Quyết định 1225/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung và cho phép thực hiện các dự án, công trình sử dụng đất năm 2019 do tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 1225/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/07/2019
Ngày có hiệu lực 08/07/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Tạ Văn Long
Lĩnh vực Đầu tư,Bất động sản,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1225/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 08 tháng 7 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀ CHO PHÉP THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 21/6/2019 ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và môi trường tại Tờ trình số 321/TTr-STNMT ngày 05/7/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Bổ sung, điều chỉnh và cho phép thực hiện các dự án, công trình sử dụng đất năm 2019, cụ thể:

1. Chấp thuận cho phép triển khai, thực hiện bổ sung 122 dự án có nhu cầu sử dụng đất trong năm 2019 với tổng diện tích 884,11 ha, cụ thể như sau:

- Có 97 dự án thuộc danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ đã trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 21/6/2019 với diện tích thực hiện là 729,08 ha (Phần A, Biểu số 01);

- Có 25 dự án sử dụng đất không thuộc trường hợp phải trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất với diện tích 155,03 ha

 

TỔNG HỢP SỐ DỰ ÁN CÓ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

STT

Đơn vị hành chính

Số lượng dự án

Tổng diện tích (ha)

I

DANH MỤC DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA

97

729,08

1

Thành phố Yên Bái

18

90,51

2

Thị xã Nghĩa Lộ

4

2,78

3

Huyện Yên Bình

14

16,68

4

Huyện Trấn Yên

16

206,34

5

Huyện Văn Yên

6

18,82

6

Huyện Lục Yên

21

347,96

7

Huyện Văn Chấn

8

6,97

8

Huyện Trạm Tấu

5

30,44

9

Huyện Mù Cang Chải

5

8,58

II

DANH MỤC KHÔNG PHẢI TRÌNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA

25

155,03

1

Thành phố Yên Bái

2

0,17

2

Huyện Yên Bình

5

29,70

3

Huyện Trấn Yên

2

1,77

4

Huyện Văn Yên

8

94,8

5

Huyện Lục Yên

2

6,94

6

Huyện Văn Chấn

5

21,5

7

Huyện Mù Cang Chải

1

0,15

TỔNG CỘNG (I+II)

122

884,11

(Có danh sách chi tiết tại Biểu số 01 và sơ đồ, vị trí từng dự án, công trình kèm theo)

2. Cho phép điều chỉnh quy mô diện tích, địa điểm thực hiện và bổ sung hạng mục công trình đối với 24 dự án trên địa bàn của 07 huyện, thành phố, thị xã đã được phê duyệt trong kế hoạch sử dụng đất năm 2019 với tổng diện tích từ 245,03 ha thành 248,63 ha.

(Có danh sách chi tiết tại biểu số 02 và sơ đồ, vị trí từng dự án, công trình kèm theo)

3. Cho phép 628 hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn 08 huyện, thành phố, thị xã được phép chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2019 với tổng diện tích 20,17 ha (trong đó có 111 hộ gia đình chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 21/6/2019).

(Có danh sách chi tiết các hộ gia đình tại biểu số 03 kèm theo)

Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức có liên quan như sau

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm

Hướng dẫn và cung cấp hồ sơ để Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thực hiện công bố danh mục các công trình nêu tại Điều 1 Quyết định này và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2020 các huyện, thành phố theo quy định.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã

Tổ chức thực hiện công bố danh mục các công trình nêu tại Điều 1 Quyết định này và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của các huyện, thành phố theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất tỉnh; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thàn phố, thị xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

[...]