BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1193/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 01/CT-BTC NGÀY 06/01/2017 CỦA BỘ
TÀI CHÍNH “VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PHÁP CHẾ CỦA BỘ
TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ”
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày
18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP
ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của tổ chức pháp chế;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg
ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-BTC ngày
06/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả
công tác pháp chế của Bộ Tài chính và các đơn vị thuộc Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Chỉ thị số 01/CT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính “về tiếp tục đẩy mạnh
và nâng cao hiệu quả công tác pháp chế của Bộ Tài chính và các đơn vị thuộc Bộ”.
Điều 2. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán
bộ có trách nhiệm tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch đã được phê duyệt
bảo đảm đúng tiến độ, kịp thời báo cáo Tổng cục những vướng mắc trong triển
khai thực hiện.
Điều 3. Cục Tài vụ quản trị có trách nhiệm bố trí kinh
phí và điều kiện vật chất bảo đảm Kế hoạch được triển khai có hiệu quả.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Chánh Văn phòng Tổng cục, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Đ/c Vũ Thị Mai - TT Bộ TC (để b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính (để biết);
- LĐTC (để chỉ đạo);
- Lưu: VT, PC(2b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 01/CT-BTC NGÀY 06/01/2017 CỦA BỘ TÀI CHÍNH “VỀ TIẾP
TỤC ĐẨY MẠNH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PHÁP CHẾ CỦA BỘ TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐƠN
VỊ THUỘC BỘ”
(Ban hành kèm Quyết định số 1193/QĐ-TCHQ
ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công
tác pháp chế tại từng đơn vị trong ngành hải quan, triển khai toàn diện hiệu quả
và thống nhất tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác pháp chế trong toàn ngành;
- Tiếp tục kiện toàn và tăng cường
năng lực của Vụ Pháp chế và các đơn vị thực hiện công tác pháp chế; kiện toàn
mô hình tổ chức bộ máy pháp chế tại Tổng cục và một số Cục Hải quan đóng tại địa
phương trọng điểm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước bằng pháp luật.
2. Yêu cầu
- Triển khai toàn diện công tác pháp
chế theo Nghị định 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế và các văn bản
khác có liên quan;
- Đổi mới phương pháp triển khai thực
hiện một số nhiệm vụ công tác pháp chế để đáp ứng yêu cầu đổi mới quy trình xây
dựng văn bản QPPL và tăng cường hiệu quả trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác
pháp chế theo quy định tại Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015;
- Tiến hành kiện toàn tổ chức bộ máy
pháp chế Hải quan theo mô hình thống nhất từ Tổng cục đến Cục Hải quan địa
phương, tạo sự kết nối đồng bộ trong triển khai các hoạt động nghiệp vụ;
- Nguồn lực bố trí cho công tác pháp
chế cần đáp ứng cả về số lượng và chất lượng; việc đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
cho công chức làm công tác pháp chế được xác định là mục tiêu trước mắt cũng
như chiến lược lâu dài, từ đó đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu
công việc trong bối cảnh mới;
- Công tác phối hợp thực hiện các nhiệm
vụ pháp chế trong và ngoài Ngành cần được nâng cao, tạo sự kết nối, thống nhất,
hiệu quả.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ,
NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và
trực thuộc cơ quan Tổng cục cần ưu tiên, tập trung chỉ đạo để triển khai toàn
diện và thực hiện có hiệu quả công tác pháp chế
1.1. Công tác xác lập đề nghị Chương
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về hải quan
- Nội dung: đơn vị chủ trì soạn thảo
có trách nhiệm lập đề nghị Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL) về hải quan (bao gồm luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội và UBTVQH, Nghị định, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư) theo
đúng quy trình, bảo đảm đầy đủ các thành phần hồ sơ theo
quy định tại Luật Ban hành văn bản QPPL, Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản QPPL, Quy chế xây dựng, ban hành văn bản QPPL, hoàn thiện hệ
thống pháp luật tài chính ban hành kèm theo Quyết định số 1480/QĐ-BTC ngày 29/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quy chế xây dựng văn bản QPPL về hải quan, xây dựng,
ban hành quy chế, quy trình nghiệp vụ trong lĩnh vực hải quan ban hành kèm theo
Quyết định 3290/QĐ-TCHQ ngày 03/10/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm trực
tiếp chỉ đạo thực hiện công tác này tại đơn vị, nhất là khâu xây dựng chính
sách trong đề nghị xây dựng văn bản QPPL đối với các đề án phải xây dựng chính
sách (bao gồm luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội và UBTVQH, Nghị định, Thông tư quy định tại Khoản 2, 3 Điều
19 Luật Ban hành văn bản QPPL) và chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ
trình các đề xuất hoàn thiện pháp luật thuộc lĩnh vực được giao quản lý.
- Thời gian thực hiện:
Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm
lập danh mục đề nghị Chương trình xây dựng văn bản QPPL về hải quan và gửi về Vụ
Pháp chế trước ngày 05 tháng 11 hàng năm.
Vụ Pháp chế có trách nhiệm tổng hợp,
rà soát, lập đề nghị Chương trình xây dựng văn bản QPPL về hải quan, trình Tổng
cục gửi Vụ Pháp chế Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
1.2. Công tác xây dựng, ban
hành văn bản QPPL về hải quan
- Nội dung thực hiện:
+ Đơn vị chủ trì soạn thảo phải chủ động
phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính
phủ, Văn phòng Quốc hội trong từng khâu thuộc quy trình để kịp thời xử lý dứt điểm
những vướng mắc, các nội dung còn có nhiều ý kiến khác nhau, dự thảo văn bản
QPPL bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ.
+ Trong quá trình soạn thảo văn bản
QPPL, các đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Vụ Pháp
chế để tổ chức tốt công tác tổng kết thi hành văn bản QPPL, đề xuất và đánh giá tác động chính sách; đồng thời phối
hợp thực hiện tốt các khâu lấy ý kiến
tham gia của các Bộ, ngành, địa phương và các đối tượng điều chỉnh của văn bản,
lấy ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp. Các dự thảo văn bản QPPL phải gửi Vụ Pháp
chế kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và cho ý kiến pháp lý vào dự thảo
văn bản QPPL trước khi trình Tổng cục xin ý kiến thẩm định/ý kiến pháp lý của Vụ
Pháp chế Bộ Tài chính.
+ Báo cáo tiến độ soạn thảo văn bản
QPPL: Các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản thực hiện báo cáo tiến độ xây dựng
văn bản đã đăng ký chương trình xây dựng gửi Tổng cục (thông qua Vụ Pháp chế)
chậm nhất vào ngày 19 hàng tháng.
Vụ Pháp chế chịu trách nhiệm theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị triển khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện: theo kế hoạch
xây dựng văn bản QPPL được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.3. Việc phổ biến, giáo dục
pháp luật hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- Nội dung: hoạt động tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật phải được triển khai toàn diện, đồng bộ với nhiều
hình thức phong phú. Ngay khi xây dựng dự thảo văn bản QPPL,
đơn vị chủ trì soạn thảo cần xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến văn bản để
văn bản được ký ban hành sẽ triển khai thực hiện ngay, cụ thể:
+ Tuyên truyền, phổ biến các văn bản
QPPL theo Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm của Bộ
Tài chính, của Tổng cục Hải quan.
+ Tuyên truyền, phổ biến các văn bản
QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ, ngành khác có liên quan đến lĩnh vực hải
quan.
+ Tuyên truyền, phổ biến các thủ tục
hành chính trong lĩnh vực hải quan.
+ Đối với văn bản do Tổng cục Hải
quan chủ trì xây dựng, đơn vị được giao chủ trì cần chủ động phối hợp với Cục
Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan, Báo Hải quan, Vụ Pháp chế Tổng cục và các đơn vị liên quan để kịp thời đăng
tải toàn văn nội dung văn bản, viết tin, bài tuyên truyền;
phối hợp với Phòng Công nghiệp và thương mại Việt Nam để tổ chức tuyên truyền,
giới thiệu cho cộng đồng doanh nghiệp khi văn bản ký ban hành.
+ Các ấn phẩm là sách liên quan đến hệ
thống hóa văn bản QPPL, tài liệu tuyên truyền văn bản QPPL hải quan... phải gửi
lấy ý kiến của Vụ Pháp chế Bộ Tài
chính để bảo đảm tính thống nhất, hiệu quả.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên
hoặc theo kế hoạch được phê duyệt.
1.4. Công tác cải cách hành
chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính
- Nội dung:
+ Rà soát các quy định, thủ tục hành
chính (TTHC) nhằm phát hiện những quy định, TTHC không đáp ứng các tiêu chí về
sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp nhằm phát hiện
TTHC rườm rà, phức tạp, gây khó khăn, cản trở cho quá trình giải quyết công việc
của cá nhân, tổ chức để đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ;
rà soát TTHC đề xuất sửa đổi, bổ sung nhằm đảm bảo đầy đủ điều kiện cho việc ứng dụng công nghệ thông tin khi thực hiện
TTHC.
Việc rà soát, đề xuất các phương án
và ban hành văn bản QPPL để thực thi phương án đơn giản hóa TTHC phải gắn với đẩy
mạnh công tác kiểm tra thực hiện để kịp thời chấn chỉnh các sai phạm, nhũng nhiễu
gây khó khăn cho việc thực hiện TTHC.
+ Khi triển khai nhiệm vụ kiểm soát
TTHC phải chú ý gắn kết với các nhiệm vụ xây dựng pháp luật, thẩm định dự thảo
văn bản QPPL, đảm bảo văn bản quy định về TTHC mới chỉ được ban hành trong trường
hợp thực sự cần thiết, TTHC không được quy định tại Thông tư, trừ trường hợp Luật
giao.
+ Thực hiện đánh giá tác động TTHC đồng
thời với việc đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng văn bản
QPPL và trong quá trình soạn thảo văn bản QPPL (theo quy định của Nghị định 63/2010/NĐ-CP,
Nghị định 48/2013/NĐ-CP và Thông tư 07/2014/TT-BTP ngày 24/2/2014, Quyết định 1480/QĐ-BTC ngày 29/6/2016 và Quyết định 3290/QĐ-TCHQ ngày 03/10/2016).
+ Tiếp tục thực hiện nghiêm việc công
bố, công khai, cập nhật, niêm yết các TTHC tại các bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả TTHC; đăng tải bộ TTHC trên trang thông tin điện tử của Ngành.
+ Thực hiện niêm yết công khai địa chỉ
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính của
Bộ Tài chính theo quy định tại Nghị định 20/2008/NĐ-CP.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên
hoặc theo kế hoạch được phê duyệt.
1.5. Thực hiện nhiệm vụ về pháp
luật quốc tế lĩnh vực hải quan
- Nội dung: thực hiện tốt công tác phối
hợp với các đơn vị liên quan nhằm chia sẻ thông tin, kinh nghiệm trong đàm phán
quốc tế, xử lý tranh chấp các vụ kiện thương mại liên quan đến hải quan.
Các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc
tế liên quan lĩnh vực hải quan sau khi được ký kết phải tổ chức ngay việc rà
soát để xác định rõ những nội dung có thể áp dụng trực tiếp, những nội dung
liên quan để đề xuất đưa vào chương trình công tác hàng năm việc sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên
hoặc theo kế hoạch được phê duyệt.
1.6. Thực hiện công tác rà soát
văn bản QPPL
- Nội dung:
+ Thường xuyên rà soát văn bản QPPL về
lĩnh vực hải quan để xác định các văn bản QPPL hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Tài chính để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố theo quy định
tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016.
+ Tổ chức rà soát Văn bản QPPL theo
chuyên đề, lĩnh vực phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước của Tổng
cục Hải quan; rà soát các chuyên đề, lĩnh vực khác theo yêu cầu của Bộ Tài
chính và yêu cầu của các Bộ ngành; đáp ứng kịp thời khi có
phát sinh gấp.
+ Thực hiện rà soát các văn bản QPPL
để xác định rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong quá trình xây dựng
văn bản QPPL.
- Thời gian thực hiện: theo kế hoạch
được phê duyệt.
1.7. Thực hiện công tác pháp chế
khác
Một số công tác pháp chế khác có tính
chất bổ trợ trong việc xây dựng và hoàn thiện văn bản QPPL như: công tác theo
dõi, đánh giá thi hành pháp luật; công tác kiểm tra văn bản QPPL cần phải được quan tâm, thực hiện thường xuyên, đúng thời hạn từ đó kịp
thời đôn đốc, tổ chức và hướng dẫn việc thi hành, góp phần nâng cao hiệu quả
thi hành pháp luật.
2. Tổ chức rà soát, hoàn thiện và
triển khai đầy đủ, đồng bộ nhiệm vụ công tác pháp chế
- Nội dung:
+ Rà soát chức năng, nhiệm vụ của các
đơn vị thực hiện công tác pháp chế toàn Ngành, bảo đảm phù hợp với quy định của
Nghị định 55/2011/NĐ-CP;
+ Rà soát chức năng, nhiệm vụ mới phát
sinh, bao gồm những nhiệm vụ do lãnh đạo Bộ, lãnh đạo Tổng cục thường xuyên
giao, các nhiệm vụ mới liên quan đến công tác pháp chế được giao cho tổ chức pháp chế hoặc các đơn vị khác
theo quy định tại các văn bản QPPL liên quan;
+ Đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản
quy định về chức năng, nhiệm vụ của tổ chức pháp chế và các đơn vị khác thực hiện
công tác pháp chế.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV/2017.
3. Kiện toàn tổ chức bộ máy pháp chế
theo đúng Chỉ thị số 01/CT-BTC ngày 21/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về kiện
toàn và tăng cường năng lực của tổ chức pháp chế ngành Tài chính
- Nội dung:
+ Tổ chức rà soát, thống kê, khảo
sát, đánh giá sự cần thiết thành lập Phòng Pháp chế đối với một số Cục Hải quan
địa phương có một trong các cửa khẩu quốc tế đường bộ, hàng không dân dụng hoặc
cảng biển quan trọng quốc gia, có số thu và đối tượng quản lý lớn, trong thực tế
có phát sinh nhiều vụ việc phức tạp liên quan đến áp dụng pháp luật, (ví dụ: Cục
HQTP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Đà Nẵng,
Bình Dương, Đồng Nai...)
+ Xây dựng phương án thành lập Phòng
Pháp chế ở một số Cục Hải quan địa phương và cách thức tổ chức thực hiện công
tác pháp chế tại các Cục Hải quan không có Phòng Pháp chế.
- Thời gian hoàn thành: Quý II/2018.
4. Kiện toàn về tiêu chuẩn và điều
kiện đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác pháp chế
4.1. Về đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ về công tác pháp chế
- Nội dung:
+ Xây dựng chương trình, nội dung đào
tạo về kỹ năng xây dựng chương trình xây dựng pháp luật, kỹ năng soạn thảo văn
bản QPPL, văn bản hành chính cho cán bộ, công chức làm công tác chính sách pháp
luật và các lớp nghiệp vụ hải quan;
+ Xây dựng chương trình, nội dung đào
tạo về kỹ năng nghiệp vụ xử lý vi phạm hành chính về hải quan, kỹ năng tranh tụng
tại Tòa cho lớp nghiệp vụ tổng hợp và
các lớp nghiệp vụ chuyên sâu;
+ Xây dựng chương trình, nội dung đào
tạo về pháp luật hải quan tổng hợp cho lớp nghiệp vụ tổng hợp và các lớp nghiệp
vụ chuyên sâu;
+ Xây dựng chương trình, nội dung đào
tạo về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính lĩnh vực hải quan;
+ Tham dự và tổ chức các lớp tập huấn
về kỹ năng pháp điển hóa, đánh giá tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra thực
hiện văn bản QPPL.
- Vụ Pháp chế chủ trì, Vụ Tổ chức cán
bộ phối hợp.
- Thời gian thực hiện: theo kế hoạch
được phê duyệt hàng năm.
4.2. Về đảm bảo nguồn nhân lực thực hiện công tác pháp chế
- Nội dung:
+ Trong Kế hoạch điều động, luân chuyển
cán bộ của Tổng cục, các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục
cần chú trọng, ưu tiên việc xây dựng phương án điều động, luân chuyển cán bộ,
công chức có kinh nghiệm thực tế ở địa phương đáp ứng đủ năng lực, trình độ để
làm công tác pháp chế; điều động, luân chuyển cán bộ, công chức làm công tác
pháp chế làm công tác thực tế tại địa phương.
+ Xây dựng phương án bổ sung biên chế
(thông qua việc điều động, luân chuyển từ các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục
về các tổ chức pháp chế) để làm công tác pháp chế nhằm triển khai hiệu quả nhiệm
vụ công tác pháp chế hải quan trong tình hình mới.
- Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, Vụ Pháp
chế phối hợp.
- Thời gian thực hiện: theo kế hoạch
được phê duyệt hàng năm.
III. Tổ chức thực
hiện
1. Vụ Pháp chế phối hợp với các đơn vị
triển khai thực hiện Kế hoạch đúng tiến độ, đáp ứng yêu cầu đề ra;
2. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng
cục Hải quan tổ chức thực hiện Kế hoạch trong phạm vi được phân công tại Phụ lục
ban hành kèm theo Kế hoạch này;
3. Cục Tài vụ quản trị có trách nhiệm
hướng dẫn, phối hợp với Vụ Pháp chế lập dự toán kinh phí,
bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định; ưu tiên
bố trí kinh phí khảo sát/đoàn ra để phục
vụ các hoạt động nêu trong kế hoạch, các hoạt động liên quan đến pháp luật, đặc
biệt là việc nghiên cứu và xây dựng văn bản QPPL, hoàn thiện hệ thống pháp luật
hải quan../.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CHI TIẾT THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 01/CT-BTC CỦA BỘ
TÀI CHÍNH “VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC PHÁP CHẾ CỦA BỘ
TÀI CHÍNH VÀ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1193/QĐ-TCHQ ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Nội
dung/Nhiệm vụ
|
Đơn
vị thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành/thực hiện
|
Sản
phẩm đầu ra
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Nội dung 1: Triển khai toàn diện
và thực hiện có hiệu quả công tác pháp chế
|
(i)
Lập đề nghị Chương trình xây dựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội và đăng ký vào
Chương trình công tác của Chính phủ các Nghị định (bao gồm cả việc đăng ký bổ
sung)
|
|
|
|
|
- Lập danh mục đề nghị Chương trình
xây dựng văn bản QPPL về hải quan
|
Vụ, Cục thuộc cơ quan Tổng cục
|
Vụ PC
|
Các Vụ, Cục gửi về Vụ Pháp chế trước
ngày 05 tháng 11 hàng năm.
|
Danh mục đề nghị dự kiến Chương
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
- Tổng hợp, rà soát, lập đề nghị Chương trình xây dựng văn bản QPPL về hải quan, trình
Tổng cục
|
Vụ PC
|
|
Tổng cục gửi Vụ Pháp chế Bộ Tài chính
trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
|
Danh mục đề nghị dự kiến Chương
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
(ii) Việc xây dựng, ban hành văn
bản quy phạm pháp luật hải quan do Bộ, Chính phủ
giao
|
|
|
|
|
- Phối hợp với các đơn vị chức năng
để kịp thời xử lý dứt điểm những vướng mắc, các nội dung còn có nhiều ý kiến
khác nhau, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ
|
Vụ, Cục thuộc cơ quan Tổng cục được
giao chủ trì
|
Vụ PC
|
Theo kế hoạch xây dựng văn bản được
phê duyệt
|
Tổ chức họp hoặc có văn bản trao đổi,
thống nhất ý kiến
|
- Tổ chức tổng kết thi hành văn bản
QPPL, đề xuất và đánh giá tác động chính sách; thực hiện lấy ý kiến tham gia của
các Bộ, ngành, địa phương và các đối tượng điều chỉnh của văn bản, lấy ý kiến
thẩm định của Bộ Tư pháp
|
Vụ, Cục thuộc cơ quan Tổng cục được
giao chủ trì
|
Vụ PC
|
Theo kế hoạch xây dựng văn bản được
phê duyệt
|
Văn bản đánh giá tổng kết; Văn bản
xin ý kiến
|
- Báo cáo tiến độ soạn thảo văn bản
QPPL
|
Vụ, Cục thuộc cơ quan Tổng cục được
giao chủ trì
|
Vụ PC
|
Các Vụ, Cục gửi Tổng cục (thông qua Vụ Pháp chế) chậm nhất vào ngày 19 hàng tháng.
|
Báo cáo tiến độ
|
(iii)
Việc phổ biến, giáo dục pháp luật, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
|
|
|
|
- Xây dựng kế hoạch hàng năm
|
Vụ PC
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục
Hải quan
|
Trong tháng 01 hàng năm
|
Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật,
hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
- Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục
Hải quan
|
|
Theo Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật hàng năm của Bộ Tài chính, của Tổng cục Hải quan.
|
Hội nghị tuyên truyền, phổ biến hoặc
văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện
|
- Tuyên truyền, phổ biến các văn bản
pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ, ngành khác có liên quan đến lĩnh
vực hải quan.
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục
Hải quan
|
|
Theo Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật hàng năm của Bộ Tài chính, của Tổng cục Hải quan.
|
Văn bản hướng dẫn triển khai thực
hiện
|
- Tuyên truyền, phổ biến các thủ tục
hành chính trong lĩnh vực hải quan.
|
Vụ PC
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan
|
Theo Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật hàng năm của Bộ Tài chính, của Tổng cục Hải quan.
|
Đăng tải bộ TTHC trên Cổng thông
tin điện tử của ngành, tuyên truyền tại các hội nghị đối thoại doanh nghiệp
|
(iv) Công tác cải cách hành
chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
- Xây dựng kế hoạch hàng năm
|
Vụ PC
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc TCHQ
|
Trước tháng 01 hàng năm
|
Kế hoạch CCHC, đơn giản hóa TTHC
|
- Rà soát TTHC
|
Vụ PC
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục
Hải quan
|
Thường xuyên hoặc theo kế hoạch được
phê duyệt
|
Báo cáo kết quả rà soát
|
- Thực hiện đánh giá tác động TTHC
|
Vụ PC
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục
Hải quan
|
Theo Chương trình xây dựng pháp luật
hàng năm
|
Báo cáo đánh giá tác động TTHC
|
- Công bố công khai TTHC
|
Vụ PC
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục
Hải quan
|
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
văn bản QPPL có quy định về TTHC được ký ban hành
|
Quyết định công bố TTHC
|
(v) Thực hiện nhiệm vụ về pháp luật
quốc tế lĩnh vực hải quan
|
|
|
|
|
- Phối hợp nhằm chia sẻ thông tin,
kinh nghiệm trong đàm phán quốc tế, xử lý tranh chấp các vụ kiện thương mại
liên quan đến hải quan
|
Vụ PC
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Thường xuyên hoặc theo kế hoạch được
phê duyệt
|
|
- Tổ chức rà soát xác định rõ những
nội dung có thể áp dụng trực tiếp, những nội dung liên quan để đề xuất đưa
vào chương trình công tác hàng năm việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới
các văn bản quy phạm pháp luật.
|
Vụ PC
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Thường xuyên hoặc theo kế hoạch được
phê duyệt
|
Báo cáo rà soát các nội dung liên
quan, kiến nghị đưa vào chương trình công tác năm
|
(vi)
Thực hiện công tác rà soát văn bản QPPL
|
|
|
|
|
+ Thường xuyên rà soát để xác định các văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một
phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính để trình Bộ trưởng Bộ
Tài chính công bố.
|
Vụ PC
|
Các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục
|
Thường xuyên
|
Báo cáo rà soát
|
+ Rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực
phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước của Tổng cục Hải quan; rà soát các chuyên đề,
lĩnh vực khác theo yêu cầu của Bộ Tài chính, của các Bộ ngành; đáp ứng kịp thời
khi có phát sinh gấp.
|
Vụ PC
|
Các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục
|
Theo kế hoạch, chỉ đạo hoặc yêu cầu đột xuất của
Tổng cục, Bộ Tài chính và Bộ, ngành liên quan
|
Báo cáo rà soát
|
+ Rà soát để xác định rõ nội dung cần
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong quá trình xây dựng văn bản QPPL.
|
Vụ PC
|
Các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục
|
Thường xuyên và theo kế hoạch xây dựng
văn bản
|
Báo cáo rà soát
|
(vii) Thực hiện công tác pháp chế
khác có tính chất bổ trợ
|
|
|
|
|
- Công tác theo dõi, đánh giá thi
hành pháp luật
|
Vụ PC
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục
Hải quan
|
Thường xuyên hoặc theo kế hoạch được
phê duyệt
|
Báo cáo việc theo dõi, thi hành
|
- Công tác kiểm tra văn bản QPPL
|
Vụ PC
|
Các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục
Hải quan
|
Hàng tháng, 06 tháng, hàng năm
|
Báo cáo việc kiểm tra
|
Nội dung 2: Rà soát, hoàn thiện
và triển khai đầy đủ, đồng bộ nhiệm vụ công tác pháp chế
|
(i) Rà soát chức năng, nhiệm vụ của
các đơn vị thực hiện công tác pháp chế toàn Ngành, bảo đảm phù hợp với quy định
của Nghị định 55/2011/NĐ-CP
|
Vụ PC
|
Vụ TCCB
|
Trước tháng 12/2017
|
Báo cáo về việc rà soát
|
(ii) Rà soát chức năng, nhiệm vụ mới
phát sinh, các nhiệm vụ mới liên quan đến công tác pháp chế tại các văn bản
QPPL liên quan
|
Vụ PC
|
Vụ TCCB
|
Trước tháng 12/2017
|
Báo cáo về việc rà soát
|
(iii) Đề xuất sửa đổi, bổ sung các
văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của tổ chức pháp chế và các đơn vị
khác thực hiện công tác pháp chế
|
Vụ PC
|
Vụ TCCB
|
Trước tháng 12/2017
|
Báo cáo về việc đề xuất sửa đổi văn
bản
|
Nội dung 3: Kiện toàn tổ chức bộ
máy pháp chế
|
(i) Thống kê số liệu hồ sơ xử phạt
vi phạm hành chính, số vụ khởi tố hình sự, hồ sơ vướng mắc liên quan đến áp dụng
pháp luật của một số Cục Hải quan địa phương lớn
|
Vụ PC
|
Cục HQ địa phương
|
Trước tháng 12/2017
|
Báo cáo thống kê số liệu
|
(ii) Nghiên cứu, đánh giá sự cần thiết
thành lập Phòng Pháp chế đối với một số Cục Hải quan địa phương lớn.
|
Vụ PC
|
Vụ TCCB, Cục HQ địa phương
|
Trong Quý IV/2017
|
Báo cáo nghiên cứu, đánh giá
|
(iii) Xây dựng phương án thành lập Phòng
Pháp chế ở một số Cục Hải quan địa phương và cách thức tổ chức thực hiện công
tác pháp chế tại các Cục Hải quan không có Phòng Pháp chế
|
Vụ TCCB
|
Vụ PC, Cục HQ địa phương
|
Trong Quý IV/2017
|
Báo cáo đề xuất phương án
|
Nội dung 4: Kiện toàn về tiêu
chuẩn và điều kiện đội ngũ làm công tác pháp chế
|
(i) Tổng hợp nhu cầu đào tạo của
các đơn vị
|
Vụ PC
|
Vụ TCCB
|
Trước tháng 12/2017
|
Báo cáo Tổng cục về nhu cầu đào tạo
|
(ii) Nghiên cứu, đề xuất phương án điều
động, luân chuyển một số cán bộ phục vụ công tác pháp chế
|
Vụ TCCB
|
Vụ PC
|
Hàng năm (từ năm 2017)
|
Báo cáo, đề xuất trình Tổng cục
|
Thời gian dự kiến thực hiện có thể được
điều chỉnh phù hợp theo yêu cầu tiến độ thực hiện của Tổng
cục Hải quan, Bộ Tài chính./.