ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1175/QĐ-UBND.HC
|
Đồng Tháp, ngày
24 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG CÁC CỤM
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP, GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 08/2005/NĐ-CP, ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết
định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Quyết
định số 470/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Công thương (tại tờ trình số 968/TTr-SCT ngày 29/11/2012) và ý
kiến kết luận trong cuộc họp Chủ tịch, các Phó Chủ tịch ngày 19/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Quy hoạch định hướng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn
2011 - 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án
quy hoạch: Quy hoạch định hướng các cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2011 - 2020.
2. Quan điểm
và mục tiêu quy hoạch:
2.1. Quan điểm
quy hoạch:
- Quy hoạch các
cụm công nghiệp phù hợp với định hướng phát triển tổng thể kinh tế - xã hội,
phát triển công nghiệp của Tỉnh, định hướng phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bằng sông Cửu Long và cả nước nói chung.
- Quy hoạch các
cụm công nghiệp phải đảm bảo sự phát triển bền vững về kinh tế, xã hội và môi
trường; đảm bảo phát triển kinh tế gắn liền với ổn định đời sống xã hội và dân
cư, từng bước công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông thôn.
- Phân bố các cụm
công nghiệp hợp lý, tạo hạt nhân, động lực phát triển cho các tiểu vùng. Phát
triển các cụm công nghiệp tập trung, gắn với sự phát triển của hệ thống đô thị,
dịch vụ, phân bố dân cư.
- Phát triển đồng
bộ các đô thị và các ngành dịch vụ khác gắn liền với phát triển khu công nghiệp
để tạo sự phát triển hài hòa, đồng bộ hỗ trợ lẫn nhau giữa các ngành và lĩnh
vực.
- Kết hợp với
việc tổ chức, bố trí dân cư (tái định cư - nhà ở công nhân), hạ tầng kỹ thuật
theo hướng ngày càng văn minh.
2.2. Mục tiêu
quy hoạch:
- Chuẩn bị mặt
bằng nhằm thu hút các nhà đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp. Trên cơ sở đó các địa
phương bàn sẽ phối hợp với các nhà đầu tư hạ tầng cùng tổ chức xúc tiến đầu tư
thu hút các doanh nghiệp đến đầu tư vào các cơ sở sản xuất công nghiệp tại các
cụm công nghiệp.
- Thực hiện tập
trung hóa sản xuất của Tỉnh, một mặt là địa bàn di dời các cơ sở sản xuất công
nghiệp phân tán trong khu dân cư và có vấn đề về môi trường, mặt khác tiếp tục
kêu gọi và thực hiện các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp khai thác lợi thế
của vùng.
- Tổ chức sản
xuất tập trung, tách biệt với các khu dân cư, khu văn hóa du lịch… Đạt hiệu quả
cao trong việc cung ứng các kết cấu hạ tầng công nghiệp. Thuận lợi trong việc
kiểm soát môi trường, phòng cháy chữa cháy, an ninh, tổ chức đào tạo và phúc
lợi xã hội.
- Làm cơ sở pháp
lý quản lý xây dựng và triển khai các dự án đầu tư trong cụm công nghiệp.
3. Phạm vi và
đối tượng quy hoạch:
Phạm vi quy
hoạch: phạm vi lập quy hoạch thuộc danh mục và kế hoạch phát triển các cụm công
nghiệp được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt với quy mô khoảng 652,5ha trên địa
bàn các huyện, thị: thị xã Sa Đéc, thị xã Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự, huyện Tân
Hồng, huyện Thanh Bình, huyện Tam Nông, huyện Lấp Vò, huyện Châu Thành.
Đối tượng lập quy
hoạch: các cụm công nghiệp mới, các cụm công nghiệp đã có phê duyệt quy hoạch
chi tiết xây dựng trước ngày 05/10/2009.
4. Nội dung
Quy hoạch định hướng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn
2011-2020:
4.1. Danh mục
các cụm công nghiệp trên địa bàn Tỉnh:
Bảng tổng hợp quy
mô quy hoạch định hướng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Stt
|
Tên cụm công nghiệp
|
Địa điểm
|
Quy mô (ha)
|
1
|
Cụm công nghiệp Thường Phước 1
|
Huyện Hồng Ngự
|
49,4150
|
2
|
Cụm công nghiệp Thường Phước 2
|
49,7835
|
3
|
Cụm công nghiệp Thường Thới Tiền
|
|
49,5594
|
4
|
Cụm công nghiệp An Lộc - An
Bình A
|
Thị xã Hồng Ngự
|
34,6114
|
5
|
Cụm công nghiệp An Hòa - An
Bình A
|
43,6370
|
6
|
Cụm công nghiệp Dinh Bà
|
Huyện tân Hồng
|
49,7170
|
7
|
Cụm công nghiệp Tân Thành B
|
31,9667
|
8
|
Cụm công nghiệp Phú Hiệp
|
Huyện Tam Nông
|
59,7775
|
9
|
Cụm công nghiệp Phú Ninh
|
74,9122
|
10
|
Cụm công nghiệp Tân Thạnh
|
Huyện Thanh Bình
|
74,3741
|
11
|
Cụm công nghiệp Bình Thành (mở
rộng)
|
20,0700
|
12
|
Cụm công nghiệp Vàm Cống 2
|
Huyện Lấp Vò
|
49,9320
|
13
|
Cụm công nghiệp Tân Phú Đông
|
Thị xã Sa Đéc
|
14,9820
|
14
|
Cụm công nghiệp Tận Lập
|
Huyện Châu Thành
|
49,7857
|
Tổng cộng
|
652,5234
|
4.2. Quy hoạch
định hướng các cụm công nghiệp cụ thể:
4.2.1. Cụm
công nghiệp Thường Phước 1: 49,415 ha
- Vị trí: Thuộc
xã Thường Phước 1. Khu đất dọc theo Tỉnh lộ ĐT841, sông Tiền và khu kinh tế cửa
khẩu Thường Phước (bao gồm khu vực khoảng 24ha đất công nghiệp trong khu
kinh tế cửa khẩu Thường Phước).
+ Phía Đông giáp
Tỉnh lộ ĐT 841.
+ Phía Bắc giáp
khu kinh tế cửa khẩu Thường Phước.
+ Phía Tây giáp
dân cư dọc sông Tiền.
+ Phía Nam giáp
đất nông nghiệp.
- Tính chất: Là
cụm công nghiệp đa ngành. Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp về cơ khí, hàng
tiêu dùng, vật liệu xây dựng. Công nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh tế
cửa khẩu với các loại hình như: công nghiệp hoàn tất, lắp ráp xe đạp, xe máy….
- Bảng cân bằng
đất đai:
Stt
|
Phân loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất nhà máy - xí nghiệp
|
30,6108
|
61,95
|
2
|
Đất khu công cộng, điều hành
|
1,1928
|
2,41
|
3
|
Đất đầu mối kỹ thuật
|
1,8307
|
3,70
|
4
|
Đất cây xanh
|
11,9294
|
24,14
|
5
|
Đất giao thông
|
3,8513
|
7,79
|
|
Tổng cộng
|
49,4150
|
100,00
|
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính (kết nối sông Tiền
và ĐT 841): lộ giới 30,0m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m;
Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.2. Cụm công nghiệp
Thường Phước 2: 49,783 ha
- Vị trí: Thuộc xã Thường Phước
2. Khu vực quy hoạch dọc theo Tỉnh lộ ĐT 841, sông Tiền và nằm kế cận thị trấn
Thường Thới (đang chuẩn bị lên đô thị loại V).
+ Phía Đông giáp đất nông
nghiệp thuộc Ấp 3.
+ Phía Bắc giáp đất dân cư dọc
Tỉnh lộ ĐT 841.
+ Phía Tây giáp đất nông nghiệp
dọc rạch Cây Dừa.
+ Phía Nam giáp tuyến dân cư,
đường lộ cũ dọc sông Tiền.
- Tính chất: Là cụm công nghiệp
đa ngành. Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp về cơ khí, hàng tiêu dùng, vật
liệu xây dựng. Công nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh tế cửa khẩu với các
loại hình như: lắp ráp, sản xuất linh kiện điện tử, máy tính và chất bán dẫn,
cáp và vật liệu viễn thông; thiết bị điện….
- Bảng cân bằng đất đai:
Stt
|
Phân loại đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất nhà máy - xí nghiệp
|
29,6500
|
59,56
|
2
|
Đất khu công cộng, điều hành
|
1,0170
|
2,04
|
3
|
Đất đầu mối kỹ thuật
|
1,9727
|
3,97
|
4
|
Đất cây xanh
|
12,9230
|
25,96
|
5
|
Đất giao thông
|
4,2208
|
8,47
|
|
Tổng cộng
|
49,7835
|
100,00
|
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính (kết nối sông
Tiền và ĐT 841): lộ giới 30,0m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m;
Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.3. Cụm công nghiệp
Thường thới Tiền: 49,559 ha
- Vị trí: thuộc xã Thường Thới
Tiền, Khu vực quy hoạch dọc theo Tỉnh lộ ĐT 841, cách sông Tiền khoảng 100m và
nằm kế cận thị trấn Thường Thới (đang chuẩn bị lên đô thị loại V)
+ Phía Đông giáp đất nông
nghiệp ranh xã Thường Lạc.
+ Phía Bắc giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Tây giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Nam giáp tuyến dân cư
dọc Tỉnh lộ ĐT841.
- Tính chất: là cụm công nghiệp
đa ngành. Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp về cơ khí phục vụ nông nghiệp,
vật liệu xây dựng. Công nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh tế cửa khẩu với
các loại hình như: ngành hàng tiêu dùng, dày gia, may mặc…..
- Bảng cân bằng đất đai:
Stt
|
Phân loại đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất nhà máy - xí nghiệp
|
29,5414
|
59,61
|
2
|
Đất khu công cộng, điều hành
|
1,3866
|
2,80
|
3
|
Đất đầu mối kỹ thuật
|
2,4173
|
4,88
|
4
|
Đất cây xanh
|
9,5092
|
19,19
|
5
|
Đất giao thông
|
6,7049
|
13,52
|
|
Tổng cộng
|
49,5594
|
100,00
|
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính (kết nối sông
Tiền và ĐT 841): lộ giới 30,0m; Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m;
Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.4. Cụm công nghiệp An
Lộc - An Bình A: 34,611 ha
- Vị trí: thuộc xã An Bình A -
thị xã Hồng Ngự. Khu đất dự kiến quy hoạch dọc theo ĐT 842, kênh Hồng Ngự -
Vĩnh Hưng và nằm kế cận thị các phường nội ô.
+ Phía Đông giáp đất nông
nghiệp.
+ Phía Bắc giáp kênh Hồng ngự -
Vĩnh Hưng.
+ Phía Tây giáp kênh 2/9.
+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp.
- Tính chất: Là cụm công nghiệp
đa ngành. Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp chế biến nông sản. Gia công để
hoàn tất sản phẩm xuất nhập khẩu, gia công bao bì, đóng gói, nhựa, phân bón…
- Bảng cân bằng đất đai:
Stt
|
Phân loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất nhà máy - xí nghiệp
|
17,6023
|
50,86
|
2
|
Đất khu công cộng, điều hành
|
0,6500
|
1,88
|
3
|
Đất đầu mối kỹ thuật
|
3,1674
|
9,16
|
4
|
Đất cây xanh
|
7,5268
|
21,73
|
5
|
Đất giao thông
|
5,6649
|
16,37
|
|
Tổng cộng
|
34,6114
|
100,00
|
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính (kết nối kênh
Hồng Ngự - Vĩnh Hưng với đường mới): lộ giới 30m; chỉ giới xây dựng lùi 10m
so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới từ
19,5; Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.5. Cụm công nghiệp An
Hòa - An Bình A: 43,637 ha
- Vị trí: thuộc xã An Bình A -
thị xã Hồng Ngự. Khu đất dọc theo Quốc lộ 30, sông Tiền và nằm kế cận thị các
phường nội ô.
+ Phía Đông giáp đất nông
nghiệp, tuyến dân cư dọc kênh xáng mới.
+ Phía Bắc giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Tây giáp tuyến dân cư
dọc Quốc lộ 30.
+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp.
- Tính chất: là cụm công nghiệp
đa ngành. Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp chế biến nông sản, chế biến
thức ăn thủy sản. Chế biến thực phẩm, các loại hình lắp ráp, gia công bao bì,
đóng gói
- Bảng cân bằng đất đai:
Stt
|
Phân loại đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất nhà máy - xí nghiệp
|
23,2297
|
53,23
|
2
|
Đất khu điều hành
|
0,9826
|
2,25
|
3
|
Đất đầu mối kỹ thuật
|
3,1860
|
7,30
|
4
|
Đất cây xanh
|
11,2808
|
25,85
|
5
|
Đất giao thông
|
4,9579
|
11,36
|
|
Tổng cộng
|
43,6370
|
100,00
|
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính (kết nối sông
Tiền với Quốc lộ 30): lộ giới 30m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường
đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m;
Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.6. Cụm công nghiệp Dinh
Bà: 49,7170 ha
- Vị trí: thuộc xã Tân Hộ Cơ.
Khu đất dự kiến quy hoạch dọc theo Quốc lộ 30, sông Sở Hạ và Khu Kinh tế cửa
khẩu Quốc tế Dinh Bà (bao gồm khoảng 19ha đất công nghiệp thuộc Khu kinh tế
cửa khẩu Quốc tế Dinh Bà).
+ Phía Đông giáp khu dân cư
thuộc quy hoạch khu cửa khẩu Quốc tế Dinh Bà (dọc theo Quốc lộ 30).
+ Phía Bắc giáp sông Sở Hạ.
+ Phía Tây giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp.
- Tính chất: là cụm công nghiệp
đa ngành. Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp cơ khí, hàng tiêu dùng, vật
liệu xây dựng. Công nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh tế cửa khẩu với các
loại hình công nghiệp hoàn tất, lắp ráp, sản xuất linh kiện điện tử, máy tính
và cơ khí, lắp ráp xe đạp, xe máy, nông dược, thực phẩm, may mặc thời trang,
gia công giầy da, sản xuất các sản phẩm nhựa, phụ kiện, đồ gia dụng và các
ngành công nghiệp khác.
- Bảng cân bằng đất đai:
Stt
|
Phân loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất nhà máy - xí nghiệp
|
30,469
|
60,44
|
2
|
Đất khu điều hành, công cộng
|
1,1960
|
2,41
|
3
|
Đất đầu mối kỹ thuật
|
1,6193
|
3,26
|
4
|
Đất cây xanh
|
10,0819
|
20,28
|
5
|
Đất giao thông, bến bãi
|
6,7693
|
13,61
|
|
Tổng cộng
|
49,7170
|
100,00
|
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính 1- N7 (kết nối
sông Sở Hạ và Quốc lộ 30): lộ giới 20m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với
đường đỏ.
+ Trục chính 2 - N3 (kết nối
khu quy hoạch với khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Dinh Bà): lộ giới 24m; chỉ
giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m;
chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.7. Cụm công nghiệp Tân
Thành B: 31,966 ha
- Vị trí:
Khu 1: Mở rộng khu vực K91 lên
quy mô khoảng 5,1ha. Khu vực có tứ cận như sau:
+ Phía Đông giáp đất nông
nghiệp.
+ Phía Bắc giáp Tỉnh lộ ĐT 843,
kênh Tân Thành Lò Gạch.
+ Phía Tây giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp.
Khu 2: Mở rộng khu vực Trại
giống lên quy mô khoảng 26,9ha. Khu vực có tứ cận như sau:
+ Phía Đông giáp đất nông
nghiệp.
+ Phía Bắc giáp Tỉnh lộ ĐT 843,
kênh Tân Thành Lò Gạch.
+ Phía Tây giáp kênh thủy lợi.
+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp.
- Tính chất: Là cụm công nghiệp
đa ngành. Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp cơ khí, hàng tiêu dùng, vật
liệu xây dựng. Các loại hình công nghiệp hoàn tất…
- Bảng cân bằng đất đai:
STT
|
Phân loại
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất nhà máy - xí nghiệp
|
20,0874
|
62,83
|
2
|
Đất khu điều hành, công cộng
|
0,5628
|
1,76
|
3
|
Đất đầu mối kỹ thuật
|
1,8407
|
5,76
|
4
|
Đất cây xanh
|
7,5132
|
16,48
|
5
|
Đất giao thông
|
4,2091
|
13,17
|
|
Tổng cộng
|
31,9667
|
100,00
|
- Hệ thống giao thông:
+ Quốc lộ N1: lộ giới 53m; chỉ
giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới từ
15,0m - 19,5m; Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.8. Cụm công nghiệp Phú
Hiệp: 59,777 ha
(Đã được phê duyệt quy hoạch
chi tiết xây dựng tại Quyết định số 2128/QĐ-UBND.HC ngày 16/12/2008 của UBND
Tỉnh)
- Vị trí: Khu đất dự kiến quy
hoạch thuộc xã Phú Hiệp, dọc theo kênh Phú Hiệp và đối diện với Tỉnh lộ ĐT 843.
+ Phía Đông giáp đất nông
nghiệp (vùng nguyên liệu).
+ Phía Bắc giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Tây giáp kênh Phú Đức
(kênh Gò Da).
+ Phía Nam giáp kênh K12.
- Tính chất: Dự kiến thu hút
các ngành công nghiệp vật liệu xây dựng.
- Bảng cân bằng đất đai:
STT
|
Phân loại
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất nhà máy - xí nghiệp
|
43,3227
|
72,47
|
2
|
Đất khu điều hành, công cộng
|
1,4979
|
2,51
|
3
|
Đất đầu mối kỹ thuật
|
3,0332
|
5,07
|
4
|
Đất cây xanh
|
6,0417
|
10,11
|
5
|
Đất giao thông
|
5,8820
|
9,84
|
|
Tổng cộng
|
59,7775
|
100,00
|
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính (kết nối từ khu
quy hoạch với ĐT 843): lộ giới 19,5m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m;
Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.9. Cụm công nghiệp Phú
Ninh: 74,912 ha
(Đã được phê duyệt quy hoạch
chi tiết xây dựng tại Quyết định số 698/QĐ- UBND.HC ngày 14/8/2009 của UBND
Tỉnh)
- Vị trí: Khu đất dự kiến quy
hoạch thuộc xã Phú Ninh, dọc theo Quốc lộ 30 và sông Tiền.
+ Phía Đông giáp đất nông
nghiệp.
+ Phía Bắc giáp đất dân và cụm dân
cư Phú Ninh.
+ Phía Tây giáp Quốc lộ 30.
+ Phía Nam giáp đất nông nghiệp
(ranh huyện Thanh Bình).
- Tính chất: Là cụm công nghiệp
đa ngành. Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp chế biến nông sản, lương thực,
thực phẩm. Các loại hình công nghiệp hoàn tất....
- Bảng cân bằng đất đai:
STT
|
Phân loại
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất nhà máy - xí nghiệp
|
51,1035
|
68,22
|
2
|
Đất khu điều hành, công cộng
|
1,1700
|
1,56
|
3
|
Đất đầu mối kỹ thuật
|
4,5237
|
6,04
|
4
|
Đất cây xanh
|
11,6061
|
15,49
|
5
|
Đất giao thông
|
6,5089
|
8,69
|
|
Tổng cộng
|
74,9122
|
100,00
|
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính (kết nối sông
Tiền với Quốc lộ 30): lộ giới 30,0m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường
đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m;
Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.10. Cụm công nghiệp Tân
Thạnh: 74,374 ha
(Đã được phê duyệt quy hoạch
chi tiết xây dựng tại Quyết định số 1165/QĐ- UBND.HC ngày 20/10/2008 của UBND
Tỉnh)
- Vị trí: Khu đất dự kiến quy
hoạch thuộc xã Tân Thạnh, dọc theo Quốc lộ 30, sông Tiền.
+ Phía Đông giáp đất nông
nghiệp.
+ Phía Bắc giáp dãy dân cư dọc
Quốc lộ 30.
+ Phía Tây giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Nam giáp sông Tiền.
- Tính chất: Là cụm công nghiệp
đa ngành. Dự kiến thu hút các ngành công nghiệp chế biến nông sản, lương thực,
thực phẩm. May mặc, gia công giầy da, sản xuất các sản phẩm nhựa, phụ kiện, đồ
gia dụng…
- Bảng cân bằng đất đai:
STT
|
Phân loại
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất nhà máy - xí nghiệp
|
48,3809
|
65,05
|
2
|
Đất khu điều hành, công cộng
|
0,9897
|
1,33
|
3
|
Đất đầu mối kỹ thuật
|
2,5910
|
3,49
|
4
|
Đất cây xanh
|
10,5209
|
14,15
|
5
|
Đất giao thông
|
11,8916
|
15,98
|
|
Tổng cộng
|
74,3741
|
100,00
|
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính thứ 1: lộ giới
30m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục chính thứ 2: lộ giới
40m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m;
Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.11. Cụm công nghiệp Bình
Thành: 20,070 ha
- Vị trí: Thuộc xã Bình Thành.
Khu đất dự kiến quy hoạch dọc theo Quốc lộ 30, sông Tiền và tiếp giáp 2 đầu Cụm
công nghiệp Bình Thành 46,3ha hiện hữu.
- Khu vực quy hoạch mở rộng về
hướng Tây cụm công nghiệp hiện trạng (Cụm số 01; qui mô 11,061ha) có tứ cận như
sau
+ Phía Đông giáp cụm công
nghiệp hiện trạng.
+ Phía Bắc giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Tây giáp đất dân cư.
+ Phía Nam giáp sông Tiền.
- Khu vực quy hoạch mở rộng về
hướng Đông cụm công nghiệp hiện trạng (Cụm số 02; qui mô 9,009ha)có tứ cận như
sau
+ Phía Tây giáp cụm công nghiệp
hiện trạng
+ Phía Bắc giáp đất nông nghiệp.
+ Phía Đông giáp đất dân cư
+ Phía Nam giáp sông Tiền.
- Tính chất: Cụm công nghiệp đa
ngành, trọng tâm là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm…
- Bảng cân bằng đất đai:
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Cụm số 01
|
11,061
|
55,11
|
1
|
Đất nhà máy sản xuất
|
7,878
|
39,25
|
2
|
Đất cây xanh cách ly
|
1,800
|
8,97
|
3
|
Đất taluy, lưu không
|
0,338
|
1,68
|
4
|
Đất giao thông
|
1,045
|
5,21
|
II
|
Cụm số 02
|
9,009
|
44,89
|
1
|
Đất nhà máy sản xuất
|
6,263
|
31,21
|
2
|
Đất cây xanh cách ly
|
1,852
|
9,23
|
3
|
Đất taluy, lưu không
|
0,22,
|
1,10
|
4
|
Đất giao thông
|
0,672
|
3,35
|
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
20,070
|
100,00
|
- Hệ thống giao
thông: hệ thống giao thông của khu vực mở rộng được nối tiếp từ các trục giao
thông hiện trạng với lộ giới 15m.
4.2.12. Cụm
công nghiệp Vàm Cống 2: 49,932 ha
- Vị trí: Khu đất
dự kiến quy hoạch thuộc xã Bình Thành, Định An. Nằm gần Quốc lộ 80, Quốc lộ 54,
đường Hồ Chí Minh. Khu vực còn nằm gần với sông Hậu.
+ Phía Đông giáp
đất nông nghiệp.
+ Phía Bắc giáp
rạch Cái Dầu.
+ Phía Tây giáp
đất nông nghiệp (khu vực dự kiến hình thành cảng IDI).
+ Phía Nam giáp
đất nông nghiệp.
- Tính chất: Là
cụm công nghiệp đa ngành. Chủ yếu là cơ khí sửa chữa máy móc thiết bị để phục
vụ sản xuất nông nghiệp, gia công may mặc, chế biến thực phẩm và hàng tiêu dùng.
- Bảng cân bằng
đất đai:
STT
|
Phân loại
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất nhà máy - xí nghiệp
|
32,3700
|
64,84
|
2
|
Đất khu điều hành, công cộng
|
1,4541
|
2,91
|
3
|
Đất đầu mối kỹ thuật
|
1,4600
|
2,92
|
4
|
Đất cây xanh
|
8,9200
|
17,86
|
5
|
Đất giao thông
|
5,7279
|
11,47
|
|
Tổng cộng
|
49,9320
|
100,00
|
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính thứ 1 (kết nối
khu quy hoạch với Quốc lộ 54): lộ giới 30m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so
với đường đỏ.
+ Trục chính thứ 2 (kết nối
dọc theo khu quy hoạch): lộ giới 30m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với
đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m;
Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.13. Cụm công nghiệp Tân
Phú Đông: 14,982 ha
- Vị trí: Khu đất dự kiến quy
hoạch thuộc xã Tân Phú Đông. Nằm gần Quốc lộ 80, đường tránh thị xã Sa Đéc. Khu
vực còn tiếp giáp với kênh Họa Đồ, rạch Kênh Cùng.
+ Phía Bắc giáp dãy dân cư hiện
trạng dọc kênh Họa Đồ;
+ Phía Nam giáp huyện lộ Kênh
Cùng - Long Thắng (dự kiến);
+ Phía Đông giáp kênh 6 Cúc;
+ Phía Tây giáp công ty TNHH
Hòa Hưng.
- Tính chất: Dự kiến thu hút
các ngành công nghiệp cơ khí, điện tử, phụ trợ công nghiệp…
- Bảng cân bằng đất đai:
STT
|
Phân loại
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất nhà máy - xí nghiệp
|
7,2986
|
48,72
|
2
|
Đất đầu mối kỹ thuật
|
0,4645
|
3,10
|
3
|
Đất cây xanh
|
5,9627
|
39,80
|
4
|
Đất giao thông
|
1,2562
|
8,38
|
|
Tổng cộng
|
14,9820
|
100,00
|
- Hệ thống giao
thông: Trục kết nối lộ giới 19,5m; Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
4.2.14. Cụm
công nghiệp Tân Lập: 49,785 ha
- Vị trí: Khu đất
dự kiến quy hoạch thuộc xã Tân Nhuận Đông. Nằm gần đường ĐT 854, Quốc lộ 80 và
sông Nha Mân.
+ Phía Đông giáp
đường KHC-Cả Ngỗ.
+ Phía Bắc giáp
đường dây điện cao thế 500KVA.
+ Phía Tây giáp
đất dân cư, cách đường ĐT854 và sông Nha Mân khoảng 200m
+ Phía Nam giáp
đất nông nghiệp.
- Tính chất: Là
cụm công nghiệp đa ngành. Chủ yếu là nghiệp chế biến lương thực, cơ khí, gia
công may mặc, chế biến thực phẩm và hàng tiêu dùng...
- Bảng cân bằng
đất đai:
STT
|
Phân loại
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất nhà máy - xí nghiệp
|
33,6326
|
67,55
|
2
|
Đất khu điều hành, công cộng
|
1,1150
|
2,24
|
3
|
Đất đầu mối kỹ thuật
|
1,6719
|
3,36
|
4
|
Đất cây xanh
|
7,1919
|
14,45
|
5
|
Đất giao thông
|
6,1743
|
12,40
|
|
Tổng cộng
|
49,7857
|
100,00
|
- Hệ thống giao thông:
+ Trục chính thứ 1 (theo
hướng Đông Tây): lộ giới 30m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục chính thứ 2 (theo
hướng Bắc Nam): lộ giới 30m; chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục kết nối: lộ giới 19,5m;
Chỉ giới xây dựng lùi 10m so với đường đỏ.
+ Trục đường gom dọc theo đường
KHC - Cả Ngỗ: lộ giới 13,5m.
Điều 2.
Giao Sở Công thương tổ chức hướng dẫn, theo dõi và kiểm
tra việc triển khai thực hiện Quy hoạch này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tình; Giám đốc các sở:
Xây dựng, Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng ban Quản lý
Khu kinh tế Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị: Hồng Ngự, Tân
Hồng, Tam Nông, Thanh Bình, Lấp Vò, Châu Thành, thị xã Hồng Ngự, thị xã Sa Đéc
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KTN,KTTH.tvt.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH PHÓ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|