BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1187/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 04 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý chất lượng và Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22
tháng 4 năm 2024.
Bãi bỏ các nội dung liên quan đến
thủ tục: Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông theo Quyết định số
1160/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Thủ
trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các sở Giáo dục và Đào tạo;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, QLCL, VP (KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI, TUYỂN
SINH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1187/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 04 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.005142
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp
trung học phổ thông
|
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT;
Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT;
Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT;
Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT
|
Thi, tuyển sinh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở
giáo dục
|
____________________________________________________________
(Chú
thích: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.)
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thủ tục hành
chính cấp Tỉnh
Lĩnh vực
Thi, tuyển sinh
1. Đăng ký
dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Thí sinh đăng ký dự thi theo
các quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và theo hướng
dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian
nộp hồ sơ đăng ký dự thi được quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp
THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Hiệu trưởng trường phổ
thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm hướng dẫn thí
sinh đăng ký dự thi; thu Phiếu đăng ký dự thi, nhập thông tin thí sinh đăng ký
dự thi (đối với thí sinh đăng ký trực tiếp); rà soát, cập nhật thông tin về kết
quả học tập của thí sinh ở trường phổ thông; tra cứu thông tin từ nguồn thông
tin cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác nhận diện ưu tiên theo nơi thường
trú cho thí sinh (thực hiện trên Hệ thống Quản lý thi); tổ chức xét duyệt hồ sơ
đăng ký dự thi và thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự
thi quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021, Thông
tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm
2023 và Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06
tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chậm nhất trước ngày thi
15 ngày; quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và chuyển hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự thi
cho sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo quản trị
dữ liệu đăng ký dự thi của thí sinh và gửi dữ liệu về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Hiệu trưởng trường phổ thông
hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm tổ chức in, đóng dấu
và trả Giấy báo dự thi cho thí sinh.
1.2. Cách thức thực hiện:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt
nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó:
- Người đã học xong chương
trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự
thi trực tiếp tại trường phổ thông nơi học lớp 12.
- Người đã học xong chương
trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp
THPT ở những năm trước; Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt
nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh đăng ký
dự thi tại địa điểm (gọi là nơi đăng ký dự thi) do sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Đối với người đã học
xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi, thành phần hồ sơ gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống
nhau;
b) Bản chính hoặc bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc
để đối chiếu (gọi chung là bản sao) học bạ THPT hoặc học bạ giáo dục thường
xuyên cấp THPT hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với
giáo dục thường xuyên do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp;
c) Các giấy chứng nhận hợp lệ để
được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có);
d) File ảnh (hoặc 02 ảnh 4x6
trong trường hợp đăng ký dự thi trực tiếp) kiểu căn cước công dân, được chụp
trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng.
1.3.2. Đối với người đã học
xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt
nghiệp THPT ở những năm trước, ngoài các thành phần hồ sơ tại mục 1.3.1 còn nộp
thêm:
a) Giấy xác nhận của trường phổ
thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về xếp loại học
lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2
Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông
tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bản sao Bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở;
c) Giấy xác nhận điểm bảo
lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước
xác nhận hoặc do sở GDĐT nơi thí sinh đã dự thi xác nhận trong trường hợp thí
sinh dự thi tại tỉnh khác.
1.3.3. Đối với thí sinh đã tốt
nghiệp THPT, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống
nhau;
b) Bằng tốt nghiệp THPT (bản
sao);
c) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
1.3.4. Đối với thí sinh đã tốt
nghiệp trung cấp, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống
nhau;
b) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
c) Bản sao Bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao Sổ học tập hoặc bảng
điểm học các môn văn hóa THPT theo quy định của Luật
Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khi hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
thi, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi hoặc
thông báo cho Trưởng Điểm thi trong ngày làm thủ tục dự thi để sửa chữa, bổ
sung.
1.3.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt
nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện:
a) Người đã học xong chương
trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi;
b) Người đã học xong chương
trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp
THPT ở những năm trước;
c) Người đã có Bằng tốt nghiệp
THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở
đăng ký xét tuyển sinh;
d) Một số trường hợp đặc biệt
khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường THPT.
1.7. Kết quả thực hiện:
Giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt
nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Đối với người đã học xong
chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12
đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém;
riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học
theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình giáo dục thường xuyên thì
không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm;
b) Đối với người đã học xong
chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt
nghiệp THPT ở những năm trước phải có Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở và phải bảo
đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học
lực không bị xếp loại kém; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm
trước do xếp loại học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm
học đối với một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 (năm) điểm (tại trường
phổ thông nơi học lớp 12 hoặc trường phổ thông nơi đăng ký dự thi), bảo đảm khi
lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung
bình cả năm thì đủ điều kiện dự thi về xếp loại học lực theo quy định; trường hợp
không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở
lớp 12, phải được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách
pháp luật và các quy định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp
12 xác nhận đủ điều kiện dự thi về xếp loại hạnh kiểm theo quy định;
c) Đối với người đã có Bằng tốt
nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh phải bảo
đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định
của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn
hiện hành của Bộ GDĐT;
d) Các đối tượng dự thi phải
đăng ký dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn.
1.11. Căn cứ pháp lý:
a) Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông.
b) Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được
sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-
BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được
sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 3 năm 2021 và Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chú thích: Phần chữ
in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.