Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính mới, 03 bị bãi bỏ lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 1198/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/06/2018 |
Ngày có hiệu lực | 06/06/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Trương Duy Hải |
Lĩnh vực | Thương mại,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1198/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 06 tháng 6 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;.
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4705/QĐ-BCT ngày 18/12/2017 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc.thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 959/TTr-SCT ngày 29 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 06 thủ tục hành chính mới ban hành, 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1198/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước |
|||||
1 |
Cấp Giấy phép bán lẻ rượu |
Thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
1.200.000đ/ lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn Thành phố Bến Tre. 600.000 T đ/lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn các huyện. |
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu. - Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa. |
2 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu |
Thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Không |
|
3 |
Cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu |
Thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn rượu; Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Giấy phép bị mất hoặc bị hỏng. |
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
1.200.000đ/ lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn Thành phố Bến Tre. 600.000 T đ/lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn các huyện. |
|
4 |
Cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ |
Thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Nộp, hồ sơ qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
1.200.000đ/ lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn Thành phố Bến Tre. 600.000 đ/lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn các huyện. |
|
5 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ |
Thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Không |
|
6 |
Cấp lại Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Giấy phép hết thời hạn hiệu lực. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hỏng |
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
1.200.000đ/lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn Thành phố Bến Tre. 600.000 đ/lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn các huyện. |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước |
|||
1 |
T-BTR-287123-TT |
Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của chính phủ về kinh doanh rượu |
2 |
T-BTR-287124-TT |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
|
3 |
T-BTR-287126-TT |
Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước
- Trình tự thực hiện:
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1198/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 06 tháng 6 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;.
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4705/QĐ-BCT ngày 18/12/2017 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc.thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 959/TTr-SCT ngày 29 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 06 thủ tục hành chính mới ban hành, 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1198/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước |
|||||
1 |
Cấp Giấy phép bán lẻ rượu |
Thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
1.200.000đ/ lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn Thành phố Bến Tre. 600.000 T đ/lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn các huyện. |
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu. - Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa. |
2 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu |
Thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Không |
|
3 |
Cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu |
Thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn rượu; Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Giấy phép bị mất hoặc bị hỏng. |
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
1.200.000đ/ lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn Thành phố Bến Tre. 600.000 T đ/lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn các huyện. |
|
4 |
Cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ |
Thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Nộp, hồ sơ qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
1.200.000đ/ lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn Thành phố Bến Tre. 600.000 đ/lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn các huyện. |
|
5 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ |
Thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Không |
|
6 |
Cấp lại Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Giấy phép hết thời hạn hiệu lực. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hỏng |
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
1.200.000đ/lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn Thành phố Bến Tre. 600.000 đ/lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn các huyện. |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước |
|||
1 |
T-BTR-287123-TT |
Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của chính phủ về kinh doanh rượu |
2 |
T-BTR-287124-TT |
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
|
3 |
T-BTR-287126-TT |
Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật;
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong giờ hành chính, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần hoặc qua đường Bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng).
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng kinh tế thành phố/Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện thẩm định:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng chuyên môn thẩm định thực tế tại cơ sở, kết quả thẩm định hợp lệ thì cấp Giấy phép bán lẻ rượu;
Bước 4. Đến hẹn Thương nhân mang biên nhận đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
+ Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
+ Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
+ Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của các sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh.
+ Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các địa điểm bán lẻ rượu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ.
- Phí: 1.200.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn Thành phố Bến Tre; 600.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn các huyện.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán lẻ rượu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
+ Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
+ Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định,
+ Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Mẫu số 01
Tên tổ chức, cá
nhân (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. (2) |
……..(3), ngày …… tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép tổ chức bán lẻ rượu
Kính gửi: ………………………….…….(2)…………………………….………………………….
Tên thương nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: …………………..
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: .....................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: ……………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số……………………………..do………………………………………………..
cấp ngày……..tháng .... năm ……..
Đề nghị(2) ………………………..xem xét cấp Giấy phép(1)…………………………, cụ thể là:
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu:(3)…………………………………………. của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau:……………………………….(5)……………………………………………………………….
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm sau: …………………………………………………….
(6)…………………………………………… xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật |
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ.
(6): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong giờ hành chính, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần hoặc qua đường Bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng). Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng kinh tế thành phố Bến Tre hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện thẩm định:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì xem xét, cấp sửa đổi bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu trong thời hạn 07 ngày làm việc.
Bước 4. Đến hẹn Thương nhân mang biên nhận đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ;
+ Bản sao giấy phép đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có nhu cầu sửa đổi, bổ sung giấy phép đã được cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ.
- Phí: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán lẻ rượu
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
+ Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
+ Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
+ Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu.
Mẫu số 02
Tên tổ chức, cá
nhân (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. (2) |
……..(3), ngày …… tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ rượu
Kính gửi: ……………………………….(2)………………………………………………………...
Tên thương nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ……………….. Fax: ……………………
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: .....................................................................................
Điện thoại: ……………….. Fax: …………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số………………..do……………………………………………..
cấp ngày……….tháng .... năm …………
Giấy phép…...(1)………………….…………. đã được cấp số …………………………. do ………..cấp ngày ...tháng ... năm ....
Giấy phép...(1)……………………………………… đã được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số………………do……………………………………cấp ngày....tháng .... năm ……….
(3) ………………………………….....đề nghị ………………………….(2)..….xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép....(1)………………………….., với lý do cụ thể như sau:
Thông tin cũ: ……………………………………………………………………………………….
Thông tin mới: ……………………….(4)…………………………………………………………
(3)……………………………. xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật |
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(4): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
3. Cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong giờ hành chính, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần hoặc qua đường Bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng). Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng kinh tế thành phố Bến Tre hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện thẩm định: Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4. Đến hẹn Thương nhân mang biên nhận đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ cấp lại đối với trường hợp Giấy phép thời hạn hiệu lực (phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày)
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
+ Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
+ Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
+ Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của các sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh.
+ Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các địa điểm bán lẻ rượu.
*Trường hợp Giấy phép bán lẻ rượu bị mất hoặc bị hỏng:
Hồ sơ đề nghị cấp lại (01 bộ) bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP và bản gốc hoặc bản sao giấy phép đã cấp (nếu có);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Giấy phép hết thời hạn hiệu lực.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Giấy phép bị mất hoặc bị hỏng
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật, có giấy phép hết hiệu lực, bị mất, bị hỏng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lẻ rượu do hết thời hạn hiệu lực theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ.
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu do bị mất hoặc bị hỏng theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ.
- Phí: 1.200.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn Thành phố Bến Tre; 600.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn các huyện.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán lẻ rượu
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
+ Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
+ Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
+ Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Mẫu số 01
Tên tổ chức, cá
nhân (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. (2) |
……..(3), ngày …… tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy phép bán lẻ rượu
Kính gửi: ………………………….…….(2)…………………………….………………………….
Tên thương nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: …………………..
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: .....................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: ……………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số……………………………..do………………………………………………..
cấp ngày……..tháng .... năm ……..
Đề nghị(2) ………………………..xem xét cấp Giấy phép(1)…………………………, cụ thể là:
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu:(3)…………………………………………. của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau:….….(5)…………………………….…………………………………………………………….
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm sau: …………………………………………………….
(6)…………………………………………… xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật |
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ.
(6): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
Mẫu số 03
Tên tổ chức, cá
nhân (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. (2) |
……..(3), ngày …… tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy phép tổ chức bán lẻ rượu
(trong trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng)
Kính gửi: ……………………(2)…………………………………………………………………...
Tên thương nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: …………………..
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: .....................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: ……………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số………………………… do……………………………………………….
cấp ngày……tháng .... năm …….
Giấy phép….(1) …………………………………………......đã được cấp số ………………….. do …………………………………………… cấp ngày………tháng .... năm ....
Giấy phép(1)………………………………………đã được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số…………….do………………………………….cấp ngày……….tháng ... năm……
(3)…………………………………..đề nghị(2)……………………………xem xét cấp lại Giấy phép(1)…………….., với lý do cụ thể như sau: ………………………….(4)
(3)………………………… xin cam đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật |
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(4): Lý do xin cấp lại.
4. Cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong giờ hành chính, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần hoặc qua đường Bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng). Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng kinh tế thành phố Bến Tre hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện thẩm định:
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng chuyên môn tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở: Kết quả thẩm định hợp lệ thì cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
Bước 4. Đến hẹn Thương nhân mang biên nhận đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
+ Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
+ Bản sao hợp đồng mua bán rượu với các thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
+ Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các địa điểm bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ.
- Phí: 1.200.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn Thành phố Bến Tre; 600.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn các huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ;
- Thời hạn giấy phép 05 năm;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
+ Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
+ Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
+ Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Mẫu số 01
Tên tổ chức, cá
nhân (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. (2) |
……..(3), ngày …… tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ
Kính gửi: ……………………….(2)…………………………….………………………….
Tên thương nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: …………………..
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: .....................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: ……………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số……………………………..do………………………………………………..
cấp ngày……..tháng .... năm ……..
Đề nghị(2) ………………………..xem xét cấp Giấy phép(1)…………………………, cụ thể là:
Được phép tổ chức bán rượu tiêu dùng tại chỗ như sau:
Được phép mua các loại rượu:(3)…………………………………………. của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu sau:………….(5)………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
(6)…………………………………………… xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật |
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ.
(6): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
5. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong giờ hành chính, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần hoặc qua đường Bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng). Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng kinh tế Thành phố Bến Tre hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện thẩm định:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4. Đến hẹn Thương nhân mang biên nhận đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ.
+ Bản sao giấy phép đã được cấp.
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ.
- Phí: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ;
+ Thời hạn giấy phép 05 năm.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
+ Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
+ Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
+ Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu.
Mẫu số 02
Tên tổ chức, cá
nhân (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. (2) |
……..(3), ngày …… tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ
Kính gửi: ……………………………….(2)………………………………………………………...
Tên thương nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: ……………….. Fax: ……………………
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: .....................................................................................
Điện thoại: ……………….. Fax: …………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số………………..do……………………………………………..
cấp ngày……….tháng .... năm …………
Giấy phép…...(1)………………….…………. đã được cấp số …………………………. do ………..cấp ngày ...tháng ... năm ....
Giấy phép...(1)……………………………………… đã được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số………………do……………………………………cấp ngày....tháng .... năm ……….
(3) ………………………………….....đề nghị ……………………………..(2)..xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép....(1)………………………….., với lý do cụ thể như sau:
Thông tin cũ: ……………………………………………………………………………………….
Thông tin mới: ……………………….(4)…………………………………………………………
(3)……………………………. xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật |
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(4): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
6. Cấp lại Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong giờ hành chính, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần hoặc qua đường Bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng). Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Chuyển hồ sơ đến Phòng kinh tế thành phố Bến Tre hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện thẩm định:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp lại giấy phép. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4. Đến hẹn Thương nhân mang biên nhận đến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ cấp lại đối với trường hợp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ hết thời hạn hiệu lực (phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày)
+ Đơn đề nghị Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ- CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
+ Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
+ Bản sao hợp đồng mua bán rượu với các thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
+ Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các địa điểm bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
*Hồ sơ cấp lại đối với trường hợp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ bị mất hoặc bị hỏng
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ.
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Giấy phép hết thời hạn hiệu lực.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hỏng
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ do hết thời hạn hiệu lực theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ.
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ do bị mất hoặc bị hỏng theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ.
- Phí: 1.200.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn Tp Bến Tre; 600.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ trên địa bàn huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ;
- Thời hạn giấy phép 05 năm;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
+ Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
+ Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
+ Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Mẫu số 01
Tên tổ chức, cá
nhân (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. (2) |
……..(3), ngày …… tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ
Kính gửi: ………………………….…….(2)…………………………….………………………….
Tên thương nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: …………………..
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: .....................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: ……………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số……………………………..do………………………………………………..
cấp ngày……..tháng .... năm ……..
Đề nghị(2) ………………………..xem xét cấp Giấy phép(1)…………………………, cụ thể là:
Được phép tổ chức bán rượu tiêu dùng tại chỗ như sau:
Được phép mua các loại rượu:(3)…………………………………………. của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu sau:….….(5)…………………………….…………………………………………………………….
…………………………………………………..…………………………………………………….
(6)…………………………………………… xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật |
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ.
(6): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
Mẫu số 03
Tên tổ chức, cá
nhân (1) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. (2) |
……..(3), ngày …… tháng …… năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy phép tổ chức bán rượu tiêu dùng tại chỗ
(trong trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng)
Kính gửi: ……………………(2)…………………………………………………………………...
Tên thương nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: …………………..
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: .....................................................................................
Điện thoại: …………………….. Fax: ……………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số………………………… do……………………………………………….
cấp ngày……tháng .... năm …….
Giấy phép….(1) …………………………………………......đã được cấp số ………………….. do …………………………………………… cấp ngày………tháng .... năm ....
Giấy phép(1)………………………………………đã được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số…………….do………………………………….cấp ngày……….tháng ... năm……
(3)…………………………………..đề nghị(2)……………………………xem xét cấp lại Giấy phép(1)…………….., với lý do cụ thể như sau: ………………………….(4)
(3)………………………… xin cam đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật |
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(4): Lý do xin cấp lại.