Quyết định 1206/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện thí điểm việc công khai niêm yết thủ tục hành chính tại trụ sở khóm, ấp, khu vực tập trung dân cư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu | 1206/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/07/2019 |
Ngày có hiệu lực | 02/07/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Dương Thành Trung |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1206/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 02 tháng 7 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 64/KH-UBND ngày 12/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016 -2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 219/TTr-SNV ngày 13 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện thí điểm việc công khai niêm yết thủ tục hành chính tại trụ sở khóm, ấp, khu vực tập trung dân cư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn kinh phí thực hiện cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM VIỆC CÔNG KHAI NIÊM YẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TAI TRỤ SỞ
KHÓM, ẤP, KHU VỰC TẬP TRUNG DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1206/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Mục đích
Tăng cường các hình thức công khai, minh bạch thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, nắm vững các quy định về thủ tục hành chính, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong tham gia thực hiện các thủ tục hành chính. Thông qua đó, góp phần nâng cao vai trò giám sát của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
- Công khai niêm yết thủ tục hành chính phải được thực hiện kịp thời, đảm bảo đúng quy định, thường xuyên, liên tục; không công khai các thủ tục hành chính đã hết hiệu lực.
- Nội dung công khai niêm yết thủ tục hành chính phải bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ các thủ tục hành chính và bộ phận tạo thành thủ tục hành chính, đúng với nội dung đã được cơ quan có thẩm quyền công bố.
- Hình thức công khai niêm yết thủ tục hành chính phải đúng quy định, đẹp, phù hợp và được bố trí nơi dễ tiếp cận, dễ đọc.
II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Nội dung:
- Thực hiện công khai niêm yết thủ tục hành chính cấp xã tại các lĩnh vực thường xuyên giao dịch với tổ chức, cá nhân như: Môi trường; đất đai; chứng thực; hộ tịch; nuôi con nuôi; giải quyết tố cáo; giải quyết khiếu nại; xử lý đơn; tiếp công dân; bảo trợ xã hội; bảo vệ chăm sóc trẻ em; dân số - kế hoạch hóa gia đình; người có công; công nghiệp tiêu dùng; văn hóa; giáo dục và đào tạo; phòng chống tệ nạn xã hội; nông nghiệp và phát triển nông thôn... Bên cạnh đó thực hiện tốt một số nội dung của Chỉ số Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) như việc công khai minh bạch các chính sách, pháp luật chính quyền địa phương: công khai minh bạch về thu chi ngân sách; quy trình bình xét và công nhận đối tượng thuộc diện hộ nghèo; chính sách quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư; điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; kế hoạch sử dụng đất và khung giá đất; kế hoạch đầu tư các dự án...
- Việc công khai niêm yết đảm bảo đầy đủ các thủ tục hành chính trên từng lĩnh vực theo quy định như: Tên thủ tục hành chính; cách thức thực hiện, thành phần, số lượng hồ sơ; thời gian giải quyết; đối tượng thực hiện thủ tục hành chính; cơ quan giải quyết.