ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1241/QĐ-UBND
|
Tây Ninh,
ngày 12
tháng
6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị
định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL
ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm
2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 870/QĐ-UBND
ngày 07/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh về việc Công bố chuẩn hóa danh mục
và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của ngành Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Quyết định số
12/2023/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
Bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh lĩnh vực văn hóa, thể thao và du
lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tại Tờ trình số 64/TTr-SVHTTDL ngày 06 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và quy trình nội bộ
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh văn hóa thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, (danh mục và quy trình thủ tục
hành chính kèm theo).
1. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh truy cập vào địa chỉ http://csdl.dichvucong.gov.vn để tải toàn
bộ nội dung các thủ tục hành chính (TTHC). Khẩn trương tham mưu hoàn thành việc
xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC để làm cơ sở thiết lập quy trình điện tử trên
hệ thống Một cửa điện tử tập trung của tỉnh. Đồng thời, chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông cập nhật đầy đủ quy trình nội bộ giải quyết TTHC lên Cổng dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn, và cập nhật
quy trình điện tử giải
quyết TTHC lên hệ thống Một cửa điện tử tập trung tại địa chỉ https://motcua.tayninh.gov.vn. Niêm yết công
khai tại địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC và thực hiện các
TTHC này cho cá nhân, tổ chức đúng với nội dung đã công bố, công khai theo quy
định.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp
các đơn vị liên quan thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu các thủ tục hành
chính lên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông căn cứ danh mục TTHC, quy trình nội bộ giải quyết TTHC đã được công bố,
công khai, chủ trì hướng dẫn, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch cập nhật quy trình nội bộ giải quyết TTHC lên cổng dịch
vụ công của tỉnh, cập nhật quy trình điện tử giải quyết TTHC lên hệ thống Một
cửa điện tử tập
trung. Đồng thời tham mưu vận
hành, hiệu chỉnh các hệ thống liên quan đảm bảo thông suốt, thuận lợi trong việc tích
hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia và cơ sở dữ liệu về TTHC theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và điều chỉnh,
bổ sung Quyết định số 870/QĐ-UBND ngày 07 tháng
4 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh về việc Công bố chuẩn hóa danh mục
và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của ngành Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP; KSTT; HCC; KGVX;
- Lưu: VT, VP.UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|
PHỤ
LỤC
DANH
MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN
HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VHTTDL
(Kèm
theo Quyết
định số
1241/QĐ-UBND
ngày 12/6/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên Thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Loại dịch vụ
công trực tuyến
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Thẩm quyền sau
khi sửa đổi
|
I
|
CẤP TỈNH (02)
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke
|
Văn hóa
|
DVCTT một
phần
|
Thay đổi thẩm quyền cấp giấy
phép kinh doanh karaoke từ UBND cấp huyện thành Sở VHTTDL (Căn cứ Quyết định
số 12/2023/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của UBND tỉnh về việc Bãi bỏ các quyết
định của UBND tỉnh lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch đã bãi bỏ Quyết định số
38/2017/QĐ-UBND ngày 28/11/2017 của UBND tỉnh phân cấp thẩm quyền cấp giấy
phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Tây Ninh). Thẩm quyền cấp giấy
phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Tây Ninh là Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch được thực hiện theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke
|
Văn hóa
|
DVCTT một
phần
|
Như trên
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
PHẦN
II
QUY
TRÌNH NỘI BỘ
Quy
trình 1
|
Thủ tục cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
1. Trình tự thực hiện
|
- Tổ chức/ cá nhân có nhu cầu thực
hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính
thuộc hệ thống Bưu
điện tỉnh trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua
số điện thoại 1900561563
để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh
gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân
viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và
nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp tổ chức/cá nhân
không có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể
nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm
Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp
nhận và giải quyết theo quy định.
- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức/
cá nhân có thể nộp hồ sơ bằng hình thức
trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa
chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công
tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần. (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ,
trừ ngày nghỉ, lễ).
* Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
được thực hiện như sau:
STT
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian 05
ngày làm việc (40 giờ)
|
Bước 1
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Lập phiếu tiếp nhận và hẹn ngày
trả kết quả (trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác).
+ Hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ theo mẫu (trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính
xác).
+ Trường hợp từ chối nhận giải quyết
hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Chuyển hồ sơ trên hệ thống một cửa
và hồ sơ giấy cho Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Chuyển hồ sơ bổ sung
(theo yêu cầu của Sở VHTTDL)
|
Công chức
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
01 giờ
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ giấy từ nhân viên
bưu điện chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình.
|
Văn thư Sở
VHTTDL
|
02 giờ
|
Tiếp nhận hồ sơ trên hệ thống một
cửa phân công công chức xử lý hồ sơ.
|
Lãnh đạo phòng
QLVHGĐ
|
- Xem xét thẩm định hồ
sơ, đề xuất thẩm
định thực
tế.
+ Sau khi thẩm định thực tế, dự thảo
Giấy phép trình lãnh đạo phòng (trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu).
+ Sau khi thẩm định thực tế, dự thảo
văn bản trả lời từ chối nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng (trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện).
+ Dự thảo văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình
lãnh đạo phòng
(trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc chỉnh sửa), chuyển văn bản đến Trung
tâm Phục vụ HCC để công chức
tiếp nhận hồ sơ thông báo đến tổ chức/ cá nhân thực hiện bổ sung; sau
khi nhận đầy đủ hồ sơ bổ
sung, thực hiện lại từ Bước
1).
|
Công chức
phòng QLVHGĐ
|
26 giờ
|
Xem xét, duyệt kết quả giải quyết
hồ sơ trình Ban Giám đốc Sở.
|
Lãnh đạo
phòng QLVHGĐ
|
06 giờ
|
Ban Giám đốc Sở ký duyệt kết quả
giải quyết TTHC; chuyển kết quả giải quyết TTHC trên phần mềm một
cửa điện tử
cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (sau khi Văn thư Sở đã số hóa kết
quả giải quyết TTHC).
|
Ban Giám
đốc Sở
|
04 giờ
|
Bước 3
|
Trung tâm
Phục
vụ hành
chính công tỉnh
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết TTHC
trên phần mềm và từ nhân viên bưu điện, thực hiện trả kết quả theo
quy định.
|
Công chức
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
01 giờ
|
* Sơ đồ quy trình
|
2. Cách thức thực
hiện
|
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke bằng các
hình thức:
+ Nộp tại các điểm bưu chính
thuộc Hệ thống bưu điện tỉnh Tây Ninh (bao gồm bưu điện: tỉnh, huyện, xã).
+ Nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tây Ninh.
+ Nộp trực
tuyến tại địa
chỉ: http://sovhttdl.tayninh.gov.vn
hoặc địa
chỉ: http://dichvucong.tayninh.gov.vn.
- Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy
phép (theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
3. Thành phần, số lượng
hồ
sơ
|
a. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). (Không phải số hóa)
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh, trật tự. (Không phải số hóa)
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4. Thời hạn giải
quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp
lệ
|
5. Đối
tượng thực hiện
|
Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh
|
6. Cơ quan thực
hiện
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
7. Kết quả thực
hiện
|
Giấy phép
|
8. Phí, Lệ
phí
|
Theo Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính:
1. Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
- Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000
đồng/giấy.
2. Tại khu vực khác:
- Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000
đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000
đồng/giấy.
* Tổ chức/ cá nhân có thể thanh toán
phí thẩm định bằng các hình
thức:
- Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp thì nộp tại quầy thu phí của Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến thì nộp
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh và thanh toán vào tài khoản ngân hàng của cơ
quan thụ lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
(Lưu ý: Ghi rõ Nội dung chuyển khoản
“thanh toán lệ phí thực hiện hồ sơ TTHC”, Mã biên nhận)
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
|
10. Yêu cầu, điều
kiện
|
* Điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính khi kinh doanh dịch vụ karaoke:
(1) Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh
được thành
lập theo quy định của pháp luật;
(2) Bảo đảm các điều kiện về
phòng, chống cháy nổ và an
ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một
số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
(3) Phòng hát phải có diện tích sử
dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ;
(4) Không được đặt chốt cửa bên
trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động. (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
* Trách nhiệm chung
của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải tuân theo
các quy định sau đây:
(1) Chấp hành pháp luật lao động với
người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho
người lao động.
(2) Bảo đảm đủ điều
kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát phù hợp với
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
(3) Tuân thủ quy dinh tại Nghị định
số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh
rượu.
(4) Tuân thủ quy định của
pháp luật về phòng, chống tác hại
của thuốc lá.
(5) Tuân thủ quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng
lao động; an toàn lao
động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của
pháp luật khác có liên quan.
* Trách nhiệm của
doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải phải tuân
theo các quy định sau đây:
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều
6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019, doanh nghiệp hoặc hộ
kinh doanh dịch vụ karaoke có trách nhiệm:
(1) Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài
hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần
phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
(2) Không được hoạt động từ 0 giờ
sáng đến 08 giờ sáng.
|
11. Căn cứ
pháp lý
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch
vụ vũ trường;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07
tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường;
- Quyết định số 12/2023/QĐ-UBND ngày
30 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Bãi bỏ các quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;
- Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn
thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
12. Hồ sơ lưu
|
- Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
- Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu
có)
- Kết quả giải quyết hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
|
13. Thời gian lưu
và nơi lưu
|
Lưu ở phòng Quản lý Văn
hóa và Gia đình đến khi
hồ sơ hết hiệu lực, sau đó chuyển xuống kho lưu trữ của Sở theo quy định.
|
Mẫu số 01
... (1) ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
số: ……../…………
|
……., ngày ...
tháng ... năm
… …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ KARAOKE
Kính gửi: ………………….. (2) …………………..
Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh: ……………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………..……….…… Fax: ………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hộ
kinh
doanh số ………..
do
……………… cấp ngày …. tháng
.... năm …….
Mã số: ………………………………………………………………………………………………
Đề nghị ... (2) ...
xem xét cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke cụ thể là:
Kinh doanh dịch vụ karaoke tại địa chỉ:
…………………………………………………………
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có): …………………………………………………….
Điện thoại: …………………………..……….…… Fax: …………………………………………
STT
|
Vị trí,
kích thước phòng
|
Diện tích
(m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo:
…………………………………………………………………………………
………………………………………..… (3) ………………………………………………………
... (1) ... xin cam đoan nội dung
trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và những quy định của pháp luật có liên
quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp
luật
(ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp/hộ kinh
doanh dịch vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm
theo.
Quy
trình 2
|
Thủ tục cấp
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
1. Trình tự
thực hiện
|
- Tổ chức/ cá nhân có nhu cầu thực
hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính
thuộc hệ thống Bưu
điện tỉnh trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua
số điện thoại 1900561563
để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh
gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân
viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và
nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp tổ chức/cá nhân
không có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể
nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung,
Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận và
giải quyết theo quy định.
- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức/
cá nhân có thể nộp hồ sơ bằng hình thức
trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa
chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công
tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần. (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ,
trừ ngày nghỉ, lễ).
* Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
được thực hiện như sau:
STT
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian 04 ngày làm
việc (32 giờ)
|
Bước 1
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Lập phiếu tiếp nhận và hẹn ngày
trả kết quả (trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác).
+ Hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ theo mẫu (trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính
xác).
+ Trường hợp từ chối nhận giải quyết
hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Chuyển hồ sơ trên hệ thống một cửa
và hồ sơ giấy cho Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Chuyển hồ sơ bổ sung
(theo yêu cầu của Sở VHTTDL)
|
Công chức
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
01 giờ
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ giấy từ nhân viên
bưu điện chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình.
|
Văn thư Sở
VHTTDL
|
02 giờ
|
Tiếp nhận hồ sơ trên hệ thống một
cửa phân công công chức xử lý hồ sơ.
|
Lãnh đạo phòng
QLVHGĐ
|
- Xem xét thẩm định hồ
sơ, đề xuất thẩm
định thực
tế.
+ Sau khi thẩm định thực tế, dự thảo
Giấy phép trình lãnh đạo phòng (trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu).
+ Sau khi thẩm định thực tế, dự thảo
văn bản trả lời từ chối nêu rõ lý do trình lãnh đạo phòng (trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện).
+ Dự thảo văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình
lãnh đạo phòng
(trường hợp hồ sơ cần bổ sung hoặc chỉnh sửa), chuyển văn bản đến Trung
tâm Phục vụ HCC để công chức
tiếp nhận hồ sơ thông báo đến tổ chức/ cá nhân thực hiện bổ sung; sau
khi nhận đầy đủ hồ sơ bổ
sung, thực hiện lại từ Bước
1).
|
Công chức
phòng QLVHGĐ
|
18 giờ
|
Xem xét, duyệt kết quả giải quyết
hồ sơ trình Ban Giám đốc Sở.
|
Lãnh đạo
phòng QLVHGĐ
|
06 giờ
|
Ban Giám đốc Sở ký duyệt kết quả
giải quyết TTHC; chuyển kết quả giải quyết TTHC trên phần mềm một
cửa điện tử
cho Trung tâm Phục vụ hành chính công (sau khi Văn thư Sở đã số hóa kết
quả giải quyết TTHC).
|
Ban Giám
đốc Sở
|
04 giờ
|
Bước 3
|
Trung tâm
Phục
vụ hành
chính công tỉnh
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết TTHC
trên phần mềm và từ nhân viên bưu điện, thực hiện trả kết quả theo
quy định.
|
Công chức
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
01 giờ
|
* Sơ đồ quy trình
|
2. Cách thức thực
hiện
|
- Trường hợp thay đổi về địa điểm
kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định.
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh đề
nghị điều chỉnh
Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trong các trường hợp dưới đây:
+ Thay đổi về số lượng phòng;
+ Thay đổi về chủ sở hữu.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy
định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ
quan cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh gửi văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ,
thẩm định thực tế các nội dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke đã được điều chỉnh (theo Mẫu số 04 tại
Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
Trường hợp không cấp
Giấy phép điều chỉnh phải
trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
|
3. Thành phần, số lượng
hồ
sơ
|
a. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). (Không phải số hóa)
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4. Thời hạn giải
quyết
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp
lệ
|
5. Đối
tượng thực hiện
|
Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh
|
6. Cơ quan thực
hiện
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
7. Kết quả thực
hiện
|
Giấy phép điều chỉnh
|
8. Phí, Lệ
phí
|
Theo Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày
07 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính:
- Tại các thành phố trực thuộc trung
ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Đối với trường hợp đã được cấp
phép kinh doanh karaoke đề nghị
tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá
12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Tại khu vực khác: Đối với trường
hợp đã được cấp phép kinh
doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là
1.000.000 đồng/phòng, nhưng
tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều chỉnh
giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay đổi
chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
* Tổ chức/ cá nhân có thể thanh toán
phí thẩm định
bằng các hình
thức:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì
nộp tại quầy thu phí của Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì nộp
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh và thanh toán vào tài khoản ngân hàng của cơ
quan thụ lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức.
(Lưu ý: Ghi rõ Nội dung chuyển khoản
“thanh toán lệ phí thực hiện hồ sơ TTHC”, Mã biên nhận)
|
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
|
10. Yêu cầu, điều kiện
|
Không có
|
11. Căn cứ
pháp lý
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC
ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường;
- Quyết định số
12/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Bãi
bỏ các quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh lĩnh
vực văn hóa, thể thao và du
lịch;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
12. Hồ sơ
lưu
|
- Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ
(nếu có)
- Kết quả giải quyết hồ sơ
- Thành phần hồ sơ
|
13. Thời gian lưu
và nơi lưu
|
Lưu ở phòng Quản lý Văn hóa và Gia
đình đến khi hồ sơ hết hiệu lực, sau đó chuyển xuống kho lưu trữ của Sở theo
quy định.
|
Mẫu số 03
... (1) ...
------------------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
số: ……../…………
|
……., ngày ...
tháng ... năm
… …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ KARAOKE
Kính gửi: ……………………………..….. (2)
Tên tổ chức, cá nhân: ……………….……………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
…………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………..……….…… Fax: …………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hộ
kinh
doanh số ………..
do
……………… cấp ngày …. tháng ....
năm …….
Mã số: ………………………………………………………………………………………………
Đã được cấp Giấy phép đủ diều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke số ……… do ………….. cấp ngày ... tháng ... năm ……;
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke (điều chỉnh lần thứ…….) số ….. do ….. cấp ngày ...
tháng ... năm
…… (nếu có);
... (1) ... đề nghị ... (2)
... xem xét cấp Giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có) ……………………………………………………………………………
Thông tin điều chỉnh ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………. (3) ……………………………………………
... (1) ... xin cam đoan nội dung
trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp
luật
(ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu (nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh dịch vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.