Quyết định 124/QĐ-BTTTT năm 2022 công bố thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực báo chí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông

Số hiệu 124/QĐ-BTTTT
Ngày ban hành 25/01/2022
Ngày có hiệu lực 15/02/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký Phạm Anh Tuấn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ THÔNG TIN
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 124/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC BÁO CHÍ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng và Cục trưởng Cục Báo chí.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực báo chí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

Bãi bỏ nội dung các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định số 1361/QĐ-BTTTT ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố “Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông” đã được công bố tại Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Báo chí, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Sở TT&TT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, VP, CBC, KSTTHC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Anh Tuấn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC BÁO CHÍ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 124/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông

Số TT

Số hồ sơ TTHC

Tên TTHC được thay thế

Tên TTHC thay thế

Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

1.005102

Cấp thẻ nhà báo

Cấp thẻ nhà báo

Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT

Báo chí

Bộ Thông tin và Truyền thông

2

1.004115

Đổi thẻ nhà báo

Đổi thẻ nhà báo

Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT

Báo chí

Bộ Thông tin và Truyền thông

3

1.004660

Cấp lại thẻ nhà báo

Cấp lại thẻ nhà báo

Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT

Báo chí

Bộ Thông tin và Truyền thông

 

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

1. Cấp thẻ nhà báo

Trình tự thực hiện:

- Cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí hoặc Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) trước ngày 01 tháng 11 và ngày 21 tháng 4 hàng năm; trường hợp đề nghị cấp thẻ nhà báo khi thẻ sắp hết kỳ hạn thì gửi trước ngày 01 tháng 9 năm cuối cùng của thời hạn sử dụng thẻ nhà báo.

- Đơn vị giải quyết hồ sơ của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí hoặc Cục phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo quy định.

- Trả kết quả: Bộ Thông tin và Truyền thông cấp thẻ nhà báo vào ngày 01 tháng 01 và ngày 21 tháng 6 hàng năm đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; trường hợp từ chối cấp thẻ, Cục Báo chí hoặc Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn).

- Trường hợp không đủ điều kiện nộp trực tuyến, cơ quan nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ như sau:

+ Tại Cục Báo chí, đia chỉ số 07 Yết Kiêu, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội (đối với hồ sơ xin cấp thẻ nhà báo cho các đối tượng thuộc các cơ quan báo in, tạp chí in, báo điện tử, tạp chí điện tử, các cơ quan quản lý nhà nước về báo chí, hội nhà báo các cấp và giảng viên chuyên ngành về báo chí).

+ Tại Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, địa chỉ số 115 Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội (đối với hồ sơ xin cấp thẻ nhà báo cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình).

Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ:

- Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo do người được đề nghị cấp thẻ nhà báo kê khai theo mẫu (Mẫu số 01);

- Bản sao điện tử (trường hợp gửi hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông) hoặc bản sao (trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) các loại tài liệu, giấy tờ sau:

+ Bằng tốt nghiệp đại học trở lên hoặc Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên đối với trường hợp là người dân tộc thiểu số quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 Luật Báo chí (không áp dụng đối với trường hợp cấp đổi thẻ nhà báo theo kỳ hạn mới);

+ Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động;

+ Tài liệu có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thể hiện thời gian đóng bảo hiểm xã hội tại cơ quan báo chí, cơ quan công tác hoặc thể hiện việc thanh toán, chi trả tiền lương/tiền công/tiền thù lao/tiền nhuận bút theo tháng;

- Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát đối với trường hợp quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 26 Luật Báo chí (Mẫu số 02);

- Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo (Mẫu số 03).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

Bộ Thông tin và Truyền thông cấp thẻ nhà báo vào 02 đợt:

+ Đợt 1: Ngày 01 tháng 01 hàng năm (đối với hồ sơ gửi trước ngày 01 tháng 11 năm liền kề trước hoặc hồ sơ gửi trước ngày 01 tháng 9 năm cuối cùng của thời hạn sử dụng thẻ nhà báo);

+ Đợt 2: Ngày 21 tháng 6 hàng năm (đối với hồ sơ gửi trước ngày 21 tháng 4 cùng năm).

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cơ quan báo chí hoặc cơ quan, đơn vị công tác

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Bộ Thông tin và Truyền thông

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Thẻ nhà báo

Lệ phí:

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):

- Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo (Mẫu số 01);

- Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát (Mẫu số 02);

- Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo (Mẫu số 03).

(Các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1. Người công tác tại cơ quan báo chí quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 26 của Luật Báo chí được xét cấp thẻ nhà báo phải bảo đảm các điều kiện và tiêu chuẩn sau đây:

a) Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; trường hợp là người dân tộc thiểu số đang thực hiện các ấn phẩm báo in, chương trình phát thanh, truyền hình, chuyên trang của báo điện tử bằng tiếng dân tộc thiểu số phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên;

c) Đối với trường hợp cấp thẻ lần đầu, phải có thời gian công tác liên tục tại cơ quan báo chí đề nghị cấp thẻ từ 02 năm trở lên tính đến thời điểm xét cấp thẻ, trừ tổng biên tập tạp chí khoa học và những trường hợp khác theo quy định của pháp luật;

d) Được cơ quan báo chí hoặc cơ quan công tác đề nghị cấp thẻ nhà báo.

2. Những trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 26 của Luật Báo chí được xét cấp thẻ nhà báo phải bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 nêu trên và phải bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:

a) Là cộng tác viên thường xuyên của đài phát thanh và truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

b) Có ít nhất mười hai tác phẩm báo chí đã được phát sóng trên đài phát thanh và truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong 01 năm tính đến thời điểm xét cấp thẻ;

c) Đối với trường hợp cấp thẻ lần đầu, phải có thời gian công tác liên tục tại đài truyền thanh, truyền hình cấp huyện và tương đương từ 02 năm trở lên tính đến thời điểm xét cấp thẻ;

d) Được đài phát thanh và truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị cấp thẻ nhà báo.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;

- Thông tư số 31/2021/TT-BTTTT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo.

 

Mẫu số 01. Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo

[...]