ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2019/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 22 tháng 04 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG
TIN, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 22/6/2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản
ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử
dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
Căn cứ Thông tư số 11/2013/TT-BXD ngày 31/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chế độ báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây dựng
và kinh doanh các dự án bất động sản;
Căn cứ Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng,
quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 21/TTr-SXD ngày 26/02/2019 và Văn bản số 1095/SXD-QLN
ngày 29/3/2019; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 05/BCTĐ-STP ngày
31/01/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung
cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn thành
phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
05/5/2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và
Đầu tư, Công Thương; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Cục trưởng Cục Thống kê
thành phố; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng; Giám đốc Trung tâm Xúc
tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,
huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Chủ đầu tư các dự án
bất động sản và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Thành ủy (b/c);
- TT HĐND TP (b/c);
- Đoàn ĐBQH TP;
- CT và các PCT UBND;
- Như Điều 3;
- Đài PT&TH HP, Báo HP;
- Cổng TTĐT thành phố;
- Công báo thành phố;
- CV: XD, QH, TP;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG VIỆC XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN, CUNG CẤP
THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 04 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy chế này quy định trách nhiệm
phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng, duy trì hệ thống
thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên
địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Các dự án bất động sản theo quy định
tại Quy chế này là các dự án bất động sản phải cung cấp thông tin, dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông
tin về nhà ở và thị trường bất động sản. Cụ thể:
a) Dự án phát triển nhà ở;
b) Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới;
c) Dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp;
d) Dự án hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp, cụm công nghiệp;
đ) Dự án trung tâm thương mại, văn
phòng cho thuê;
e) Dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng, khách sạn.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Quy chế này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, duy trì hệ thống thông
tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
2. Các đối tượng có trách nhiệm phối
hợp, báo cáo theo Quy chế này bao gồm: Các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Cục Thuế thành phố; Cục Thống kê
thành phố; Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố; Ban quản lý Khu kinh tế;
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố; Ủy ban nhân dân các
quận, huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Sàn Giao dịch bất động sản;
Tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản; Tổ chức hành nghề công chứng;
Công ty, tổ chức bán đấu giá tài sản; Chủ đầu tư các dự án bất động sản theo
quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quy chế này và các đơn vị liên quan.
Điều 3. Nguyên
tắc phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu
1. Cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà
ở và thị trường bất động sản trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng
cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Việc phối hợp phải kịp thời, đồng
bộ, chặt chẽ, thống nhất, thường xuyên.
3. Việc trao đổi, cung cấp thông tin
giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân phải đảm bảo đầy đủ, chính xác theo đúng các
biểu mẫu quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ
và chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung, thông tin, dữ liệu do mình cung cấp.
Chương II
PHƯƠNG THỨC PHỐI
HỢP XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU
Điều 4. Xây dựng
hệ thống thông tin
1. Sở Xây dựng chủ trì xây dựng hệ thống
biểu mẫu, tập huấn công tác thu thập thông tin, dữ liệu ban đầu.
2. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan có trách nhiệm cử cán bộ tham gia tập huấn, làm đầu mối liên lạc với
Sở Xây dựng (đối với cá nhân thì trực tiếp tham gia tập huấn và liên lạc với Sở
Xây dựng) để thực hiện công tác thu thập và cung cấp thông tin, dữ liệu ban đầu
bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu điện tử.
3. Sở Xây dựng tiếp nhận các thông
tin, dữ liệu do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp theo Quy chế này để tích
hợp vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
4. Trường hợp thông tin, dữ liệu do
các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp không thống nhất, mâu thuẫn, cần kiểm tra,
đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân, Sở Xây dựng có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân làm rõ, thống nhất về
thông tin, dữ liệu để tổng hợp đưa vào cơ sở dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản của thành phố.
Điều 5. Duy trì hệ
thống thông tin, cập nhật hệ thống thông tin
1. Sở Xây dựng chủ trì duy trì hệ thống
thông tin; định kỳ tiếp nhận thông tin, dữ liệu do các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan cung cấp và tích hợp vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến nhà ở, thị trường bất động sản, dự án bất động sản có trách nhiệm
cung cấp thông tin, dữ liệu theo định kỳ; theo yêu cầu đột xuất của Bộ Xây dựng,
Ủy ban nhân dân thành phố và đề nghị của Sở Xây dựng.
Trường hợp văn bản yêu cầu, đề nghị
cung cấp thông tin, dữ liệu không ghi thời hạn cung cấp thông tin, dữ liệu thì
phải gửi thông tin, dữ liệu trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được yêu cầu, đề nghị.
3. Các cơ quan, đơn vị cung cấp thông
tin, dữ liệu bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu điện tử. Nơi nhận thông tin, dữ
liệu về nhà ở và thị trường bất động sản: Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng, địa
chỉ số 32 Lý Tự Trọng, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hồng
Bàng, thành phố Hải Phòng và thư điện tử về Cổng Thông tin điện tử Sở Xây dựng (Hệ
thống quản lý văn bản và điều hành của Sở Xây dựng hoặc Email: soxd@haiphong.gov.vn).
Chương III
TRÁCH NHIỆM PHỐI
HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 6. Trách nhiệm
của Sở Xây dựng
1. Tổ chức thu thập, đánh giá và xử
lý số liệu xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất
động sản; thu thập số liệu xây dựng chi tiêu thống kê ngành trong lĩnh vực nhà ở
theo quy định của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về
xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động
sản và Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ
về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động
sản.
2. Tiếp nhận các thông tin, dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp để
tích hợp, cập nhật bổ sung các thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản.
3. Thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị
trường bất động sản phải được lưu trữ và bảo quản theo quy định của pháp luật về
lưu trữ và các quy định chuyên ngành để đảm bảo an toàn, thuận tiện trong việc
quản lý, khai thác, sử dụng thông tin.
4. Sở Xây dựng là
cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và bất động sản; Thông tin, dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản do Sở Xây dựng lưu trữ, xử lý được cung cấp cho các cơ quan, tổ chức có nhu cầu khai thác, sử dụng
thông tin theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện báo cáo Bộ Xây dựng theo
biểu mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016.
6. Tổng hợp báo cáo tình hình quản
lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo yêu cầu Ủy
ban nhân dân thành phố, Bộ Xây dựng theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm chung:
a) Phân công đơn vị, cử cán bộ làm đầu
mối cung cấp thông tin quy định tại quy chế này. Danh sách đầu mối ghi đầy đủ
(tên đơn vị, họ và tên, chức danh, số điện thoại liên lạc, hộp thư điện tử (email))
gửi về Sở Xây dựng bằng văn bản.
b) Định kỳ hàng tháng, quý, năm các
cơ quan, đơn vị có liên quan gửi thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động
sản theo các biểu mẫu quy định tại Điều 13 của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ về Sở Xây dựng.
c) Chỉ đạo, đôn đốc công tác cung cấp
thông tin, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
d) Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm
vụ cung cấp dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của pháp
luật hiện hành và chịu trách nhiệm về tính chính xác của dữ liệu; đối với các
thông tin, dữ liệu được cập nhật từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan quản
lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành đó có trách nhiệm đảm bảo về tính chính xác của
thông tin, dữ liệu.
2. Sở Tư pháp:
a) Báo cáo thông tin về số lượng giao
dịch bất động sản thông qua hoạt động công chứng về Sở Xây dựng theo Biểu mẫu số 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 117/2015/NĐ-CP, trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
thông tin, dữ liệu liên quan đến số lượng giao dịch và giá
giao dịch bất động sản thông qua công chứng, chứng thực tại báo cáo của chủ đầu
tư các dự án bất động sản theo khoản 4 Điều 4 Quy chế này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu về số
lượng các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản trên địa bàn thành phố định kỳ 6
tháng theo Biểu mẫu số 13 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP. Báo cáo thông tin, dữ liệu về Sở
Xây dựng trước ngày 15 của tháng 01 và tháng 7.
b) Cung cấp danh sách, thông tin, dữ
liệu về các dự án bất động sản trên địa bàn thành phố đối với các dự án do Sở Kế
hoạch và Đầu tư cấp giấy giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tham mưu cho cấp
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư,
quyết định phê duyệt dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
thông tin, dữ liệu liên quan đến giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư và tiến độ dự án tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản theo khoản
4 Điều 4 Quy chế này.
4. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương
mại, Du lịch thành phố
a) Cung cấp danh sách, thông tin, dữ liệu
về các dự án bất động sản trên địa bàn thành phố đối với các dự án thuộc thẩm
quyền do Trung tâm cấp giấy giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tham mưu cho cấp
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư,
quyết định phê duyệt dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
thông tin, dữ liệu liên quan đến giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và tiến độ dự
án tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản theo khoản 4 Điều 4 Quy chế
này.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu về
tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo Biểu mẫu số 9 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 117/2015/NĐ-CP. Báo cáo thông tin, dữ liệu về Sở Xây dựng trước
ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo.
b) Cung cấp thông tin, dữ liệu về
tình hình sử dụng đất 06 tháng trên địa bàn thành phố theo Biểu mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP. Báo cáo thông tin, dữ liệu về Sở Xây dựng trước
ngày 15 của tháng 1 và tháng 7.
c) Cung cấp danh sách, thông tin, dữ
liệu về các dự án bất động sản trên địa bàn thành phố đối với các dự án có quyết
định giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
d) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến quyết định giao đất, cho thuê đất,
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và việc sử dụng đất tại báo cáo của chủ đầu
tư các dự án bất động sản theo khoản 4 Điều 4 Quy chế này.
6. Cục Thuế thành phố:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu về
tình hình thu nộp ngân sách từ đất đai và từ hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
bất động sản 06 tháng trên địa bàn thành phố theo Biểu mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP. Báo cáo thông tin, dữ liệu về Sở Xây dựng trước
ngày 15 tháng 01 và tháng 7.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
thông tin, dữ liệu liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với báo
cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản.
7. Cục Thống kê thành phố:
Căn cứ kết quả điều tra thống kê, Cục
Thống kê cung cấp cho Sở Xây dựng các thông tin, dữ liệu về hoạt động xây dựng
và nhà ở như sau:
- Thông tin về kết quả điều tra hoạt
động xây dựng trên địa bàn thành phố.
- Thông tin về số lượng, diện tích
nhà ở, nhà ở phân theo mức độ kiên cố xây dựng; diện tích sàn nhà ở bình quân đầu
người toàn thành phố, khu vực đô thị, nông thôn theo kết quả tổng điều tra (10
năm) và điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ (5 năm).
8. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
thông tin, dữ liệu của dự án bất động sản do chủ đầu tư báo cáo liên quan đến Sở,
ngành mình quản lý.
9. Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng:
a) Cung cấp danh sách, thông tin, dữ
liệu về các dự án bất động sản (không phân biệt nguồn vốn) trên địa bàn quản lý
(bao gồm: Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải và các Khu công nghiệp tập trung trên địa
bàn thành phố) đối với các dự án đã được cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận
đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
thông tin, dữ liệu liên quan đến giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, quyết
định chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước và tiến độ
dự án tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản trong phạm vi quản lý
theo khoản 4 Điều 4 Quy chế này.
10. Sở Công Thương:
a) Cung cấp danh sách, thông tin, dữ
liệu về dự án bất động sản các cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố (không
phân biệt nguồn vốn) đối với các dự án đã được cấp phép đầu tư, giấy chứng nhận
đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
thông tin, dữ liệu liên quan đến giấy phép đầu tư, giấy chứng
nhận đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp sử dụng
vốn ngân sách nhà nước và tiến độ dự án tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất
động sản theo khoản 4 Điều 4 Quy chế này.
11. Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
a) Tổng hợp, báo cáo thông tin về số
lượng giao dịch bất động sản thông qua hoạt động chứng thực
do Ủy ban nhân dân xã, thị trấn báo cáo theo Biểu mẫu số 6 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP, gửi về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng
sau tháng báo cáo.
b) Cung cấp thông tin, dữ liệu về
tình hình quản lý sử dụng nhà chung cư trên phạm vi địa bàn định kỳ 06 tháng
theo Biểu mẫu số 10 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP. Báo cáo thông tin, dữ liệu về Sở Xây
dựng trước ngày 15 tháng 1 và tháng 7.
c) Cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà
ở trên phạm vi địa bàn định kỳ hàng năm theo Biểu
mẫu số 14 và 15 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP. Báo cáo thông tin, dữ liệu về Sở Xây
dựng trước ngày 20 tháng 01 của năm sau năm báo cáo.
d) Cung cấp danh sách, thông tin, dữ
liệu về các dự án bất động sản trên địa bàn quản lý đối với các dự án đã được Ủy
ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định chủ trương đầu tư.
đ) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
thông tin, dữ liệu liên quan đến văn bản chấp thuận đầu tư, quyết định phê duyệt
dự án và tiến độ triển khai dự án, tiến độ thực hiện giải phóng mặt bằng, tiến
độ xây dựng của dự án tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản theo
khoản 4 Điều 4 Quy chế này.
12. Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn:
a) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở trên địa bàn quản lý theo yêu cầu của
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn:
- Báo cáo thông tin về số lượng giao
dịch bất động sản thông qua hoạt động chứng thực về Ủy ban nhân dân các quận,
huyện để tổng hợp, báo cáo gửi về Sở Xây dựng theo Biểu mẫu số 6 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP, trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo.
- Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến lượng giao dịch, giá giao dịch bất động
sản thông qua chứng thực tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản theo
khoản 4 Điều 4 Quy chế này.
13. Sàn giao dịch bất động sản, tổ chức
kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản:
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu về lượng
giao dịch, giá giao dịch các loại hình bất động sản thông qua hoạt động công chứng,
chứng thực theo Biểu mẫu số 1, 2, 3
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP. Báo cáo thông tin, dữ
liệu về Sở Xây dựng trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
thông tin, dữ liệu liên quan đến lượng giao dịch, giá giao dịch bất động sản
qua công chứng, chứng thực tại báo cáo của chủ đầu tư các dự án bất động sản
theo khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
14. Chủ đầu tư các dự án:
a) Cung cấp thông tin về tình hình
giao dịch bất động sản của dự án theo Biểu
mẫu số 4a, 4b, 4c, 5,
7a, 7b,
7c, 7d
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP. Báo cáo thông tin, dữ
liệu về Sở Xây dựng trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo.
b) Cung cấp thông tin về tình hình
triển khai các dự án nhà ở, bất động sản và số lượng sản phẩm của các dự án
theo Biểu mẫu số 8a, 8b, 8c,
8d tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 117/2015/NĐ-CP. Báo cáo thông tin, dữ liệu về Sở Xây dựng trước ngày 10 của
tháng sau quý báo cáo.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
thông tin, dữ liệu liên quan đến tình hình giao dịch bất động tại dự án theo
khoản 4 Điều 4 Quy chế này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Xây dựng
có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
không cung cấp thông tin hoặc cung cấp không đúng thời hạn, nội dung không
chính xác, không đầy đủ theo Quy chế này bị xử lý vi phạm theo quy định tại khoản
2 Điều 5 của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở
Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
MẪU BIỂU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG THÁNG
(Theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ
về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin
về nhà ở và thị trường bất động sản)
Biểu
1 - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
Biểu
2 - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
Biểu
3 - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
Biểu 4a - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
Biểu 4b - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
Biểu 4c - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
Biểu
5 - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
Biểu
6 - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
Biểu 7a - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
Biểu 7b - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
Biểu 7c - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
Biểu 7d - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
PHỤ LỤC 2
MẪU BIỂU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ
(Theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của
Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản)
Biểu 8a - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
Biểu 8b - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
Biểu 8c - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
Biểu 8d - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
Biểu
9 - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
PHỤ LỤC 3
MẪU BIỂU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ 06 THÁNG
(Theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của
Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị
trường bất động sản)
Biểu 10 - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
Biểu 11 - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
Biểu 12 - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
Biểu 13 - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
PHỤ LỤC 4
MẪU BIỂU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG NĂM
(Theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của
Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản)
Biểu 14 - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP
Biểu 15 - Phụ lục Nghị định 117/2015/NĐ-CP