ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12388/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP
NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn
cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
11810/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của các sở,
ngành tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 3309/TTr-SVHTTDL ngày 20/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung và quy
trình nội bộ giải quyết 01 thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực du lịch thuộc thẩm
quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An
(kèm theo 10 trang phụ lục).
Điều 2.
Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
1. Chủ trì, phối hợp các đơn vị
có liên quan cập nhật nội dung các thủ tục hành chính của ngành lên Hệ thống Một
cửa điện tử của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Chủ trì phối hợp Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết
thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này.
3. Trên cơ sở nội dung quy trình
nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ
thống Một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số
01/2018/TT-VPCP.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT.UBND tỉnh;
- TT.CNTT (Sở TTTT);
- VNPT Long An;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI LĨNH VỰC DU LỊCH
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 12388/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Long An)
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Hình thức thực hiện
|
Mức độ thực hiện DVC TT
|
Địa chỉ thực hiện DVCTT mức độ 3, 4
|
Bộ phận một cửa
|
Cổng DVC của tỉnh
|
Cổng DVC Bộ/ Cổng DVC quốc gia
|
Trực tiếp
|
Bưu chính công ích
|
1
|
1.003717
|
Cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
|
Không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(Giảm 02 ngày làm việc theo Quyết định số 11810/QĐ-UBND ngày
15/12/2022 của UBND tỉnh)
|
3.000.000 đồng/giấy phép
|
Quyết
định số 4874/QĐ-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ VH, TT và DL
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
https://dichvucong.longan.gov.vn/
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài (1.003717)
* Trình tự thực hiện: Bước 1.
(0,5 ngày)
Nộp hồ sơ: (1/4 ngày)
Người yêu cầu thực hiện TTHC nộp
hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường Song
Hành, Quốc lộ 1A - Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), phường 6, Tp. Tân An, tỉnh
Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (Phòng Quản lý du lịch) giải quyết (1/4 ngày).
Bước 2. Thẩm định hồ sơ: (2,5
ngày)
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn (01 ngày), Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn (2,5 ngày), Phòng Quản lý du lịch có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ; dự thảo giấy phép trình Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký.
Bước 3. Ký giấy phép: (0,5
ngày)
Trong thời hạn (1/2) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Phòng Quản lý du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch xem xét, ký giấy; chuyển giấy phép cho Phòng Quản lý du lịch
để chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.
Bước cuối cùng (1,5 ngày)
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
* Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An.
+ Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016)* do đại diện có thẩm quyền của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài ký;
(2) Bản sao Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
hành nước ngoài;
(3) Văn bản của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại
diện;
(4) Bản sao báo cáo tài chính
có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài
chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước
ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
(5) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản
sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
(6) Tài liệu về địa điểm dự kiến
đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc
thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ
sở Văn phòng đại diện;
- Bản sao tài liệu về địa điểm
dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 và quy định pháp luật có liên quan.
Thành phần hồ sơ (2), (3), (4),
(5) (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện
là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị
tương đương của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài phải được cơ
quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận
hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc trong trường
hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết của Việt Nam
trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
(Giảm 02 ngày làm việc: giảm
từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc theo Quyết định số 11810/QĐ-UBND
ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của các sở, ngành tỉnh).
- 13 ngày làm việc trong trường
hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt
Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc
gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
* Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/giấy
phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-1 Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016) .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ hành nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng
các điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
(2) Doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc
đăng ký;
(3) Trong trường hợp Giấy đăng
ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn
ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
(4) Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên;
(5) Trường hợp nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham
gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện
phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định
số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và
quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên
du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày.... tháng... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)
Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài viết tắt
Giấy phép thành lập/Đăng ký
doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp:
Ngày cấp: .../.../…….. Cơ quan
cấp:
Thời hạn còn lại của Giấy phép
thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ
trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)
Số tài khoản:........................
tại Ngân hàng:
Điện thoại:.................Fax:.................Email:.....................
Website:
Văn phòng đại diện đã được cấp
phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại diện
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số
Ngày cấp………../…..…./…….Cơ quan
cấp:
Mã số thuế:
Điện thoại:.............Fax:.............Email:.................Website:
(nếu có)
Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện:
Văn phòng đại diện số ...:
.........................................................................
(khai báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện đã được cấp
phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt
động theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):
Văn phòng đại diện số ...:
Tên Văn phòng đại diện:.
Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện số: Ngày cấp………../…..…./……. Cơ quan cấp:
Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện:
Thời điểm Cơ quan cấp Giấy phép
công bố việc chấm dứt hoạt động: ..
.........................................................................
(khai báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện số..(1)…như sau:
Tên Văn phòng đại diện: .
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
Tên viết tắt (nếu có):
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
-
-
Thời hạn của Giấy phép thành lập:
Người đứng đầu Văn phòng đại diện
(2):
Họ và tên:………………….………………… Giới
tính:
Quốc tịch:
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu:
Ngày cấp……../……/……….. Nơi cấp:.
Nơi đăng ký lưu trú (đối với
người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam):.
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung
thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ lữ hành nước ngoài tự khai báo trên cơ sở thứ tự các văn phòng đại diện đã
được cấp phép trước đó.
(2) Trường hợp người đứng đầu văn
phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai
họ và tên, số định danh cá nhân.
PHẦN III
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH
Quy trình số 01:
THỦ
TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI VIỆT NAM CỦA DOANH NGHIỆP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NƯỚC NGOÀI (MSTTHC 1.003717)
1. Trường
hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phù hợp với cam kết của Việt Nam
trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Trung
tâm PVHCC tỉnh.
|
Công chức/viên chức Trung tâm
PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ
điện tử đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
01 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC
tỉnh chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch
|
01 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: tham mưu lãnh đạo Sở có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến
Trung tâm PVHCC tỉnh để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chưa hợp lệ: dự thảo Giấy phép kèm toàn bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trình
lãnh đạo Phòng xem xét
|
Công chức Phòng Quản lý du lịch
|
02 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Kiểm tra hồ sơ, ký xác nhận nội
dung dự thảo, trình lãnh đạo Sở xem xét
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
- Kiểm tra, ký văn bản.
- Chuyển Văn phòng Sở.
|
Lãnh đạo Sở phụ trách Phòng
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
- Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ.
- Scan kết quả giải quyết và
chuyển trả kết quả trên hệ thống thông tin một cửa điện tử; đồng thời chuyển
kết quả giấy đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Công chức Văn phòng Sở VH, TT
và DL
|
06 giờ
làm việc
|
Bước 7
|
- Nhận kết quả giấy; xác nhận
trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải
quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả và thu phí, lệ phí (nếu có)
|
Công chức/viên chức Trung tâm
PVHCC tỉnh
|
02 giờ
làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC 05 ngày làm việc
|
2. Trường
hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt
Nam hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài không thuộc quốc
gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Trung
tâm PVHCC tỉnh.
|
Công chức/viên chức Trung tâm
PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Kiểm tra hồ sơ, chuyển hồ sơ
điện tử đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
01 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm PVHCC
tỉnh chuyển chuyên viên kiểm tra, xử lý
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch
|
01 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: tham mưu lãnh đạo Sở có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến
Trung tâm PVHCC tỉnh để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chưa hợp lệ: dự thảo văn bản xin ý kiến chấp thuận, gửi Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
|
Chuyên viên, Lãnh đạo Phòng
Quản lý du lịch; Lãnh đạo Sở được phân công phụ trách
|
08 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, thẩm định hồ sơ, dự thảo Giấy phép kèm toàn bộ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép trình lãnh đạo Phòng xem xét
|
Công chức Phòng Quản lý du lịch
|
02 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Kiểm tra hồ sơ, ký xác nhận nội
dung dự thảo, trình lãnh đạo Sở xem xét
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý du lịch
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
- Kiểm tra, ký văn bản.
- Chuyển Văn phòng Sở.
|
Lãnh đạo Sở phụ trách Phòng
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
- Vào số văn bản, lưu trữ hồ
sơ.
- Scan kết quả giải quyết và
chuyển trả kết quả trên hệ thống thông tin một cửa điện tử; đồng thời chuyển
kết quả giấy đến Trung tâm PVHCC tỉnh.
|
Công chức Văn phòng Sở VH, TT
và DL
|
06 giờ làm việc
|
Bước 8
|
- Nhận kết quả giấy; xác nhận
trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết quả giải
quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả và thu phí, lệ phí (nếu có)
|
Công chức/viên chức Trung tâm
PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC 13 ngày làm việc
|