ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1232/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 09
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI
VỤ TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
191/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Chính quyền địa
phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 1943/TTr-SNV ngày 30 tháng 7 năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên cơ sở
quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP. UBND tỉnh: LĐVP, TH;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Website tỉnh;
- Viễn thông An Giang (VNPT);
- Lưu: VT, TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH AN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1232/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2024 của ChỦ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
1. Thủ tục
phân loại đơn vị hành chính cấp xã
SỞ NỘI VỤ TỈNH AN GIANG
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QT-
|
Thủ tục phân loại đơn vị
hành chính cấp xã
|
Ngày BH
|
...../..../20....
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Chuyên viên Phòng Cải cách hành chính và Xây dựng chính quyền
|
Trưởng Phòng Cải cách hành chính và xây dựng chính quyền
|
Lãnh đạo Sở
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định về trình tự và cách thức
giải quyết hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng đối với UBND cấp huyện,
cấp xã trên địa bàn tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
CCHC&XDCQ: Cải cách hành
chính và xây dựng chính quyền.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn
của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
- Nghị quyết số
27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13.
|
5.2
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
5.2.1
|
Đối với đơn vị hành
chính cấp xã có tổ chức Hội đồng nhân dân
|
|
|
|
a) Tờ trình của Ủy ban nhân
dân cấp xã về phân loại đơn vị hành chính cấp xã;
|
|
|
|
b) Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp xã về phân loại đơn vị hành chính cấp xã;
|
|
|
|
c) Báo cáo thuyết minh đánh
giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính;
|
|
|
|
d) Bảng thống kê số liệu tiêu
chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn;
|
|
|
|
đ) Bản đồ xác định vị trí đơn
vị hành chính được phân loại;
|
|
|
|
e) Các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù.
|
|
|
5.2.2
|
Đối với đơn vị hành
chính cấp xã không tổ chức Hội đồng nhân dân
|
|
|
|
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân
cấp xã về phân loại đơn vị hành chính cấp xã;
|
|
|
|
b) Báo cáo thuyết minh đánh
giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính;
|
|
|
|
c) Bảng thống kê số liệu tiêu
chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn;
|
|
|
|
d) Bản đồ xác định vị trí đơn
vị hành chính được phân loại;
|
|
|
|
đ) Các văn bản của cơ quan có
thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù.
|
|
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
Trong thời hạn 30 ngày (240 giờ),
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã do Ủy ban nhân
dân cấp huyện gửi đến, Giám đốc Sở Nội vụ quyết định thành lập hội đồng thẩm
định, chủ trì tổ chức thẩm định, chủ trì tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm
định.
Thời hạn Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã là 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ.
|
5.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả
|
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
Sở Nội vụ hoặc qua đường bưu điện; gửi hồ sơ theo Văn bản điện tử về Sở Nội vụ.
|
5.6
|
Lệ phí
|
|
Không
|
5.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận Hồ sơ của UBND cấp
huyện, xem xét, kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu
thì hướng dẫn theo quy định;
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì
chuyển đến phòng CCHC&XDCQ xử lý hồ sơ.
|
Sở Nội vụ
|
Giờ hành chính
|
Theo mục 5.2
|
B2
|
Phân công cho chuyên viên xử
lý hồ sơ
|
Trưởng phòng CCHC&XDCQ
|
04 giờ
|
|
B3
|
- Nghiên cứu, thành lập Hội đồng
thẩm định hồ sơ
- Thẩm định hồ sơ phân loại
đơn vị hành chính cấp xã, khảo sát để phục vụ thẩm định.
- Dự thảo Tờ trình và Quyết định
phân loại đơn vị hành chính cấp xã, trình Lãnh đạo phòng.
|
Chuyên viên Phòng CCHC&XDCQ
|
224 giờ
|
Dự thảo Tờ trình và Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã
|
B4
|
Xem xét, điều chỉnh, bổ sung
văn bản, trình Lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Trưởng phòng CCHC&XDCQ
|
04 giờ
|
Dự thảo Tờ trình và Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã
|
B5
|
Duyệt hồ sơ/ký báo cáo, trình
UBND tỉnh kết quả thẩm định.
|
Lãnh đạo Sở
|
04 giờ
|
Dự thảo Tờ trình và Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã
|
B6
|
Quét ký số, đóng dấu, chuyển
hồ sơ, văn bản đến UBND tỉnh.
|
Bộ phận Văn thư Sở Nội vụ
|
04 giờ
|
Theo mục 5.2; Tờ trình và Quyết định
phân loại đơn vị hành chính cấp xã
|
B7
|
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã
|
UBND tỉnh
|
120
giờ
|
Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU: Không
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu
sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Các hồ sơ đề nghị phân loại đơn
vị hành chính cấp xã (kèm theo các hồ sơ như mục 5.2)
|
2
|
Quyết định phân loại đơn vị
hành chính cấp xã của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc văn bản trả lời
|
Hồ sơ được lưu tại Phòng
CCHC&XDCQ, thời gian lưu vĩnh viễn. Sau đó, chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ
theo quy định hiện hành.
|