ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2023/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 28
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản
lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Căn cứ Quyết định số
72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc
gia;
Căn cứ Quyết định số
12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến
thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15
tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
171/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc
tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc hướng
dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc
Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại;
Căn cứ Thông tư số
40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến
thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến
thương mại;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 1458/TTr-SCT ngày 22/12/2022 và hồ sơ kèm theo, Sở
Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 339/BC-STP ngày 14/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về quản lý và thực hiện Chương trình
xúc tiến thương mại tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2023 và thay thế Quyết
định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc ban hành quy định quản lý và sử dụng kinh
phí xúc tiến thương mại tỉnh Nam Định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; thủ trưởng các ban,
ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL)
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP1, VP6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Lan Anh
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH
NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số /2023/QĐ-UBND ngày
/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về quản
lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Nam Định (sau đây gọi tắt
là Chương trình).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các tổ chức xúc tiến thương
mại thuộc các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định; Ban quản
lý các khu công nghiệp; Hiệp hội doanh nghiệp, Hiệp hội ngành hàng được Ủy ban
nhân dân tỉnh giao chức năng, nhiệm vụ thực hiện các đề án, chương trình xúc tiến
thương mại của tỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị chủ trì thực hiện).
2. Các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế đầu tư sản xuất kinh doanh và các hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
tham gia thực hiện Chương trình.
Điều 3.
Nguyên tắc hỗ trợ kinh phí
1. Ngoài chính sách đã được quy
định tại Quyết định này, các đối tượng áp dụng của Quy định vẫn được hưởng các
chính sách hiện hành của Nhà nước về xúc tiến thương mại, nhưng tối đa không
quá 100% tổng chi phí.
2. Đối với các doanh nghiệp, hợp
tác xã tham gia các Chương trình đã được hỗ trợ từ nguồn kinh phí khác của tỉnh
thì không được xem xét hỗ trợ theo quy định này.
Điều 4. Nguồn
kinh phí thực hiện Chương trình
Kinh phí để thực hiện Chương
trình được hình thành từ các nguồn sau:
1. Ngân sách của tỉnh bố trí
trong dự toán hàng năm theo khả năng ngân sách.
2. Nguồn ngân sách Trung ương hỗ
trợ (nếu có).
3. Đóng góp của các tổ chức,
doanh nghiệp tham gia Chương trình.
4. Tài trợ của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước (nếu có).
5. Các nguồn kinh phí hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Nội
dung và mức hỗ trợ kinh phí đối với hoạt động xúc tiến thương mại phát triển
ngoại thương
1. Tham gia hội chợ, triển lãm
quốc tế ở nước ngoài
a) Nội dung hỗ trợ
- Tuyên truyền, quảng bá và mời
khách đến giao dịch tại gian hàng.
- Tổ chức giới thiệu thông tin
về hội chợ, triển lãm, đoàn doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm.
- Thuê gian hàng, mặt bằng dàn
dựng gian hàng.
- Tổ chức, dàn dựng gian hàng:
Thiết kế tổng thể và chi tiết; dịch vụ điện, nước, an ninh, bảo vệ, vệ sinh,
môi trường, phòng cháy chữa cháy và y tế (nếu chưa có trong chi phí thuê gian
hàng, mặt bằng); dàn dựng khu vực thông tin xúc tiến thương mại chung, trình diễn
sản phẩm (nếu có); dàn dựng gian hàng; trang trí chung.
- Thuê trang thiết bị phục vụ
trưng bày hàng hóa.
- Chi phí vận chuyển trang thiết
bị, tài liệu và hàng hóa trưng bày.
- Chi phí làm thủ tục hải quan
cho hàng hóa phục vụ khu trưng bày chung của tỉnh.
- Thuê biên dịch, phiên dịch.
- Công tác phí cho người của
đơn vị chủ trì thực hiện.
- Các chi phí khác (nếu có).
b) Mức hỗ trợ
- Đối với các đơn vị chủ trì thực
hiện: Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện các nội dung hỗ trợ.
- Đối với các doanh nghiệp, hợp
tác xã tham gia hội chợ, triển lãm được hỗ trợ 100% kinh phí thuê gian hàng, mặt
bằng dàn dựng gian hàng. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã đã được hỗ trợ
kinh phí từ chương trình xúc tiến thương mại quốc gia thì ngân sách của tỉnh hỗ
trợ phần còn lại đảm bảo doanh nghiệp, hợp tác xã được hỗ trợ 100% kinh phí
thuê gian hàng, mặt bằng dàn dựng gian hàng. Mức hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng/01
đơn vị.
2. Hỗ trợ xây dựng khu vực
trưng bày, giới thiệu hàng hóa xuất khẩu của tỉnh trên sàn giao dịch thương mại
điện tử
a) Sàn giao dịch thương mại điện
tử được chọn để tổ chức gian hàng phải thuộc 50 sàn giao dịch thương mại điện tử
hàng đầu thế giới theo xếp hạng của tổ chức đánh giá được công bố trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Công Thương.
b) Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
áp dụng theo quy định tại điểm 1 khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày
30/11/2020 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn
thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương
trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại (sau đây viết gọn là Thông tư số
40/2020/TT-BCT).
3. Tham gia gian hàng của các hội
chợ, triển lãm quốc tế trên môi trường mạng
a) Nội dung hỗ trợ
- Tuyên truyền, quảng bá, tổ chức
giới thiệu thông tin về gian hàng của tỉnh Nam Định; Mời các đơn vị tham gia,
giao dịch.
- Thuê gian hàng trực tuyến.
- Thiết kế tổng thể và chi tiết
khu gian hàng trực tuyến.
- Xây dựng hình ảnh, video, số
hóa các sản phẩm trưng bày của các đơn vị tham gia.
- Thuê biên dịch, phiên dịch.
- Tổ chức, quản lý của đơn vị
chủ trì thực hiện.
b) Mức hỗ trợ
- Đối với các đơn vị chủ trì thực
hiện: Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện các nội dung hỗ trợ.
- Đối với các doanh nghiệp, hợp
tác xã tham gia hội chợ, triển lãm được hỗ trợ 100% kinh phí thuê gian hàng trực
tuyến. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã đã được hỗ trợ kinh phí từ chương
trình xúc tiến thương mại quốc gia thì ngân sách của tỉnh hỗ trợ phần còn lại đảm
bảo doanh nghiệp, hợp tác xã được hỗ trợ 100% kinh phí thuê gian hàng. Mức hỗ
trợ tối đa 50 triệu đồng/1 đơn vị.
4. Tổ chức hội nghị, hội thảo,
tọa đàm, diễn đàn cung cấp thông tin về phát triển sản phẩm, ngành hàng, thị
trường trên môi trường mạng
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
áp dụng theo quy định tại điểm 5 khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT.
5. Tổ chức đào tạo, tập huấn
trên môi trường mạng
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
áp dụng theo quy định tại điểm 6 khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT.
6. Tổ chức đoàn giao dịch
thương mại ở nước ngoài
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
áp dụng theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 11/2019/TT-BCT hướng dẫn thực hiện
hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc chương trình cấp quốc
gia về xúc tiến thương mại (sau đây gọi tắt là Thông tư số 11/2019/TT-BCT).
7. Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước
ngoài vào tỉnh Nam Định để giao dịch mua hàng
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
áp dụng theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 11/2019/TT-BCT.
8. Tổ chức kết nối giao thương
tại tỉnh Nam Định giữa nhà cung cấp với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức
xúc tiến thương mại
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
áp dụng theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 11/2019/TT-BCT.
9. Xây dựng và phát hành thông
tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
áp dụng theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 11/2019/TT-BCT.
10. Hướng dẫn, hỗ trợ doanh
nghiệp, hợp tác xã tiếp cận, áp dụng và tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, điều
kiện của các tổ chức nhập khẩu, cam kết quốc tế về sản phẩm xuất khẩu, nhập khẩu
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
áp dụng theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 11/2019/TT-BCT.
11. Tổ chức và tham gia chương
trình khảo sát, tìm hiểu thông tin về sản phẩm, ngành hàng, thị trường
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ áp
dụng theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 11/2019/TT-BCT.
12. Đào tạo, tập huấn, phổ biến
kiến thức nâng cao năng lực thiết kế, phát triển sản phẩm xuất khẩu cho các
doanh nghiệp
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
áp dụng theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 11/2019/TT-BCT.
13. Tổ chức hoạt động tư vấn,
thuê chuyên gia tư vấn, hỗ trợ thực hiện thiết kế, phát triển sản phẩm
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
áp dụng theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 11/2019/TT-BCT.
14. Tổ chức đào tạo tập huấn,
nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, phát triển thị trường
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
áp dụng theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 11/2019/TT-BCT.
15. Các hoạt động xúc tiến
thương mại khác do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 6. Nội
dung và mức hỗ trợ kinh phí đối với chương trình xúc tiến thương mại thị trường
trong nước
1. Tổ chức các hội chợ, triển
lãm trên địa bàn tỉnh Nam Định
a) Nội dung hỗ trợ
- Thuê mặt bằng và thiết kế,
dàn dựng gian hàng.
- Dịch vụ phục vụ: điện, nước,
vệ sinh, an ninh, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, y tế (nếu chưa có trong chi phí
thuê mặt bằng).
- Chi phí quản lý của đơn vị chủ
trì thực hiện.
- Trang trí chung của hội chợ
triển lãm.
- Tổ chức khai mạc, bế mạc: giấy
mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng, lễ tân phục vụ.
- Chi phí ăn, nghỉ cho đại biểu
dự khai mạc, bế mạc hội chợ triển lãm.
- Tổ chức hội thảo: chi phí
thuê hội trường, thiết bị.
- Chi phí tuyên truyền, quảng
bá giới thiệu hội chợ triển lãm.
- Các khoản chi khác (nếu có).
b) Mức hỗ trợ
Hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện
các nội dung hỗ trợ nhưng không quá 10 triệu đồng/đơn vị tham gia.
2. Tham gia hội chợ, triển lãm;
các sự kiện xúc tiến thương mại được tổ chức ở các tỉnh, thành phố trong nước
a) Nội dung hỗ trợ
- Tuyên truyền, quảng bá, mời
khách đến giao dịch tại gian hàng.
- Thuê gian hàng, mặt bằng dàn
dựng gian hàng.
- Chi phí thiết kế, dàn dựng
gian hàng.
- Trang trí gian hàng tại hội
chợ, triển lãm.
- Thuê trang thiết bị phục vụ
trưng bày tài liệu, hàng hóa.
- Thuê xe đưa - đón đại biểu tham
dự khai mạc chương trình.
- Chi phí vận chuyển trang thiết
bị, tài liệu và hàng hóa trưng bày tại chương trình.
- Chi phí hàng mẫu trưng bày tại
chương trình.
- Chi phí trình diễn sản phẩm tại
chương trình (nếu có).
- Chi công tác phí, ăn, ở, đi lại
cho cán bộ của đơn vị chủ trì thực hiện.
- Các chi phí khác (nếu có).
b) Mức hỗ trợ
- Đối với các đơn vị chủ trì thực
hiện tổ chức khu gian hàng chung của tỉnh: Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện các nội
dung hỗ trợ.
- Đối với các doanh nghiệp, hợp
tác xã tham gia chương trình được hỗ trợ 50% chi phí thuê gian hàng nhưng tối
đa không quá 20 triệu đồng/01 đơn vị.
3. Tổ chức các hoạt động bán
hàng, thực hiện các chương trình đưa hàng Việt Nam về nông thôn, các khu công
nghiệp, khu đô thị thông qua doanh nghiệp kinh doanh theo ngành hàng, hợp tác
xã cung ứng dịch vụ trên địa bàn tỉnh theo đề án đã được các cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc
gia (sau đây gọi tắt là Thông tư 171/2014/TT-BTC).
4. Tổ chức các sự kiện xúc tiến
thương mại thị trường trong nước tổng hợp: tháng khuyến mại, tuần hàng Việt
Nam, chương trình hàng Việt, chương trình giới thiệu sản phẩm mới, bình chọn sản
phẩm Việt Nam được yêu thích nhất theo tháng, quý, năm.
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
áp dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 171/2014/TT-BTC
5. Điều tra, khảo sát, nghiên cứu
thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu;
nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại. Các ấn phẩm
để phổ biến kết quả điều tra, khảo sát, phổ biến pháp luật, tập quán, thói quen
mua sắm
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
áp dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 171/2014/TT-BTC
6. Đào tạo, tập huấn ngắn hạn về
kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khoá đào tạo chuyên
ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động trong những ngành đặc
thù; đào tạo kỹ năng phát triển thị trường trong nước
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
áp dụng theo quy định tại khoản 7 Điều 6 Thông tư số 171/2014/TT-BTC.
7. Tuyên truyền nâng cao nhận
thức cộng đồng về hàng hoá và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trong nước
qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền
hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
áp dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 6, Thông tư số 171/2014/TT-BTC.
8. Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
tọa đàm với các tổ chức, các doanh nghiệp để xúc tiến thương mại
a) Nội dung hỗ trợ
- Tuyên truyền, quảng bá giới
thiệu chương trình.
- Tổ chức chương trình: chi phí
thuê hội trường, trang thiết bị, âm thanh, ánh sáng, đón tiếp, lễ tân phục vụ...
- Tài liệu hội nghị, văn phòng
phẩm phục vụ chương trình.
- Chi giải khát giữa giờ.
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu
là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập và doanh nghiệp.
- Thuê mặt bằng và thiết kế,
dàn dựng gian hàng, khu vực trưng bày sản phẩm.
- Trang trí chung của chương
trình và khu vực trưng bày sản phẩm.
- Dịch vụ phục vụ: điện, nước, vệ
sinh, an ninh, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, y tế (nếu chưa có trong chi phí
thuê mặt bằng).
- Thuê phương tiện đưa đón đại
biểu từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức chương trình.
- Chi phí tổ chức đoàn khảo sát
thực tế tại các đơn vị sản xuất của tỉnh (nếu có).
- Chi phí quản lý của đơn vị chủ
trì thực hiện.
- Các chi phí khác (nếu có).
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh
phí thực hiện nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/01 chương trình.
9. Tham gia hội nghị, hội thảo,
tọa đàm do các tỉnh, thành phố khác trong nước tổ chức
a) Nội dung hỗ trợ
- Tuyên truyền quảng bá; Mời
các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia chương trình.
- Thuê mặt bằng và thiết kế,
dàn dựng gian hàng, khu trưng bày, giới thiệu sản phẩm chung của tỉnh.
- Trang trí gian hàng, khu vực
trưng bày chung của tỉnh tại chương trình.
- Thuê trang thiết bị phục vụ
trưng bày tài liệu, hàng hóa.
- Chi phí thuê xe đưa đón đoàn
đại biểu tham gia chương trình.
- Chi phí vận chuyển trang thiết
bị, tài liệu và hàng hóa trưng bày tại chương trình.
- Chi phí hàng mẫu trưng bày tại
chương trình.
- Chi phí trình diễn sản phẩm tại
chương trình (nếu có).
- Chi công tác phí, ăn, ở, đi lại
cho cán bộ của đơn vị chủ trì thực hiện.
- Chi phí quản lý của đơn vị chủ
trì thực hiện.
- Các chi phí khác (nếu có).
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh
phí thực hiện các nội dung hỗ trợ.
10. Xây dựng, in ấn và phát
hành ấn phẩm, tư liệu, catalog, tập gấp, tờ rơi… và video clip quảng bá, giới
thiệu tiềm năng, thế mạnh; các sản phẩm, ngành hàng chủ lực, tiêu biểu... của tỉnh
Nam Định
a) Nội dung hỗ trợ
* Đối với ấn phẩm, tư liệu,
catalog; tập gấp, tờ rơi,…
- Xây dựng ý tưởng nội dung đề
cương.
- Chi phí mua dữ liệu, thông
tin, tư liệu,...
- Chi phí điều tra, khảo sát,
thu thập, viết bài và tổng hợp dữ liệu, thông tin, tư liệu,...
- Chi phí chụp ảnh sản phẩm, tư
liệu.
- Chi phí thiết kế bản in.
- Biên tập; xử lý thông tin, tư
liệu, dữ liệu,...; xây dựng báo cáo, cơ sở dữ liệu; Dịch thuật.
- Chi phí in ấn sản phẩm.
- Chi phí xuất bản và cấp phép,
phát hành (nếu có).
- Chi phí quản lý của đơn vị chủ
trì thực hiện: bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm,...
- Các chi phí khác (nếu có).
* Đối với Video clip quảng bá:
- Xây dựng ý tưởng nội dung đề
cương.
- Chi phí mua thông tin, dữ liệu,
tư liệu,...
- Chi phí điều tra, khảo sát,
thu thập, viết bài và tổng hợp dữ liệu, thông tin, tư liệu,...
- Đạo diễn, biên tập, phóng
viên, phát thanh viên, dịch thuật,...
- Chi phí quay phim, dựng hình,
thiết kế đồ họa, kỹ xảo, lồng tiếng, nhạc...
- Chi phí in ấn ra sản phẩm.
- Chi phí cấp phép, phát hành
(nếu có).
- Chi phí quản lý của đơn vị chủ
trì thực hiện: bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm...
- Các chi phí khác (nếu có).
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh
phí thực hiện các nội dung hỗ trợ.
11. Các hoạt động xúc tiến
thương mại khác do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
Điều 7. Xây
dựng, phê duyệt Chương trình
1. Các đối tượng được hỗ trợ
xây dựng đề án, kế hoạch xúc tiến thương mại chi tiết kèm theo văn bản đề nghị
hỗ trợ kinh phí xúc tiến thương mại gửi về Sở Công Thương (qua Trung tâm Khuyến
công và Xúc tiến thương mại).
2. Sở Công Thương tiếp nhận,
xem xét, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Tài Chính.
3. Sở Tài chính thẩm định dự
toán kinh phí, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
kinh phí thực hiện chương trình từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm Sở Công thương
1. Hàng năm Sở Công thương lập
kế hoạch sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Hướng dẫn các đơn vị chủ
trì, doanh nghiệp, hợp tác xã xây dựng đề án, kế hoạch, hồ sơ đề nghị hỗ trợ
kinh phí; kiểm tra, giám sát các đơn vị triển khai đề án, kế hoạch sử dụng kinh
phí xúc tiến thương mại.
3. Tổng hợp, báo cáo tình hình thực
hiện công tác xúc tiến thương mại trên địa bàn theo quy định.
4. Là đầu mối giải quyết các vấn
đề liên quan đến hoạt động xúc tiến thương mại của tỉnh.
Điều 9.
Trách nhiệm Sở Tài chính
1. Hướng dẫn các đơn vị sử dụng
kinh phí xúc tiến thương mại về các thủ tục tài chính liên quan và cấp kinh phí
xúc tiến thương mại cho các đề án, kế hoạch theo đúng quy định.
2. Chủ trì phối hợp với Sở Công
thương kiểm tra, quyết toán kinh phí xúc tiến thương mại của các đơn vị được hỗ
trợ từ nguồn kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh theo đúng quy định hiện hành
của Nhà nước.
Điều 10.
Trách nhiệm của các sở, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Nam Định
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở
Công Thương và các đơn vị chủ trì trong việc tổ chức thực hiện có hiệu quả các
đề án, kế hoạch xúc tiến thương mại của tỉnh; thông báo nội dung Quy định này đến
các doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc đơn vị, địa phương mình quản lý biết, thực
hiện.
Điều 11.
Trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân thực hiện dự án sử dụng kinh phí xúc tiến
thương mại
1. Tổ chức triển khai thực hiện
đề án, kế hoạch theo đúng nội dung đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, sử dụng
kinh phí đúng mục đích, hiệu quả, đúng dự toán và các quy định hiện hành của
nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tạo điều kiện thuận lợi cho
các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong công tác đánh giá, kiểm tra giám sát
việc thực hiện đề án, kế hoạch.
3. Báo cáo kết quả thực hiện đề
án, kế hoạch và quyết toán kinh phí xúc tiến thương mại đã sử dụng theo quy định
và chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc thực hiện đề án, kế hoạch.
4. Chịu trách nhiệm lưu giữ hồ
sơ, chứng từ, tài liệu… thực hiện đề án, kế hoạch theo quy định của pháp luật.
Điều 12.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở
Công thương) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.