Quyết định 1198/QĐ-KTNN năm 2024 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Cục Công nghệ thông tin do Kiểm toán Nhà nước ban hành
Số hiệu | 1198/QĐ-KTNN |
Ngày ban hành | 29/05/2024 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Kiểm toán Nhà nước |
Người ký | Ngô Văn Tuấn |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1198/QĐ-KTNN |
Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2024 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước số 81/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 55/2019/QH14;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11;
Căn cứ Nghị quyết số 1044/NQ-UBTVQH15 ngày 23 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập Cục Công nghệ thông tin trực thuộc Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ ý kiến của Ban Cán sự đảng Kiểm toán nhà nước tại Tờ trình số 287/TTr-TCCB ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Vụ Tổ chức cán bộ triển khai Nghị quyết số 1044/NQ-UBTVQH15 về việc thành lập Cục Công nghệ thông tin trực thuộc Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ kết luận của Ban Cán sự đảng Kiểm toán Kiểm toán nhà nước tại phiên họp ngày 24 tháng 5 năm 2024;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ tại Tờ trình số 379/TTr-TCCB ngày 27 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cục Công nghệ thông tin là đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, có chức năng tham mưu, giúp Tổng Kiểm toán nhà nước quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước; thực hiện chức năng quản trị nội bộ, quản lý cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước; cung cấp các dịch vụ về công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
2. Cục Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.
1. Đề xuất, xây dựng và trình Tổng Kiểm toán nhà nước:
a) Chiến lược, quy hoạch phát triển, kiến trúc tổng thể, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước;
b) Các chính sách, quy định, quy chế về lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước;
c) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định quản lý chất lượng, định mức kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước.
2. Tổ chức triển khai thực hiện các chiến lược, quy hoạch phát triển, kiến trúc tổng thể, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, mua sắm ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng theo phân cấp của Kiểm toán nhà nước.
3. Hướng dẫn triển khai, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chiến lược, đề án, kế hoạch, quy định của nhà nước và của Tổng Kiểm toán nhà nước trong lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng tại các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước.
4. Tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý các văn bản, quy trình nghiệp vụ chuyên môn kiểm toán phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của Kiểm toán nhà nước.
5. Tổ chức thực hiện đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, tổng hợp kết quả và báo cáo Hội đồng đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước xem xét, xếp loại hàng năm.
6. Về công tác quản lý đầu tư, mua sắm ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước:
a) Đề xuất các hoạt động đầu tư, mua sắm ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng để phát triển và duy trì hoạt động hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước;
b) Thẩm định dự án, nhiệm vụ mua sắm ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước theo phân cấp quản lý;
c) Thẩm định về kỹ thuật, công nghệ đối với dự án, nhiệm vụ mua sắm ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước;
d) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá hiệu quả đầu tư đối với dự án, đề án, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước.
7. Tổ chức xây dựng, phát triển, quản lý, vận hành và khai thác sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước.