ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1209/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 05 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI VÀ NHỮNG SẢN PHẨM ĐẶC SẢN CÓ LỢI THẾ PHÁT TRIỂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định 449/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm
2020;
Căn cứ Quyết định 2356/QĐ-TTg ngày 04 tháng
12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện
Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3593/QĐ-UBND ngày
29/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc ban hành Kế hoạch triển
khai Chiến lược và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chiến lược
công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình
số 150/TTr-BDT ngày 29/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Đề cương Đề án phát
triển cây trồng, vật nuôi và những sản phẩm đặc sản có lợi thế phát triển vùng
đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bình Định đến năm 2025; cụ thể như sau:
1. Tên Đề án: Đề án
phát triển cây trồng, vật nuôi và những sản phẩm đặc sản có lợi thế phát triển
vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bình Định đến năm 2025.
2. Cơ quan chủ trì: Ban
Dân tộc tỉnh Bình Định.
3. Cơ quan phối hợp: Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở
Tài chính, các sở có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện: Vĩnh Thạnh, Vân
Canh, An Lão, Hoài Ân, Tây Sơn, Phù Cát.
4. Thời gian xây dựng và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh: Năm 2017.
5. Thời gian triển khai Đề
án: Giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020 và giai đoạn từ năm 2021 - 2025.
6. Đề cương Dự án: Có
Đề cương cụ thể kèm theo.
7. Nguồn kinh phí: Kinh
phí 90.000.000 đồng (Chín mươi triệu đồng) thực hiện Chiến lược công tác
dân tộc đến năm 2020 (tại Quyết định số 4545/QĐ- UBND ngày 12/12/2016 của UBND
tỉnh Bình Định về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017.
Điều 2.
Trên cơ sở đề cương này, Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh
khẩn trương thực hiện hoàn thành Đề án phát triển cây trồng, vật nuôi và những
sản phẩm đặc sản có lợi thế phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bình
Định đến năm 2025, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương,
Chủ tịch UBND các huyện: Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão, Hoài Ân, Tây Sơn, Phù
Cát và Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Châu
|
ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ NHỮNG SẢN
PHẨM ĐẶC SẢN CÓ LỢI THẾ PHÁT TRIỂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH BÌNH ĐỊNH
ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1209/QĐ-UBND ngày 05/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần I
ĐẶT VẤN ĐỀ I. SỰ
CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
II. CĂN CỨ
ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
III. ĐỐI
TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Đối tượng
- Các loại cây lâm nghiệp:
Cây gỗ, lâm sản ngoài gỗ: Dược liệu, gia vị..;
- Các loại cây trồng (cây
công nghiệp, cây ăn quả, cây rau và cây lương thực);
- Các loài vật nuôi (gia
súc, gia cầm, thủy sản);
- Các sản phẩm đặc sản phù hợp
với điều kiện sinh thái, đất đai của khu vực và có giá trị kinh tế cao.
2. Phạm vi
Đề án thực hiện trên địa bàn
6 huyện có đồng bào dân tộc thiểu số gồm: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài
Ân, Tây Sơn, Phù Cát.
3. Thời gian thực hiện: Thời
gian thực hiện Đề án chia làm 2 giai đoạn: Đến năm 2020 và đến năm 2025.
IV.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1 Phương pháp điều tra,
khảo sát và thu thập số liệu
2. Phương pháp phân tích,
tổng hợp
3. Phương pháp lấy ý kiến
tham gia của các cơ quan.
Phần
II
HIỆN TRẠNG SẢN
XUẤT, PHÁT TRIỂN CÂY TRỔNG, VẬT NUÔI VÀ NHỮNG SẢN PHẨM CÓ LỢI THẾ PHÁT TRIỂN
VÙNG ĐỔNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GIAI ĐOẠN 2011 - 2016
I. ĐIỀU
KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý.
- Các đặc điểm về điều kiện
tự nhiên: Khí hậu; địa hình; thổ nhưỡng; thủy văn và tài nguyên nước.
2. Thực trạng kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
- Dân số; đời sống; trình độ
dân trí của nhân dân khu vực lập Đề án;
- Lao động, việc làm;
- Tập quán sản xuất nông
nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi);
- Cơ sở hạ tầng phục vụ cho
sản xuất nông nghiệp;
- Công tác quy hoạch nuôi trồng
các sản phẩm chủ yếu của các huyện miền núi trong lĩnh vực trồng trọt và chăn
nuôi;
- Tình hình tiêu thụ sản phẩm
nông lâm sản (cây trồng, vật nuôi).
3. Hiện trạng sử dụng đất
khu vực đong bào dân tộc thiểu số
3.1. Đất
nông nghiệp :
- Đất trồng trọt;
- Đất chăn nuôi;
- Đất thủy sản;
3.2. Đất lâm nghiệp.
3.3. Đất phi nông
nghiệp.
3.4. Đất chưa sử dụng.
II. HIỆN
TRẠNG SẢN XUẤT, PHÁT TRIỂN CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ NHỮNG SẢN PHẨM ĐẶC SẢN
1. Trồng trọt
2. Chăn nuôi
3. Lâm nghiệp
4. Sản phẩm đặc sản
5. Chế biến,
tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản
III.
ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá hiện trạng
phát triển cây trồng, vật nuôi và các sản phẩm đặc sản
1.1 Về phát
triển, cây trồng nông lâm nghiệp
- Ưu điểm;
- Hạn chế và nguyên nhân.
1.2. Về
phát triển vật nuôi
- Ưu điểm;
- Hạn chế và nguyên nhân.
1.3. Về những
sản phẩm đặc sản
- Ưu điểm;
- Hạn chế và nguyên nhân
2. Đánh giá lợi thế, dự
báo tiềm năng phát triển cây trồng, vật nuôi và các sản phăm đặc sản
2.1. Lâm sản
- Tiêu thụ lâm sản và lâm sản
ngoài gỗ;
- Chế biến lâm sản và lâm sản
ngoài gỗ.
2.2 Nông sản
- Chế biến nông sản;
- Tiêu thụ nông sản.
2.3. Vật
nuôi
- Chế biến sản phẩm vật
nuôi;
- Tiêu thụ sản phẩm vật
nuôi.
2.4. Đặc sản
- Chế biến sản phẩm đặc sản;
- Tiêu thụ sản phẩm đặc sản.
Phần
III
QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÂY TRỔNG, VẬT NUÔI VÀ SẢN PHẨM ĐẶC SẢN
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 VÀ ĐẾN NĂM 2025
I. QUAN
ĐIỂM II MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể
- Về phát triển cây trồng
- Về phát triển vật nuôi;
- Về sản phẩm đặc sản.
III.
NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ CÁC SẢN PHẨM ĐẶC SẢN GIAI ĐOẠN 2017
- 2020 VÀ ĐẾN NĂM 2025
1. Định hướng bảo tồn,
phát triển về cây trồng
- Phương hướng và mục tiêu
phát triển;
- Xác định các loại cây trồng
phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu của từng khu vực và mang lại hiệu quả
kinh tế cao;
- Qui mô, diện tích quy hoạch
phát triển cây trồng.
2. Định hướng phát triển
về vật nuôi
- Phương hướng và mục tiêu
phát triển;
- Xác định các loại vật nuôi
phù hợp với điều kiện của từng khu vực và mang lại hiệu quả kinh tế cao;
- Qui mô, diện tích quy hoạch
phát triển chăn nuôi.
3. Định hướng phát triển
về những sản phẩm đặc sản
- Phương hướng và mục tiêu
phát triển;
- Xác định những sản phẩm đặc
sản của từng khu vực mang lại hiệu quả kinh tế cao.
IV. CÁC
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN V. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nhóm giải pháp
kinh tế - kỹ thuật;
2. Nhóm giải pháp tổ
chức sản xuất, quản lý sản xuất và đào tạo;
3. Nhóm giải pháp về
phòng chống dịch bệnh;
4. Nhóm giải pháp về
truyền thông, thương mại và chế biến sản phẩm;
5. Nhóm giải pháp về
cơ chế, chính sách đầu tư, hỗ trợ;
6. Giải pháp về vốn
và huy động vốn.
VI. KHÁI
TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Tổng nhu cầu vốn
Trong đó:
- Vốn thực hiện bảo tồn, phát
triển cây lâm sản ngoài gỗ (đặc sản);
- Vốn thực hiện phát triển
cây trồng;
- Vốn để thực hiện phát triển
vật nuôi;
- Vốn để thực hiện phát triển
những sản phẩm đặc sản.
2. Nguồn vốn thực hiện Đề
án
3. Dự kiến nguồn kinh phí
thực hiện theo các năm
VII. HIỆU
QUẢ CỦA ĐỀ ÁN VÀ KHẢ NĂNG XẢY RA RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Hiệu quả Của Đề án
- Hiệu quả về kinh tế;
- Hiệu quả về xã hội;
- Hiệu quả về môi trường.
2. Khả năng xảy ra rủi ro
trong quá trình thực hiện Đề án
Phần
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành lập Ban Chỉ
đạo;
2. Phân công nhiệm vụ.