Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu | 1194/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/08/2021 |
Ngày có hiệu lực | 12/08/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Hoàng Việt Phương |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1194/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 12 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị địn h liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ các Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Số 1632/QĐ-LĐTBXH ngày 06/11/2015; số 1724/QĐ-LĐTBXH ngày 24/11/2015; số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015; số 101/QĐ-LĐTBXH ngày 22/01/2016; số 158/QĐ-LĐTBXH ngày 01/02/2016; số 1266/QĐ-LĐTBXH ngày 28/9/2016; số 1775/QĐ-LĐTBXH ngày 26/12/2016; số 645/QĐ-LĐTBXH ngày 08/5/2017; số 847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017; số 1255/QĐ-LĐTBXH ngày 11/8/2017; số 1593/QĐ-LĐTBXH ngày 10/10/2017; số 1872/QĐ-LĐTBXH ngày 04/12/2017; số 1603/QĐ-LĐTBXH ngày 12/11/2018; số 1613/QĐ-LĐTBXH ngày 13/11/2018; số 1789/QĐ-LĐTBXH ngày 13/12/2018; số 220/QĐ-LĐTBXH ngày 27/02/2019; số 391/QĐ-LĐTBXH ngày 22/3/2019; số 487/QĐ-LĐTBXH ngày 04/4/2019; số 596/QĐ-LĐTBXH ngày 25/4/2019; số 981/QĐ-LĐTBXH ngày 10/7/2019; số 2020/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2019; số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21/5/2020; số 1107/QĐ-LĐTBXH ngày 16/9/2020; số 338/QĐ-LĐTBXH ngày 17/3/2021; số 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021; số 635/QĐ-LĐTBXH ngày 03/6/2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 151 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang (có Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện:
1. Niêm yết, công khai thủ tục hành chính trên Trang thông tin điện tử, trụ sở làm việc và nơi giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải đầy đủ Danh mục, nội dung cụ thể các thủ tục hành chính kèm theo Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ www.tuyenquang.gov.vn.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố quy trình nội bộ, liên thông và hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế các Quyết định trước đây của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính, Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|