên đạt yêu cầu.
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Công nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa.
5.8. Phí, lệ phí: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị công nhận nâng hạng Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa;
- Lý lịch chuyên môn.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 42/2048/TT-BGTVT ngày 30/07/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm.
- Thông tư số 27/2023/TT-BGTVT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và tàu biển.
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN/ CÔNG NHẬN NÂNG HẠNG ĐĂNG KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… |
…………………, ngày……. tháng……. năm……….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN/ CÔNG NHẬN NÂNG HẠNG ĐĂNG
KIỂM VIÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:………………………………………….
1. Đơn vị đăng kiểm: ……………..………..……………..……………..……………..
2. Địa chỉ: ……………..……………………..……………..……………..……………
3. Số điện thoại:………………………….. Số Fax:……………..…………..…………..
4. Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá để công nhận/công nhận lại/công nhận nâng hạng (*) Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa cho ông (bà):
5. Họ và tên:……………..……..……………..……………..……………..………….
6. Ngày tháng năm sinh: ……………..……………..………..……………..…………..
7. Số CCCD/CMND: ……………..……………..……….……………..……………….
8. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: ……………..……………..………..……………..
9. Hiện đang là Đăng kiểm viên (**):…………….. (đã hoàn thành chương trình tập huấn Giấy chứng nhận số …..(Đăng kiểm viên công nhận lần đầu, nâng hạng)/Giấy chứng nhận Đăng kiểm viên số…… (Đăng kiểm viên công nhận lại, nâng hạng))
10. Hạng Đăng kiểm viên đề nghị đánh giá công nhận: ……………..……………..
11. Đăng kiểm viên thực hiện công tác kiểm tra đề nghị đánh giá công nhận lại/công nhận nâng hạng (*):
11.1. Số lượng phương tiện đóng mới (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng (đối với Đăng kiểm viên đánh giá lại, nâng hạng) phân theo loại vật liệu đóng tàu:
Thép |
Nhôm |
Gỗ |
Chất dẻo cốt sợi thủy tinh |
Xi măng lưới thép |
Khác |
|
|
|
|
|
|
11.2. Số lượng phương tiện đang khai thác (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng (đối với Đăng kiểm viên đánh giá lại, nâng hạng) phân theo loại vật liệu đóng tàu và loại hình kiểm tra:
Loại hình kiểm tra |
Số phương tiện phân theo vật liệu đóng tàu |
|||||
Thép |
Nhôm |
Gỗ |
Chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP) |
Xi măng lưới thép |
Khác |
|
Định kỳ |
|
|
|
|
|
|
Trên đà |
|
|
|
|
|
|
Trung gian |
|
|
|
|
|
|
Hàng năm |
|
|
|
|
|
|
Bất thường |
|
|
|
|
|
|
12. Đăng kiểm viên thẩm định thiết kế đề nghị đánh giá công nhận lại/bổ sung phạm vi thực hiện (*):
12.1. Số lượng thiết kế (chiếc) thực hiện trong thời gian giữ hạng:
Đối tượng |
Loại hình thẩm định thiết kế |
||||
Đóng mới |
Hoán cải |
Sửa đổi |
Lập hồ sơ |
Mẫu định hình |
|
|
|
|
|
|
|
12.2 Số lượng thiết kế sản phẩm công nghiệp được thẩm định (Ghi cụ thể số lượng)
Xin gửi kèm các hồ sơ:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
|
Đơn vị đăng kiểm |
- (*) gạch bỏ những phần không thích hợp.
- (**) Ghi: Đăng kiểm viên thực tập hoặc hạng Đăng kiểm viên đang giữ
MẪU LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN
Phần I
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
Họ và tên: ………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………
Số CCCD/CMND: ……………………………………………………………………..
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………….
Chức danh hiện giữ: …………………………………………………………………..
Trình độ: |
+ Chuyên môn:………………………………………………………………. |
|
+ Ngoại ngữ:…………………………………………………………………. |
Đã được đào tạo bổ sung những chuyên ngành khác:
1. Vỏ tàu thủy □ |
2. Máy, điện tàu thủy □ |
3. Vô tuyến điện □ |
Đã hoàn thành chương trình tập huấn nghiệp vụ Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng: .................. do Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức từ ngày …./…./.….. đến ngày …./…./.….. tại……………………………………………..
Kết quả đạt loại……………………………………
Quá trình công tác chuyên môn, nghiệp vụ
TT |
Chức danh |
Chức vụ |
Thời gian |
Đơn vị công tác |
|
Từ |
Đến |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đào tạo nghiệp vụ
Tên khóa đào tạo |
Địa điểm |
Nơi đào tạo |
Thời gian (từ---đến) |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khen thưởng kỷ luật:
TT |
Hình thức khen thưởng, kỷ luật |
Ngày ra quyết định |
Thời hạn kỷ luật |
Cơ quan ra quyết định khen thưởng, kỷ luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn Đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa hạng…….. tôi tự xác định như sau:
Về phẩm chất đạo đức………………… Về chuyên môn……………………………..
Về trình độ ngoại ngữ…………………… Về trình độ nghiệp vụ Đăng kiểm………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của đơn vị |
Người khai |
MẪU BÁO CÁO THỰC TẬP CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BÁO CÁO THỰC TẬP HÀNG NGÀY
|
Nơi thực tập: ............................................ Đăng kiểm viên thực tập: ......................... Đăng kiểm viên hướng dẫn: .................... |
Địa điểm và thời gian:.......................................................................................................
Tên tàu:.............................................................................................................................
Loại tàu:............................................................................................................................
I- Nội dung thực hiện của Đăng kiểm viên thực tập: (Bao gồm cả lý thuyết và thực hành)
1- Hạng mục kiểm tra/nội dung đào tạo:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2- Quy phạm, tiêu chuẩn, hướng dẫn áp dụng (Ghi rõ mục, điều, chương):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3- Kết quả kiểm tra (tốt/đạt/chưa đạt-Nêu lý do đưa ra kết quả-cách khắc phục những khiếm khuyết nếu có):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II- Đánh giá của Đăng kiểm viên hướng dẫn:
1- Quy phạm, tiêu chuẩn, hướng dẫn áp dụng (phù hợp/chưa phù hợp):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2- Nhận xét thực hành nhiệm vụ của Đăng kiểm viên thực tập (tốt, đạt, chưa đạt):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3- Yêu cầu Đăng kiểm viên thực tập cần thực hiện:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giám đốc/Phó giám đốc |
Đăng kiểm viên hướng dẫn |
Đăng kiểm viên thực tập |
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
Họ và tên Đăng kiểm viên thực tập:............................ Đơn vị đăng kiểm........................
Họ và tên Đăng kiểm viên hướng dẫn:........................ Hạng Đăng kiểm viên..................
Thời gian thực tập từ ngày ……….đến ngày ………… tại:............................................
I. Nội dung và quá trình thực tập
TT |
Chủ đề thực tập |
Ngày thực hiện |
Kết quả |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
.... |
|
|
|
… |
|
|
|
II. Đánh giá chung quá trình thực tập
1. Tự nhận xét của Đăng kiểm viên thực tập:
(Ghi rõ những nội dung đã làm được, những nội dung chưa làm được và kiến nghị)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Nhận xét chung của Đăng kiểm viên hướng dẫn:
(về tính mẫn cán, khả năng tiếp thu, kết quả đào tạo thực hành của học viên, những học viên có khả năng làm độc lập và những kiến nghị)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. Nhận xét của Thủ trưởng đơn vị đăng kiểm hướng dẫn:
(Nhận xét theo khả năng, trình độ của học viên)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đăng kiểm viên hướng dẫn |
………., ngày …… tháng ……. năm ……… Thủ trưởng đơn vị đăng kiểm hướng dẫn |