BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 116/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY
ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2022 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định
số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị
quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình
cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn
2022 - 2025;
Căn cứ Nghị
quyết số 01/NQ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân
sách nhà nước năm 2022;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2022 của Bộ Giao thông vận
tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục
trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
KẾ
HOẠCH
KẾ HOẠCH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN
QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2022 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 116/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 01 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. QUAN ĐIỂM
CHỈ ĐẠO
1. Lấy doanh nghiệp,
người dân làm trung tâm, động lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
thúc đẩy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân tham gia hoạt
động kinh doanh; giảm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp, người dân trong việc
tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao
thông vận tải.
2. Cắt giảm, đơn giản
hóa ngay những quy định không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, là rào cản,
gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân trong các văn
bản quy phạm pháp luật hiện hành góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả và bảo đảm
mục tiêu quản lý nhà nước, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp.
3. Bảo đảm tính công
khai, minh bạch trong việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt
kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải.
4. Bảo đảm tuân thủ
các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, trong đó có các Hiệp định
thương mại tự do mà Việt Nam đã tham gia.
II. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU, PHẠM VI THỰC HIỆN
1.
Mục tiêu
a) Trong giai đoạn
2020 - 2025, cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% số quy định và cắt giảm ít nhất
20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản
quy phạm pháp luật đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31 tháng 05 năm
2022 được thống kê, tính chi phí tuân thủ; đồng thời, giảm tối đa số lượng văn
bản hiện hành có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc thẩm quyền của
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ.
b) Trên cơ sở tỷ lệ cắt
giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số 1977/QĐ-TTg ngày 24/11/2021, Tổng cục Đường bộ
Việt Nam, các Cục: Hàng không Việt Nam, Hàng hải Việt Nam, Đường sắt Việt Nam,
Đăng kiểm Việt Nam, Đường thủy nội địa Việt Nam tiếp tục rà soát cắt giảm, đơn
giản hóa 10% số quy định và chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh tại các văn bản quy phạm pháp luật trong phạm vi quản lý theo yêu cầu
của Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà
nước năm 2022.
b) Kiểm soát chặt chẽ
việc ban hành văn bản có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực giao thông vận tải trên cơ sở các quy định pháp luật, nhất là các văn bản
hành chính, Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ, Nghị định của Chính phủ; ngăn chặn việc phát sinh những
quy định không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp và gây khó khăn cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
2.
Yêu cầu
a) Xác định cụ thể nội
dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ
quan liên quan; bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng thời hạn, công khai, minh bạch,
đúng pháp luật trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch.
b) Cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải
phải lượng hoá được lợi ích mang lại cho doanh nghiệp, người dân và xã hội,
không gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động, quyền và lợi ích chính đáng của doanh
nghiệp, người dân; bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nước, không tạo ra khoảng trống
pháp lý trong quy định pháp luật.
c) Thực hiện đúng quy
định tại khoản 3 Điều 11 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật khi ban hành văn bản quy định chi tiết liên quan đến hoạt động kinh
doanh theo hướng khuyến khích lồng ghép nhiều nội dung trong một văn bản để giảm
tối đa số văn bản quy định chi tiết, bảo đảm tính thống nhất và tạo thuận lợi
cho việc thi hành, tuân thủ pháp luật.
3.
Phạm vi thực hiện
Thống kê, rà soát,
tính chi phí tuân thủ, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh (gồm: quy định về thủ tục hành chính bao gồm cả quy định về báo cáo;
quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt động kinh doanh; quy định về kiểm tra
chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật) trong các Nghị định do Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo, Thông
tư do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
III. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Hoàn thành thống
kê, cập nhật dữ liệu và tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải vào phần mềm thống
kê, rà soát theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; tổng hợp, báo cáo kết quả
thống kê, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải, gửi Văn phòng Chính phủ để theo dõi;
thường xuyên cập nhật các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ, hủy bỏ và có biến động chi phí tuân thủ trên
phần mềm thống kê, rà soát.
2. Chủ trì, phối hợp
với các bộ, cơ quan liên quan, Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính rà
soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải; xây dựng phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trình Thủ tướng
Chính phủ phương án theo hai đợt: đợt một trước ngày 30 tháng 5 và đợt hai trước
ngày 30 tháng 9 hàng năm (nếu có). Các phương án trước khi trình Thủ tướng
Chính phủ thông qua phải gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan liên quan (đối với
phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên
ngành đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu phải gửi lấy ý kiến của Bộ Tài chính).
3. Thường xuyên đối
thoại, tham vấn, tiếp nhận, thu thập, ý kiến của các tổ chức, hiệp hội doanh
nghiệp, các đối tượng tuân thủ về quy định không còn phù hợp, là rào cản, gây
khó khăn đối với hoạt động kinh doanh; về các giải pháp, phương án cắt giảm,
đơn giản hóa và các kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt
động kinh doanh nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, người dân.
4. Xây dựng, ban
hành, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn
giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải ngay sau khi phương án cắt
giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
5. Trước ngày 25
tháng 06 và trước ngày 25 tháng 12 hàng năm, tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
trong lĩnh vực giao thông vận tải trong 6 tháng và một năm, gửi Văn phòng Chính
phủ để báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
6. Tổ chức thực hiện
tuyên truyền để thông tin về những kết quả đạt được tới người dân, doanh nghiệp
trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1.
Trách nhiệm của các đơn vị
a) Vụ Pháp chế
- Là đầu mối tổng hợp
kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định về điều kiện kinh doanh
trong lĩnh vực giao thông vận tải.
- Theo dõi đôn đốc
các đơn vị triển khai Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải.
- Thực hiện nhiệm vụ
được giao theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ được giao.
b) Vụ Khoa học
và Công nghệ
- Là đầu mối tổng hợp
kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định quy định về kiểm tra
chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật trong lĩnh vực giao thông vận tải.
- Thực hiện nhiệm vụ
được giao theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ được giao.
c) Văn phòng
Bộ
- Là đầu mối tổng hợp
kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định về thủ tục hành chính và
quy định về báo cáo.
- Thực hiện nhiệm vụ
được giao theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ được giao.
- Bố trí kinh phí để
thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này
d) Tổng cục
Đường bộ Việt Nam, Các Cục: Hàng không Việt Nam, Hàng hải Việt Nam, Đường sắt
Việt Nam, Đăng kiểm Việt Nam, Đường thủy nội địa Việt Nam
- Thực hiện nhiệm vụ
được giao theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ được giao.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ
về kết quả thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
- Đảm bảo đầy đủ nguồn
lực tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này.
2.
Kinh phí thực hiện: được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Giao
thông vận tải và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
PHỤ LỤC
KẾ
HOẠCH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM
2022 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 116/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan đầu mối
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện, hoàn thành
|
Kết quả
|
I
|
TRIỂN KHAI THỐNG
KÊ, TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
|
1
|
Thống kê, cập nhật đầy đủ dữ liệu và tính
chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý trên phần mềm
|
|
|
|
|
Các biểu mẫu thống kê, tính chi phí tuân thủ
đã được hoàn thành theo hướng dẫn (cập nhật trên hệ thống phần mềm)
|
1.1
|
Các quy định về thủ tục hành chính và quy định
về báo cáo
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, đkvn, ĐSVN, ĐTNĐVN
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ tham mưu thuộc
Bộ TTCNTT
|
Cả năm
|
|
1.2
|
Các quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt
động kinh doanh
|
Vụ Vận tải TCĐBVN
Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN
|
Vụ Pháp chế
|
Các Vụ tham mưu thuộc
Bộ TTCNTT
|
Cả năm
|
|
1.3
|
Các quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN
|
Vụ KHCN
|
Các Vụ tham mưu thuộc
Bộ TTCNTT
|
Cả năm
|
|
2
|
Cập nhật bổ sung, hoàn thiện các dữ liệu
trên phần mềm về quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh khi có thay đổi
|
|
|
|
|
Dữ liệu thống kê và tính chi phí tuân thủ
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trên Hệ thống phần mềm thống kê,
rà soát.
|
2.1
|
Các quy định về thủ tục hành chính và quy định
về báo cáo
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ tham mưu thuộc
Bộ TTCNTT
|
Thường xuyên khi có
sự thay đổi
|
|
2.2
|
Các quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt
động kinh doanh
|
Vụ Vận tải TCĐBVN
Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN
|
Vụ Pháp chế
|
Các Vụ tham mưu thuộc
Bộ TTCNTT
|
Thường xuyên khi có
sự thay đổi
|
|
2.3
|
Các quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN
|
Vụ Khoa học Công
nghệ
|
Các Vụ tham mưu thuộc
Bộ TTCNTT
|
Thường xuyên khi có
sự thay đổi
|
|
3
|
Rà soát quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý để phục vụ công tác xây dựng phương án cắt
giảm, đơn giản hóa
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Các quy định về thủ tục hành chính và quy định
về báo cáo
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ tham mưu thuộc
Bộ
|
Thường xuyên
|
|
3.2
|
Các quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt
động kinh doanh
|
Vụ Vận tải TCĐBVN
Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN
|
Vụ Pháp chế
|
Các Vụ tham mưu thuộc
Bộ
|
Thường xuyên
|
|
3.3
|
Các quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN
|
Vụ Khoa học Công
nghệ
|
Các Vụ tham mưu thuộc
Bộ
|
Thường xuyên
|
|
II
|
TRIỂN KHAI RÀ SOÁT,
ĐÁNH GIÁ; TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ SAU ĐƠN GIẢN HÓA; ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM,
ĐƠN GIẢN HÓA CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
|
1
|
Thực hiện rà soát, xây dựng biểu mẫu rà
soát, đánh giá; biểu mẫu tính chi phí tuân thủ, đánh giá; đề xuất phương án cắt
giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và tính
chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa và gửi kết quả về Bộ Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
Các Biểu mẫu rà soát, đánh giá; Biểu mẫu
tính chi phí tuân thủ; dự thảo phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ Giao thông vận tải
|
1.1
|
Các quy định về thủ tục hành chính và quy định
về báo cáo
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ tham mưu thuộc
Bộ
|
Đợt 1: tháng 3/2022
và Đợt 2: tháng 7/2022
|
|
1.2
|
Các quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt
động kinh doanh
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN
|
Vụ Pháp chế
|
Các Vụ tham mưu thuộc
Bộ
|
Đợt 1: tháng 3/2022
và Đợt 2: tháng 7/2022
|
|
1.3
|
Các quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN
|
Vụ Khoa học Công
nghệ
|
Các Vụ tham mưu thuộc
Bộ
|
Đợt 1: tháng 3/2022
và Đợt 2: tháng 7/2022
|
|
2
|
Tổng hợp các biểu mẫu rà soát, đánh giá; biểu
mẫu tính chi phí tuân thủ, đánh giá; xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản
hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và tính chi phí tuân thủ
sau đơn giản hóa gửi về Vụ Pháp chế để tổng hợp
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp các biểu mẫu rà soát, đánh
giá; biểu mẫu tính chi phí tuân thủ, đánh giá; xây dựng phương án cắt giảm,
đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và tính chi phí
tuân thủ sau đơn giản hóa
|
2.1
|
Các quy định về thủ tục hành chính và quy định
về báo cáo
|
Văn phòng Bộ
|
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN Các Vụ tham mưu thuộc Bộ
|
Đợt 1: trước
31/3/2022 và Đợt 2: trước 31/7/2022
|
|
2.2
|
Các quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt
động kinh doanh
|
Vụ Pháp chế
|
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN Các Vụ tham mưu thuộc Bộ
|
Đợt 1: trước
31/3/2022 và Đợt 2: trước 31/7/2022
|
|
2.3
|
Các quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
|
Vụ Khoa học Công
nghệ
|
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN Các Vụ tham mưu thuộc Bộ
|
Đợt 1: trước
31/3/2022 và Đợt 2: trước 31/7/2022
|
|
III
|
THỰC THI PHƯƠNG ÁN
CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐÃ ĐƯỢC THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT VÀ SƠ KẾT, TỔNG KẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
|
1
|
Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
|
- Cơ quan chủ trì
soạn thảo: TCĐBVN; Các Cục: HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN
- Cơ quan chủ trì
trình: Các Vụ tham mưu thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ
|
|
|
Theo chương trình
xây dựng văn bản QPPL của Bộ
|
Văn bản quy phạm pháp luật thực thi phương
án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ)
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao
thông vận tải
|
2
|
Tổng hợp, cập nhật, điều chỉnh Biểu thống
kê và tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau
đơn giản hóa trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát phục vụ công tác theo
dõi, đánh giá kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh sau khi văn bản (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được ban hành.
|
|
|
|
|
Biểu thống kê, biểu tính chi phí tuân thủ
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh sau đơn giản hóa đã hoàn thành được
cập nhật trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát.
|
2.1
|
Các quy định về thủ tục hành chính và quy định
về báo cáo
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ tham mưu thuộc
Bộ
|
Thường xuyên
|
|
2.2
|
Các quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt
động kinh doanh
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN
|
Vụ Pháp chế
|
Các Vụ tham mưu thuộc
Bộ
|
Thường xuyên
|
|
2.3
|
Các quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN
|
Vụ Khoa học Công
nghệ
|
Các Vụ tham mưu thuộc
Bộ
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực
hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh của Bộ Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
|
3.1
|
Các quy định về thủ tục hành chính và quy định
về báo cáo
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ tham mưu thuộc
Bộ
|
Đợt 1: trước ngày
1/6/2022 và Đợt 2: trước ngày 1/12/2022
|
|
3.2
|
Các quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt
động kinh doanh
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN
|
Vụ Pháp chế
|
Các Vụ tham mưu thuộc
Bộ
|
Đợt 1: trước ngày
1/6/2022 và Đợt 2: trước ngày 1/12/2022
|
|
3.3
|
Các quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN
|
Vụ Khoa học Công
nghệ
|
Các Vụ tham mưu thuộc
Bộ
|
Đợt 1: trước ngày
1/6/2022 và Đợt 2: trước ngày 1/12/2022
|
|
4
|
Tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ Giao thông vận
tải gửi về Vụ Pháp chế tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ
|
|
|
|
|
Báo cáo tình hình, kết quả cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ GTVT
|
4.1
|
Các quy định về thủ tục hành chính và quy định
về báo cáo
|
Văn phòng Bộ
|
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN Các Vụ tham mưu thuộc Bộ
|
Đợt 1: trước ngày
10/6/2022 và Đợt 2: trước ngày 10/12/2022
|
|
4.2
|
Các quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt
động kinh doanh
|
Vụ Pháp chế
|
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN Các Vụ tham mưu thuộc Bộ
|
Đợt 1: trước ngày
10/6/2022 và Đợt 2: trước ngày 10/12/2022
|
|
4.3
|
Các quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
|
Vụ Khoa học Công
nghệ
|
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN Các Vụ tham mưu thuộc Bộ
|
Đợt 1: trước ngày
10/6/2022 và Đợt 2: trước ngày 10/12/2022
|
|
5
|
Tổng hợp báo cáo Văn phòng Chính phủ tình
hình, kết quả thực hiện Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh.
|
Vụ Pháp chế
|
Văn phòng Bộ Vụ
KHCN
|
TCĐBVN Các Cục:
HHVN, HKVN, ĐKVN, ĐSVN, ĐTNĐVN Các Vụ tham mưu thuộc Bộ
|
Đợt 1: trước ngày
25/6/20221 và Đợt 2: trước ngày 25/12/2022
|
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch
cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ
GTVT
|