Quyết định 1216/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế hoạt động của bàn đổi ngoại tệ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Số hiệu 1216/2003/QĐ-NHNN
Ngày ban hành 09/10/2003
Ngày có hiệu lực 31/10/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Phùng Khắc Kế
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1216/2003/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1216/2003/QĐ-NHNN NGÀY 9 THÁNG 10 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BÀN ĐỔI NGOẠI TỆ

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối và Nghị định số 05/2001/NĐ-CP ngày 17/1/2001 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của bàn đổi ngoại tệ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 258/2000/QĐ-NHNN7 ngày 14/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế hoạt động của bàn đổi ngoại tệ.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh (thành phố) trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép và các tổ chức làm đại lý đổi ngoại tệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Phùng Khắc Kế

(Đã ký)

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA BÀN ĐỔI NGOẠI TỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1216/2003/QĐ-NHNN ngày 09 tháng 10 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này điều chỉnh hoạt động của các bàn đổi ngoại tệ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hoạt động đổi đồng tiền của các nước có chung biên giới tại khu vực biên giới thực hiện theo quy định riêng về quản lý ngoại hối ở khu vực biên giới.

Điều 2. Giải thích từ ngữ: Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Ngoại tệ tiền mặt là đồng tiền hợp pháp của một quốc gia khác hoặc đồng tiền chung của nhiều quốc gia dưới dạng tiền giấy, tiền kim loại, séc du lịch và các công cụ thanh toán tương tự khác theo pháp luật quy định đang được lưu hành hợp pháp mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không cấm sử dụng trong giao dịch và được tổ chức tín dụng chấp nhận trong hoạt động đổi ngoại tệ.

2. Đổi ngoại tệ là nghiệp vụ dùng đồng Việt Nam mua ngoại tệ tiền mặt hoặc bán ngoại tệ tiền mặt lấy đồng Việt Nam với khách hàng là cá nhân.

3. Bàn đổi ngoại tệ là tổ chức được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện các hoạt động thu đổi ngoại tệ tiền mặt, bao gồm:

a. Bàn trực tiếp: Bàn đổi ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối trực tiếp làm dịch vụ đổi ngoại tệ;

Bàn trực tiếp được đặt tại Hội sở chính, trụ sở chi nhánh của tổ chức tín dụng và các địa điểm khác đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh (thành phố).

b. Bàn đại lý: Bàn đổi ngoại tệ của các tổ chức khác làm đại lý đổi ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối và được Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh (thành phố) trên địa bàn cấp giấy phép làm đại lý đổi ngoại tệ.

Bàn đại lý chỉ được đặt tại các địa điểm ghi trong giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh (thành phố) cấp.

Điều 3. Hoạt động của bàn đổi ngoại tệ

1. Các bàn đổi ngoại tệ chỉ được mua ngoại tệ tiền mặt của cá nhân, không được bán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân (trừ các Bàn trực tiếp, các Bàn đại lý được quy định tại khoản 2 Điều nay). Các bàn đại lý phải bán toàn bộ số ngoại tệ tiền mặt đổi được cho tổ chức tín dụng ủy nhiệm theo quy định tại Điều 12 Quy chế này.

[...]