ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
116/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 18 tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU NHÀ Ở ĐỂ
ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠO VỐN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG PHƯỜNG TRANG HẠ, THỊ
XÃ TỪ SƠN (KHU 13,2899 HA).
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến
đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định: số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 03/2009/TT-BXD
ngày 26 tháng 03 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của UBND phường
Trang Hạ tại tờ trình số 09/TT-UBND ngày 17/10/2011, của Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại báo cáo thẩm định số 490/KH-XDCB ngày 03/11/2011, về việc phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở để đấu giá quyền sử dụng
đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng phường Trang Hạ (khu 13,2899 ha) thị xã Từ
Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở để đấu giá quyền sử
dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng phường Trang Hạ (khu 13,2899 ha), thị
xã Từ Sơn, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
nhà ở để đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng phường Trang
Hạ (khu 13,2899 ha), thị xã Từ Sơn.
2. Chủ đầu tư: UBND phường Trang Hạ.
3. Hình thức quản lý dự án: Thuê tư vấn quản lý dự án.
4. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty Hồng Quảng.
5. Địa điểm xây dựng: Phường Trang Hạ, thị xã Từ Sơn.
- Diện tích đất quy hoạch: 132.899 m2; trong đó: Đất ở:
51.575 m2; đất công trình văn hóa 3.258,9 m2; đất nghĩa trang liệt sỹ 7.137 m2;
đất giao thông bãi đỗ xe: 44.849 m2; đất cây xanh, TDTT, hồ nước 13.750 m2; đất
dự trữ phát triển 12.329 m2.
6. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.
7. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng:
7.1 Nội dung đầu tư: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bao gồm: San
nền, đường giao thông, hệ thống thoát nước mặt, nước bẩn sinh hoạt, cấp nước,
tuynel kỹ thuật, điện sinh hoạt, chiếu sáng, công viên cây xanh.
7.2 Giải pháp xây dựng:
7.2.1 San nền bằng cát đen đầm chặt K = 0,85. Cao độ san
nền theo cao độ quy hoạch được duyệt. Độ dốc san nền toàn khu 0,4 % đảm bảo
thoát nước (cao độ san nền khu đất ở thấp hơn cốt quy hoạch 20 cm để hạ giá
thành).
7.2.2 Đường giao thông: Tổng chiều dài đường gom và đường
nội bộ 3.429,74 m; trong đó:
- Đường gom tổng chiều dài 912,67 m gồm: Tuyến N1-N6 dài
548,98 m, tuyến N6-N31 dài 363,69 m cùng mặt cắt ngang rộng 25,0 m =
(5,0+15,0+5,0);
- Đường nội bộ tổng chiều dài 2.517,07 m, gồm các tuyến:
+ Tuyến N3-N24 dài 183,31 m, mặt cắt ngang rộng 17,5 m = (
3,0+11,5+3,0);
+ Các tuyến N5-N28 dài 284,99 m, tuyến N4-N25 dài 183,30 m,
tuyến N6-N7 dài 118,07 m, tuyến N18-N23 dài 409,62 m, cùng mặt cắt ngang rộng
14,0 m = (3,5+7,0+3,5);
+ Các tuyến N2-N8 dài 48,25 m, tuyến N28-N30 dài 109,5 m
cùng mặt cắt ngang rộng 13,0 m = (3,0+7,0+3,0);
+ Các tuyến N8-N10 dài 149,83 m, tuyến N9-N18 dài 92,3 m,
tuyến N11-N12 dài 89,0 m, tuyến N13-N16 dài 330,41 m, tuyến N22-N32 dài 298,19
m, tuyến N24-N26 dài 220,3m, cùng mặt cắt ngang rộng 11,5 m = (3,0+5,5+3,0).
- Trước khi đắp nền bóc bỏ lớp đất hữu cơ dưới đáy nền, nền
đường đắp bằng cát đen đầm chặt K = 0,95, lớp trên cùng dày 30 cm đầm chặt K ≥
0,98. Taluy ranh giới quy hoạch đắp bằng đất tận dụng dày ≥ 50 cm, độ dốc ta
luy 1/1,5.
- Cao độ mặt đường khống chế theo cao độ quy hoạch được
duyệt và các điểm giao cắt với các tuyến đường quy hoạch. Với các tuyến đường
có mặt cắt ngang rộng 17,5 m và 25,0 m. Mặt đường thiết kế với tải trọng trục Q
= 12 T/trục, Ey/c ≥ 155 Mpa. Kết cấu mặt đường gồm các lớp sau:
+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày: 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 0,5 Kg/m2;
+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày: 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 1,0 Kg/m2;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15 cm;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 25 cm;
+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II đầm chặt
dày 10 cm.
+ Độ dốc ngang mặt đường i = 2%, hè phố I = 1,5%.
- Với các tuyến đường còn lại, mặt đường thiết kế với tải
trọng trục Q = 10 T/trục, Ey/c ≥ 120 Mpa. Kết cấu mặt đường gồm các lớp sau:
+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày: 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 0,5 Kg/m2;
+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày: 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 1,0 Kg/m2;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15 cm;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 15 cm;
+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II đầm chặt
dày 10 cm.
+ Độ dốc ngang mặt đường i = 2%, hè phố I = 1,5%.
- Ngăn cách giữa hè phố và lòng đường bằng tấm vỉa vát bê
tông đúc sẵn mác 200. Trên hè xây bó các hố trồng cây bằng gạch chỉ đặc mác 50,
vữa XM-C mác 50, trát vữa XM-C mác 75, mặt ốp gạch lá dừa (cao độ đỉnh bằng mặt
hè); khoảng cách các hố từ (8÷12) m/hố. Các tuyến có chiều rộng vỉa hè ≤ 3,5 m
chỉ trồng cây có tán lá thấp. Mặt hè lát gạch Blok xi măng tự chèn (loại mặt
bóng, dưới đệm cát đen đầm chặt dày 5 cm.
- Xây dựng hệ thống biển báo hiệu giao thông theo điều lệ
quy định.
7.2.3 Hệ thống thoát nước:
- Hệ thống thoát nước mặt bằng các cống tròn BTCT đúc sẵn Ø
(400÷1200) mm, đặt trên các gối đỡ bằng BTCT, dưới đệm cát. Nước mưa được thu
vào hệ thống hố ga thu nước kiểu miệng hàm ếch rồi đổ vào hệ thống cống thoát
nước chung theo quy hoạch. Cống ngang đường dùng ống cống tải trọng C, cống dọc
đặt trên vỉa hè tải trọng A. Hố ga xây gạch đặc mác 75, vữa xây, trát XM-C mác
75, móng đổ bê tông, nắp đậy tấm đan BTCT mác 200.
- Hệ thống thoát nước thải các hộ dân cư bằng cống hộp xây
gạch đặc mác 75, nắp đậy bằng tấm đan BTCT mác 200. Nước thải được xử lý cơ
học, sau đó thoát vào cống hộp, được thu gom vào hệ thống cống tròn BTCT D (300
÷ 400) mm đặt dọc các tuyến đường nội bộ, theo hệ thống về trạm xử lý nước thải
chung của khu vực.
7.4 Cấp nước sạch: Nước sạch từ nguồn cấp nước sạch thị xã
Từ Sơn; xây dựng hệ thống ống phân phối dùng ống HDPE 125, hệ thống ống dịch vụ
HDPE có đường kính D (50÷110) mm.
- Bố trí các trụ cấp nước cứu hỏa dọc theo các trục đường.
7.5 Hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng và tuynel kỹ thuật:
- Hệ thống điện lực: Xây dựng đường điện, lắp đặt trạm biến
áp đủ công suất phục vụ nhu cầu sinh hoạt và chiếu sáng; nguồn điện đấu nối từ
đường dây 35 KV qua khu vực; sử dụng cáp điện ngầm, cấp điện cho các hộ qua các
tủ điện trên vỉa hè.
- Hệ thống điện chiếu sáng: Tuyến chiếu sáng đặt trên vỉa
hè, cột đèn bằng cột thép bát giác liền cần 1 nhánh mạ kẽm, chiều cao cột H =
11 m với các tuyến đường có mặt cắt ngang 17,5 m và 25,0 m; chiều cao cột H =
8,0 m với các tuyến đường còn lại, khoảng cách các cột từ (35-40) m/cột, chóa
đèn RAINBOW, bóng chiếu sáng cao áp SODIUM S150 W và S250 W (ánh sáng vàng).
Thiết kế chiếu sáng theo tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường đô thị. Cáp chiếu
sáng dùng cáp ngầm (3x16+1x10) mm2 có đai thép bảo vệ đi ngầm trong đất, đảm
bảo tổn thất điện áp ≤ 5%. Điều khiển đóng cắt tự động bằng rơ le thời gian.
7.6 Dọc hè phố và tại các nút giao các tuyến đường nội bộ
bố trí tuynel kỹ thuật bằng BTCT tiết diện BxH = (800x800) mm.
7.7 Công viên cây xanh: Trồng cây bóng mát và thảm cỏ tại
khuôn viên, bố trí tiểu cảnh hợp lý kết hợp với điện chiếu sáng sân vườn tạo
cảnh quan môi trường.
(giải pháp xây dựng cụ thể theo dự án lập và báo cáo thẩm
định)
8. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư
8.1. Tổng mức đầu tư: 149.296.000.000 đồng (Một trăm bốn
mươi chín tỷ, hai trăm chín mươi sáu triệu đồng); bao gồm:
- Xây lắp: 91.842.000.000 đồng;
- Thiết bị: 6.026.000.000 đồng;
- Chi phí GPMB: 26.107.000.000 đồng;
- Chi phí quản lý dự án: 1.335.000.000 đồng;
- Chi phí tư vấn: 5.517.000.000 đồng;
- Chi phí khác: 1.293.000.000 đồng;
- Chi phí dự phòng: 17.176.000.000 đồng.
(Nội dung các chi phí cụ thể theo báo cáo thẩm định)
8.2. Nguồn vốn đầu tư: Từ đấu giá QSDĐ tại dự án và các
nguồn vốn khác (nếu có).
9. Phân chia gói thầu: Xây lắp chia 2 gói thầu:
- Gói thầu số 1: San nền, đường giao thông, thoát nước,
tuynel kỹ thuật;
- Gói thầu số 2: Các hạng mục xây lắp còn lại.
10. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo Luật Đấu thầu hiện
hành.
11. Thời gian thực hiện: 2012 ÷ 2013.
12. Trách nhiệm chủ đầu tư: Chỉ đạo cơ quan tư vấn hoàn
chỉnh dự án theo yêu cầu tại mục B phần IV - Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, ý kiến tham gia thiết kế cơ sở của Sở Xây dựng tại văn bản số
51/SXD-TĐ ngày 13/4/2011 và các ngành có liên quan, trước khi thực hiện thiết
kế kỹ thuật thi công, dự toán; tổ chức thực hiện dự án theo các quy định hiện
hành.
Điều 2. Thủ trưởng các
cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Thông tin và Truyền thông; Kho bạc Nhà
nước tỉnh; UBND thị xã Từ Sơn; UBND phường Trang Hạ căn cứ quyết định thực
hiện./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|