Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 1159/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/06/2023 |
Ngày có hiệu lực | 06/06/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Lê Trí Thanh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1159/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 06 tháng 6 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 62/TTr-TTPVHCC ngày 25 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 20 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 06/6/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Tham gia ý kiến về quy hoạch 03 loại rừng đối với các công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, các hồ sơ trả lời các vụ án vi phạm trên địa bàn. |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 |
Thẩm định hiện trạng rừng đối với khu vực đầu tư xây dựng các công trình dự án có thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình lâm sinh |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4 |
Xác nhận không thực hiện trồng rừng thay thế đối với các công trình đầu tư xây dựng trên diện tích quy hoạch lâm nghiệp |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 |
Xếp hạng di tích cấp tỉnh |
Văn hóa |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
6 |
Đặt, đổi tên đường và công trình công cộng |
Văn hóa |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
7 |
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 1 và cấp độ 2 |
An toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
8 |
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 |
An toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
9 |
Yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu theo hình thức mặc định |
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
10 |
Yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu theo hình thức theo yêu cầu đặc thù |
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
11 |
Giải quyết vướng mắc về kết nối, chia sẻ dữ liệu |
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
12 |
Thẩm định đề cương và dự toán chi tiết hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước |
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
13 |
Thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của đề cương và dự toán chi tiết hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước |
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
14 |
Thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm B (địa phương) |
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
15 |
Thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm C (địa phương) |
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
16 |
Thẩm định kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin (địa phương) |
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
17 |
Công nhận kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh |
Thi đua - Khen thưởng |
Sở Nội vụ |
18 |
Thỏa thuận thiết kế đấu nối với đường tỉnh |
Đường bộ |
Sở Giao thông vận tải |
19 |
Cấp phép thi công nút giao đấu nối với đường tỉnh |
Đường bộ |
Sở Giao thông vận tải |
20 |
Cấp phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác |
Đường bộ |
Sở Giao thông vận tải |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
- Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Trong 01 ngày làm việc.
Các cơ quan nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam (qua Chi cục Kiểm lâm). Chi cục Kiểm lâm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đủ thành phần, hướng dẫn cho cơ quan nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh).
- Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ(08 ngày làm việc trường hợp có kiểm tra hiện trường)), Chi cục Kiểm lâm tiến hành thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định;
- Phê duyệt kết quả: Trong 01 (một) ngày làm việc lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1159/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 06 tháng 6 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8067/KH-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam tại Tờ trình số 62/TTr-TTPVHCC ngày 25 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 20 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 06/6/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
1 |
Tham gia ý kiến về quy hoạch 03 loại rừng đối với các công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh, các hồ sơ trả lời các vụ án vi phạm trên địa bàn. |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 |
Thẩm định hiện trạng rừng đối với khu vực đầu tư xây dựng các công trình dự án có thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình lâm sinh |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4 |
Xác nhận không thực hiện trồng rừng thay thế đối với các công trình đầu tư xây dựng trên diện tích quy hoạch lâm nghiệp |
Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5 |
Xếp hạng di tích cấp tỉnh |
Văn hóa |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
6 |
Đặt, đổi tên đường và công trình công cộng |
Văn hóa |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
7 |
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 1 và cấp độ 2 |
An toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
8 |
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 |
An toàn thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
9 |
Yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu theo hình thức mặc định |
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
10 |
Yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu theo hình thức theo yêu cầu đặc thù |
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
11 |
Giải quyết vướng mắc về kết nối, chia sẻ dữ liệu |
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
12 |
Thẩm định đề cương và dự toán chi tiết hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước |
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
13 |
Thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của đề cương và dự toán chi tiết hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước |
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
14 |
Thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm B (địa phương) |
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
15 |
Thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm C (địa phương) |
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
16 |
Thẩm định kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin (địa phương) |
Chuyển đổi số quốc gia và Chính phủ số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
17 |
Công nhận kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh |
Thi đua - Khen thưởng |
Sở Nội vụ |
18 |
Thỏa thuận thiết kế đấu nối với đường tỉnh |
Đường bộ |
Sở Giao thông vận tải |
19 |
Cấp phép thi công nút giao đấu nối với đường tỉnh |
Đường bộ |
Sở Giao thông vận tải |
20 |
Cấp phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác |
Đường bộ |
Sở Giao thông vận tải |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
- Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Trong 01 ngày làm việc.
Các cơ quan nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam (qua Chi cục Kiểm lâm). Chi cục Kiểm lâm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đủ thành phần, hướng dẫn cho cơ quan nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh).
- Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ(08 ngày làm việc trường hợp có kiểm tra hiện trường)), Chi cục Kiểm lâm tiến hành thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định;
- Phê duyệt kết quả: Trong 01 (một) ngày làm việc lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định;
- Trả kết quả:
Sau khi cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và trả kết quả về cơ quan nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến và qua dịch vụ bưu chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị tham gia ý kiến của cơ quan nộp hồ sơ.
+ Các văn bản về chủ trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền;
+ Biên bản kiểm tra hiện trường khu vực thực hiện dự án có xác nhận của địa phương;
+ Bản đồ (bản vẽ), kèm theo bảng kê tọa độ hệ VN 2000, múi 3° thể hiện vị trí khu vực đầu tư công trình, dự án có đóng dấu xác nhận của đơn vị gửi (có file số - đĩa CD đính kèm),
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (trường hợp không kiểm tra hiện trường); 10 ngày làm việc (trường hợp có kiểm tra hiện trường).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Theo đề nghị của UBND cấp huyện hoặc các Sở, ban ngành chủ trì thẩm định (gọi chung là các cơ quan).
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm).
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm).
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan, tổ chức liên quan để kiểm tra hiện trường theo yêu cầu của Chi cục Kiểm lâm.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản góp ý, phúc đáp của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Phí, lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bản đồ điều chỉnh quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 11/01/2017 của UBND tỉnh về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2022.
- Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Trong 01 ngày làm việc.
Các cơ quan nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam (qua Chi cục Kiểm lâm). Chi cục Kiểm lâm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đủ thành phần, hướng dẫn cho cơ quan nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh).
- Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 13 (mười ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ(08 ngày làm việc trường hợp có kiểm tra hiện trường)), Chi cục Kiểm lâm tiến hành thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định;
- Phê duyệt kết quả: Trong 01 (một) ngày làm việc lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định;
- Trả kết quả:
Sau khi cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và trả kết quả về tổ chức nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản yêu cầu Thẩm định hiện trạng rừng của tổ chức
+ Hồ sơ Báo cáo thuyết minh điều tra hiện trạng rừng của đơn vị tư vấn có chức năng.
+ Bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên) có xác nhận của chủ đầu tư, chính quyền địa phương (huyện, xã), phòng TN&MT, phòng NN&PTNT nơi triển khai công trình dự án.
+ Biên bản nghiệm thu kết quả điều tra hiện trạng rừng giữ chủ đầu tư, đơn vị tư vấn, các phòng ban chức năng ở huyện, UBND xã.
+ Trích đo địa chính (bản tổng thể) được Sở TNMT phê duyệt hoặc Bản đồ (bản vẽ), kèm theo bảng kê tọa độ hệ VN 2000, múi 3° thể hiện vị trí khu vực đầu tư công trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ..
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư công trình, dự án hoặc đơn vị tư vấn.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm).
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm).
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Chính quyền địa phương nơi triển khai các công trình dự án phối hợp trong thẩm định hiện trường công trình dự án.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận hiện trạng rừng khu vực xây dựng công trình dự án của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Phí, lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
+ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng.
3. Thủ tục Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình lâm sinh
- Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Trong 01 ngày làm việc.
Các cơ quan nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam (qua Chi cục Kiểm lâm). Chi cục Kiểm lâm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đủ thành phần, hướng dẫn cho cơ quan nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh).
- Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 13 (mười ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm tiến hành thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định;
- Phê duyệt kết quả: Trong 01 (một) ngày làm việc lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định;
- Trả kết quả:
Sau khi cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và trả kết quả về cơ quan nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình lâm sinh.
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Bản đồ khu vực thiết kế trồng rừng tỷ lệ 1/10.000.
+ Số lượng hồ sơ: 06 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm).
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Chính quyền địa phương, chủ đầu tư.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 15/2019/TT-BNN&PTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh.
- Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Trong 01 ngày làm việc.
Các cơ quan nộp hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam (qua Chi cục Kiểm lâm). Chi cục Kiểm lâm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đủ thành phần, hướng dẫn cho cơ quan nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh).
- Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ(08 ngày làm việc trường hợp có kiểm tra hiện trường)), Chi cục Kiểm lâm tiến hành thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định;
- phê duyệt kết quả: Trong 01 (một) ngày làm việc lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định;
- Trả kết quả:
Sau khi cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và trả kết quả về cơ quan nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến và qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị không thực hiện trồng rừng thay thế.
- Bảng kê tọa độ, file bản đồ thể hiện rõ vị trí ranh giới khu vực đầu tư xây dựng công trình.
- Biên bản kiểm tra hiện trường.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (trường hợp không kiểm tra hiện trường); 10 ngày làm việc (trường hợp có kiểm tra hiện trường).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm).
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm).
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận, trả lời của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Phí, lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm) tự ước tính hoặc theo yêu cầu của văn bản.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA
1. Thủ tục Xếp hạng di tích cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức nộp trực tiếp tại Bộ phận Văn thư của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc qua đường bưu chính.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ đến bộ phận, người có thẩm quyền giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính (trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của pháp luật)
- Đến ngày nhận kết quả, cá nhân (tổ chức) đến nơi nộp hồ sơ nhận Quyết định và ký nhận.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 03 hồ sơ, gồm các thành phần:
1. Đơn đề nghị xếp hạng của tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích. (Theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư 09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/7/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh)
2. Lý lịch di tích.
3. Bản đồ vị trí và chỉ dẫn đường đến di tích.
4. Bản vẽ mặt bằng tổng thể di tích tỷ lệ 1/500, các mặt bằng , các mặt đứng, các mặt cắt ngang, cắt dọc, kết cấu và các chi tiết kiến trúc có chạm khắc tiêu biểu của di tích tỷ lệ 1/50.
5. Tập ảnh màu khảo tả di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích từ cỡ 9cm x 12cm trở lên.
6. Bản thống kê di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Theo mẫu số 2 Ban hành kèm theo Thông tư 09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/7/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh)
7. Bản dập, dịch văn bia, câu đối, đại tự và các tài liệu Hán Nôm hoặc tài liệu bằng các loại ngôn ngữ khác có ở di tích.
8. Biên bản và bản đồ khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích có dấu xác nhận của UBND các cấp, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về Tài nguyên và Môi trường và Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Theo mẫu số 3 Ban hành kèm theo Thông tư 09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/7/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh)
9. Tờ trình về việc xếp hạng. (Theo mẫu số 4 Ban hành kèm theo Thông tư 09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/7/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh)
- Thời hạn giải quyết: Không
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xếp hạng di tích cấp tỉnh
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Di sản văn hoá, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hoá.
+ Nghị định 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số diều của Luật Di sản văn hoá và sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hoá.
+ Thông tư số 09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/7/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh.
+ Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 02/5/2019 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế về quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Mẫu 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG DI TÍCH
Kính gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố …
Tôi là …………………………… (ghi rõ họ và tên người làm đơn)
Địa chỉ thường trú ………… (số nhà, đường phố, xóm, làng, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) ................................................................................
Là ……………..(ghi rõ người làm đơn là chủ sở hữu di tích hoặc người được giao quản lý di tích hoặc là người đại diện tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc người đại diện tổ chức được giao quản lý di tích):……. ……… (ghi rõ tên di tích) .............. tại .……… (số nhà, đường phố, xóm, làng, xã /phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) .........................................................................
Qua quá trình sở hữu, quản lý, chúng tôi nhận thấy di tích có những giá trị tiêu biểu sau đây: ...................................................................................... (ghi tóm tắt về giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của di tích, tối đa…….. không quá 300 từ) ....................................................................................
Vì vậy, chúng tôi làm đơn này trân trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nghiên cứu, lập hồ sơ khoa học di tích để đề nghị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét quyết định xếp hạng đối với di tích trên.
Chúng tôi cam kết sẽ phối hợp chặt chẽ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình lập hồ sơ khoa học di tích và thực hiện việc bảo vệ và phát huy giá trị di tích theo đúng quy định của pháp luật về di sản văn hóa và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
(Địa danh nơi
có di tích), ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu 02
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH/THÀNH PHỐ …
(ĐƠN VỊ LẬP HỒ SƠ DI TÍCH)
BẢN THỐNG KÊ HIỆN VẬT *
THUỘC DI TÍCH …
Xã … huyện … tỉnh/thành phố …
STT |
Tên hiện vật |
Mã số |
Nguồn gốc |
Thời kỳ /niên đại |
Loại hiện vật |
Chất liệu |
Kích thước, trọng lượng |
Miêu tả hiện vật |
Tình trạng bảo quản |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Xác nhận của cơ quan/đơn vị lập Hồ sơ khoa học di tích
Chú thích:
* Bản thống kê hiện vật thuộc di tích thống nhất thực hiện trên khổ giấy A3, cỡ chữ 13 hoặc 14.
(1) Số thứ tự hiện vật trong Bản thống kê.
(2) Ghi rõ tên thường gọi của hiện vật và tên gọi khác (nếu có).
(3) Mã số được quy định như sau:
Mã số được cấu tạo từ 3 bộ phận (A. B. C), viết theo hàng ngang, trong đó:
A: là chữ viết tắt của tên di tích, ví dụ: Phủ Tây Hồ ghi PTH.
B: là chữ viết tắt của nơi đặt hiện vật, ví dụ: Tiền đường - ghi: TĐ, sân vườn - ghi: SV.
C: Số ghi vị trí hiện vật trên sơ đồ hiện vật thuộc di tích quy định tại khoản 7 Điều 6 Thông tư này, ví dụ: 01.
Như vậy, mã số hiện vật số 01 tại Tiền đường Phủ Tây Hồ sẽ ghi là: PTH.TĐ.01.
(4) Ghi rõ nguồn gốc hiện vật: vốn có, hiến tặng, khai quật, trao đổi, thu hồi, mua, nguồn khác.
(5) Ghi rõ hiện vật thuộc thời kỳ văn hoá nào, niên đại tương đối, niên đại tuyệt đối của hiện vật.
(6) Ghi rõ hiện vật là: di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
(7) Ghi rõ chất liệu, nhóm chất liệu chính của hiện vật: gốm, sành sứ, kim loại và hợp kim, gỗ, tre, nứa, giấy, phim, vải, len, lụa, da, lông thú, xương, sừng, vỏ động vật, vỏ nhuyễn thể, đá, đá quý, thủy tinh, pha lê, xi măng, thạch cao, nhựa, cao su, vỏ, sợi thực vật, ...
(8) Ghi các kích thước cơ bản của hiện vật theo đơn vị centimet, trọng lượng của hiện vật theo đơn vị gam (trường hợp hiện vật có trọng lượng quá lớn hoặc để ở vị trí không thể cân, đo được thì ước tính)
(9) Miêu tả hiện vật và nêu rõ các dấu tích đặc biệt (nếu có).
(10) Ghi rõ hiện vật đang ở trong tình trạng nào sau đây: nguyên, sứt, nứt, vỡ, hỏng men, méo, rỉ, gẫy, mọt, thủng, xước, rách, sờn, bạc màu, ố bẩn, ...
(11) Các ghi chú khác (nếu có).
Mẫu 03
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày tháng năm 20… |
BIÊN BẢN KHOANH VÙNG CÁC KHU VỰC BẢO VỆ DI TÍCH
... (tên di tích) ...
Xã … huyện … tỉnh/thành phố …
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa,
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, hồi … giờ...
Chúng tôi gồm:
+ … (họ và tên - Chức danh người chủ trì Hội nghị)… : Chủ trì Hội nghị
+ … (họ và tên - Chức danh thư ký Hội nghị)… : Thư ký Hội nghị
Cùng các đại biểu:
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
…(tên các đại biểu - Chức danh)…
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
…(tên các đại biểu - Chức danh)…
+ Ban Quản lý di tích/Bảo tàng:
…(tên các đại biểu - Chức danh)…
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện … :
…(tên các đại biểu - Chức danh)...
+ Phòng Tài nguyên và môi trường:
…(tên các đại biểu - Chức danh) ...
+ Phòng Văn hóa và Thông tin:
… (tên các đại biểu - Chức danh) ...
+ Ủy ban nhân dân cấp xã …:
…(tên các đại biểu - Chức danh) ...
+ Đại diện tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích: … (tên các đại biểu - Chức danh) ...
Cùng đại diện các đoàn thể trong ... (thôn, xóm, tổ dân phố) … họp tại địa điểm … để thống nhất về việc khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích … (tên di tích) …
Sau khi nghe ………… (tên đơn vị chủ trì lập hồ sơ khoa học di tích)…… trình bày tóm tắt nội dung, giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của di tích và dự kiến khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích, toàn thể đại biểu dự họp đã thống nhất khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích … (tên di tích) … như sau:
I. KHOANH VÙNG CÁC KHU VỰC BẢO VỆ DI TÍCH
Việc khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích được áp dụng theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009 và Điều 13, 14 Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 tháng 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hoá, cụ thể:
1. Khu vực bảo vệ I: là vùng có các yếu tố gốc cấu thành di tích, gồm:…………. (ghi rõ các công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia nằm ngoài các công trình xây dựng thuộc khu vực bảo vệ I)…..............................
Khu vực này gồm:
- Thửa đất số … diện tích … m2
- Thửa đất số … diện tích … m2
- ...............
Thuộc Tờ bản đồ số … tỷ lệ ...
- Phía Bắc giáp: …;
- Phía Nam giáp: …;
- Phía Đông giáp: …;
- Phía Tây giáp: ….
(Đối với những diện tích thuộc khu vực bảo vệ I nhưng không nguyên thửa, di tích nằm trên khu vực chưa có bản đồ địa chính, di tích nằm trên địa hình rộng lớn, phức tạp, thì phải xác định toạ độ các điểm cần thiết để thể hiện rõ Khu vực bảo vệ I. Ví dụ:
Khu vực này có diện tích ... m2 được xác định bởi các điểm A, B, C, D ...... có tọa độ như sau:
A (x:...; y:...);
B (x:...; y:...);
C (x:...; y:...);
D (x:...; y:...);
............................
- Phía Bắc giáp: …;
- Phía Nam giáp: …;
- Phía Đông giáp: …;
- Phía Tây giáp: ….).
2. Khu vực bảo vệ II: là vùng bao quanh hoặc tiếp giáp khu vực bảo vệ I của di tích.
Khu vực này gồm:
- Thửa đất số … diện tích …m2
- Thửa đất số … diện tích …m2
..............................
Thuộc Tờ bản đồ số … tỷ lệ ...
- Phía Bắc giáp: …;
- Phía Nam giáp: …;
- Phía Đông giáp: …;
- Phía Tây giáp: ….
(Đối với những diện tích thuộc khu vực bảo vệ II nhưng không nguyên thửa, di tích nằm trên khu vực chưa có bản đồ địa chính, di tích nằm trên địa hình rộng lớn, phức tạp, thì phải xác định toạ độ các điểm cần thiết để thể hiện rõ Khu vực bảo vệ II. Ví dụ:
Khu vực này có diện tích ... m2 được xác định bởi các điểm A', B', C', D' có toạ độ như sau:
A' (x:...; y:...);
B' (x:...; y:...);
C' (x:...; y:...);
D' (x:...; y:...);
..........................
- Phía Bắc giáp: …;
- Phía Nam giáp: …;
- Phía Đông giáp: …;
- Phía Tây giáp: …. ).
II. KIẾN NGHỊ
Căn cứ vào những nội dung đã nêu trên, toàn thể Hội nghị nhất trí đề nghị các cấp có thẩm quyền xem xét xếp hạng di tích ... (tên di tích) ... là … (loại và hạng di tích) ...
Biên bản này đã được thông qua và các đại biểu dự họp nhất trí ký tên:
Chủ trì hội nghị |
Thư ký hội nghị |
III. XÁC NHẬN CỦA CÁC CƠ QUAN
1. Ủy ban nhân dân cấp xã |
2. Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện |
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện |
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện 6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
5. Ban Quản lý di tích/Bảo tàng 7. Sở Tài nguyên và Môi trường 8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
(đối với hồ sơ di tích xếp hạng quốc gia và quốc gia đặc biệt)
Mẫu 04
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr- (2) |
…, ngày tháng năm 20… |
TỜ TRÌNH
V/v xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh
Kính gửi: …………………………(3)……………………………
- Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Căn cứ Nghị định 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hoá;
- Căn cứ Thông tư số … ngày …, tháng …, năm … của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh;
(1) đã hoàn thiện nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng (4) (5), xã (phường) … huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) … tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương)… (Kèm theo Hồ sơ khoa học di tích).
(1) trân trọng đề nghị (3) xem xét, xếp hạng (6) cho di tích trên.
(1) trân trọng đề nghị./. (7)
|
(8) |
Chú thích:
(1) Cơ quan, đơn vị trình hồ sơ (ví dụ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…).
(2) Tên viết tắt của cơ quan, đơn vị trình hồ sơ (ví dụ: Ủy ban nhân dân ghi: UBND, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ghi: SVHTTDL).
(3) Cơ quan, đơn vị nhận hồ sơ (ví dụ: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
(4) Loại di tích đề xuất trong hồ sơ (ví dụ: di tích lịch sử, di tích kiến trúc nghệ thuật).
(5) Tên di tích thống nhất trong các thành phần hồ sơ (ví dụ: Phủ Tây Hồ).
(6) Hạng của di tích: di tích cấp tỉnh/ di tích quốc gia/ di tích quốc gia đặc biệt.
(7) Vị trí ký tắt.
(8) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trình hồ sơ.
(9) Đơn vị soạn thảo và số bản lưu tại đơn vị. Ví dụ: Cục Di sản văn hóa, lưu 3 văn bản thì ghi: DSVH(3).
(10) Ký hiệu người đánh máy, số lượng bản người đánh máy lưu. Ví dụ: Nguyễn Văn A là người đánh máy văn bản và lưu 01 văn bản thì ghi: NVA(1).
(11) Số lượng văn bản phát hành (ví dụ: 6).
- Trình tự thực hiện:
- Phòng, ban, đơn vị chuyên môn thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc UBND phường/thị trấn; đơn vị quản lý công trình công cộng có quy mô lớn, có ý nghĩa quan trọng: Xây dựng phương án, hoàn thiện hồ sơ đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn gửi UBND huyện, thị xã, thành phố.
- UBND cấp huyện, thị xã, thành phố xem xét, thẩm định hồ sơ; gửi Hội đồng tư vấn (qua Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch - cơ quan thường trực Hội đồng tư vấn) thẩm định.
- Hội đồng tư vấn thẩm định: Khảo sát thực tế và họp góp ý đề án; lấy ý kiến các cơ quan chuyên môn, các tổ chức Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, hội nghề nghiệp, nhà khoa học, nhà nghiên cứu liên quan; công bố công khai nội dung đến Cổng thông tin điện tử của tỉnh để cá nhân, tổ chức góp ý kiến.
- Hoàn chỉnh hồ sơ gửi Sở Tư pháp thực hiện thẩm định.
- Sau khi nhận được báo cáo Thẩm định từ Sở Tư pháp, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thực hiện giải trình, tiếp thu ý kiến để chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo Nghị quyết; đồng thời gửi báo cáo giải trình, tiếp thu kèm theo dự thảo văn bản đã được chỉnh lý đến Sở Tư pháp.
- 6. Hoàn thiện hồ sơ đề nghị UBND tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh quyết định và ban hành Nghị quyết.
- Cách thức thực hiện: Không
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không
- Thời hạn giải quyết: Không
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nghị quyết HĐND tỉnh
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-Cp ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
+ Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá và Thông tin (nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ- CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
+ Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 03/03/2021 của UBND tỉnh về ban hành quy chế đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC AN TOÀN THÔNG TIN
- Trình tự thực hiện:
- Cơ quan/đơn vị hoàn thiện hồ sơ theo quy định của thủ tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sở Thông tin và Truyền thông (Chuyên viên phòng CNTT-BCVT) tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Chuyên viên sẽ trả lại hồ sơ và nêu lý do từ chối hồ sơ qua tài khoản điện tử trên Hệ thống, địa chỉ thư điện tử, đồng thời thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định:
+ Tối đa 5 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định như sau:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông làm văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ yêu cầu cần bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Tùy theo tính chất phức tạp của từng công việc và nội dung thực hiện, Sở Thông tin và Truyền thông lấy ý kiến bằng văn bản đối với các cơ quan liên quan (nếu có) về tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, …. hoặc tổ chức họp/mời các chuyên gia cho ý kiến.
+ Trong thời gian tối đa 7 ngày, các đơn vị liên quan có văn bản trả lời.
+ Tối đa trong thời gian 03 ngày sau khi nhận được văn bản trả lời các cơ quan, đơn vị, chuyên gia (nếu có), Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành các bước sau:
* Trường hợp nội dung không đảm bảo, cần hoàn thiện, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định không đạt yêu cầu.
* Nếu đảm bảo điều kiện Sở Thông tin và Truyền thông ban hành kết quả thẩm định cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin và Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin đó (bản PDF, ký số) được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống ….. của người nộp hồ sơ, đồng thời thông báo đến địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Trực tuyến (tại địa chỉ dichvucong.quangnam.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ phê duyệt cấp độ:
* Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ theo (Mẫu số 01 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP) kèm theo hồ sơ đề xuất cấp độ.
* Hồ sơ đề xuất cấp độ gồm:
- Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin.
- Tài liệu thiết kế hệ thống thông tin.
- Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
- Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
- Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin.
b. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định, phê duyệt: Tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị vận hành xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và khoản 7 Điều 9 Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định và có văn bản ý kiến thẩm định theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP.
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thông tin;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về công nghệ thông tin
- Các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Công văn số 814/STTTT-CNTT&BCVT ngày 01/8/2022 của Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện công tác xác định cấp độ và xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin.
Mẫu số 01
(TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .......... |
....., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
Kính gửi: (Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin).
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản liên quan);
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin;
2. Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị (Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin) thẩm định và phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống thông tin (Tên hệ thống thông tin)./.
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC |
Mẫu số 02
(TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
….., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: (Chủ quản hệ thống thông tin/ Đơn vị vận hành hệ thống thông tin).
(Tên cơ quan thẩm định) nhận được Công văn số ….. ngày ….. tháng ....... năm ….. của (Tên cơ quan đề nghị) về việc thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống thông tin đối với (Tên hệ thống thông tin). Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, (Tên cơ quan thẩm định) có ý kiến thẩm định như sau:
Phần 1. Hồ sơ, tài liệu thẩm định
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
5. Ý kiến về mặt chuyên môn của đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ 5.
Phần 2. Căn cứ pháp lý để thẩm định
1. Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015.
2. Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng.
2. Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
Phần 3. Tổ chức thẩm định
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần 4. ý kiến thẩm định
1. Tổng hợp ý kiến thẩm định của đơn vị phối hợp theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
2. Ý kiến thẩm định về sự phù hợp về việc đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
3. Ý kiến khác (nếu có).
Phần 5. Kết luận
Hồ sơ đề xuất cấp độ hệ thống thông tin là phù hợp/chưa phù hợp (nếu chưa phù hợp đề nghị chỉ rõ những nội dung chưa phù hợp) để theo cấp độ đề xuất.
Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định) cho hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống thông tin (Tên hệ thống thông tin). Đề nghị cơ quan (Tên cơ quan đề nghị) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền Điều chỉnh (nếu yêu cầu Điều chỉnh) hoặc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu chấp thuận đề xuất của cơ quan trình)./.
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC |
Mẫu số 03
(CHỦ QUẢN HỆ THỐNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
….., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin
(THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TỔ CHỨC)
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản liên quan);
Xét đề nghị của cơ quan (Tên đơn vị đề nghị),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với (Tên hệ thống thông tin) cụ thể như sau:
1. Thông tin chung
a) Tên hệ thống thông tin:
b) Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
c) Địa chỉ:
2. Cấp độ an toàn hệ thống thông tin: (cấp độ)
3. Phương án bảo đảm an toàn thông tin:
a) Phương án bảo đảm an toàn thông tin trong thiết kế hệ thống thông tin tương ứng với cấp độ (cấp độ) là phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia (Tên tiêu chuẩn), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (Tên quy chuẩn) về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
b) Phương án bảo đảm an toàn thông tin trong quá trình vận hành hệ thống tương ứng với cấp độ (cấp độ) là phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia (Tên tiêu chuẩn), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (Tên quy chuẩn) về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan (Tên đơn vị đề nghị) chịu trách nhiệm:
a) Thực hiện trách nhiệm bảo đảm an toàn hệ thống thông tin mình quản lý theo các quy định tại Điều 22 Nghị định này.
b) Các nội dung khác (nếu có).
2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan khác (nếu có).
Điều 3. Điều Khoản thi hành
1. Cơ quan (Tên đơn vị đề xuất) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này báo cáo cơ quan (Chủ quản hệ thống thông tin) theo quy định của pháp luật./.
- ………….. |
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC |
2. Thủ tục Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin cấp độ 3.
- Trình tự thực hiện:
a. Cơ quan/đơn vị hoàn thiện hồ sơ theo quy định của thủ tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
b. Sở Thông tin và Truyền thông (Chuyên viên phòng CNTT-BCVT) tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Chuyên viên sẽ trả lại hồ sơ và nêu lý do từ chối hồ sơ qua tài khoản điện tử trên Hệ thống, địa chỉ thư điện tử, đồng thời thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định:
+ Tối đa 5 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định như sau:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông làm văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ yêu cầu cần bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Tùy theo tính chất phức tạp của từng công việc và nội dung thực hiện, Sở Thông tin và Truyền thông lấy ý kiến bằng văn bản đối với các cơ quan liên quan (nếu có) về tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, …. hoặc tổ chức họp/mời các chuyên gia cho ý kiến.
+ Trong thời gian tối đa 7 ngày, các đơn vị liên quan có văn bản trả lời.
+ Tối đa trong thời gian 03 sau khi nhận được văn bản trả lời các cơ quan, đơn vị, chuyên gia (nếu có), Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành các bước sau:
* Trường hợp nội dung không đảm bảo, cần hoàn thiện, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định không đạt yêu cầu.
* Nếu đảm bảo điều kiện Sở Thông tin và Truyền thông ban hành kết quả thẩm định cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin và Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin đó (bản PDF, ký số) được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống ….. của người nộp hồ sơ, đồng thời thông báo đến địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
* Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT&BCVT) tham mưu Tờ trình kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt, trình UBND tỉnh ban hành.
c. Trong vòng 02 ngày kể từ khi nhận được Tờ trình và hồ sơ đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 3.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến (tại địa chỉ dichvucong.quangnam.gov.vn).
-. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ đề nghị phê duyệt cấp độ:
1. Tờ trình về việc phê duyệt đề xuất cấp độ (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
2. Văn bản ý kiến thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ của đơn vị thẩm định (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP);
3. Hồ sơ đề xuất cấp độ:
- Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin;
- Tài liệu thiết kế hệ thống thông tin;
- Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật;
- Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng;
- Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin. b. Số lượng hồ sơ: 03 bộ
- Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: Tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: Không có quy định chính thức. Thực hiện theo tiến độ xử lý văn bản hành chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị vận hành xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP và khoản 7 Điều 9 Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin được đề xuất cấp độ 3
- Ý kiến thẩm định theo Mẫu số 04 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP.
- Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin (theo Mẫu số 06 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
Văn bản đề nghị thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ (theo Mẫu số 02 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP) kèm Hồ sơ đề xuất cấp độ
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thông tin;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về công nghệ thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Công văn số 814/STTTT-CNTT&BCVT ngày 01/8/2022 của Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện công tác xác định cấp độ và xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin.
Mẫu số 01
(TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..... |
....., ngày ...... tháng .... năm ..... |
Kính gửi: (Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin)
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản liên quan);
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị (Cơ quan thẩm định) thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin:
2. Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
5. Ý kiến về mặt chuyên môn của đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin (đối với hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ 5).
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị (Cơ quan thẩm định) cho ý kiến thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với (Tên hệ thống thông tin)./.
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC |
Mẫu số 02
(TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......... |
...., ngày ..... tháng .... năm ... |
Kính gửi: (Chủ quản hệ thống thông tin/Đơn vị vận hành hệ thống thông tin).
(Tên cơ quan thẩm định) nhận được Công văn số ....... ngày ..... tháng ..... năm .... của (Tên cơ quan đề nghị) về việc thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống thông tin đối với (Tên hệ thống thông tin). Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, (Tên cơ quan thẩm định) có ý kiến thẩm định như sau:
Phần 1. Hồ sơ, tài liệu thẩm định
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
5. Ý kiến về mặt chuyên môn của đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ 5.
Phần 2. Căn cứ pháp lý để thẩm định
1. Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015.
2. Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng.
2. Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
Phần 3. Tổ chức thẩm định
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần 4. ý kiến thẩm định
1. Tổng hợp ý kiến thẩm định của đơn vị phối hợp theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
2. Ý kiến thẩm định về sự phù hợp về việc đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
3. Ý kiến khác (nếu có).
Phần 5. Kết luận
Hồ sơ đề xuất cấp độ hệ thống thông tin là phù hợp/chưa phù hợp (nếu chưa phù hợp đề nghị chỉ rõ những nội dung chưa phù hợp) để theo cấp độ đề xuất.
Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định) cho hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống thông tin (Tên hệ thống thông tin). Đề nghị cơ quan (Tên cơ quan đề nghị) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu chấp thuận đề xuất của cơ quan trình)./.
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC |
Mẫu số 03
(TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......... |
....., ngày ..... tháng .... năm ..... |
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt đề xuất cấp độ
Kính gửi: (Cơ quan liên quan có thẩm quyền).
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản liên quan);
Căn cứ ý kiến thẩm định của đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin/cơ quan thẩm định;
(Tên cơ quan, tổ chức) trình phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin:
2. Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
5. Ý kiến về mặt chuyên môn của đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ 5.
6. Ý kiến thẩm định của cơ quan chủ trì thẩm định đối với hệ thống thông tin đề xuất từ cấp độ 3 trở lên.
(Tên cơ quan) trình (Chủ quản hệ thống thông tin) xem xét, quyết định phê duyệt đề xuất cấp độ của hệ thống thông tin (Tên hệ thống thông tin)./.
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC |
Mẫu số 04
(CHỦ QUẢN HỆ THỐNG
THÔNG TIN) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........ |
....., ngày ...... tháng .... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin
(THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TỔ CHỨC)
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản liên quan);
Xét đề nghị của cơ quan (Tên đơn vị đề nghị),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với (Tên hệ thống thông tin) cụ thể như sau:
1. Thông tin chung
a) Tên hệ thống thông tin:
b) Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
c) Địa chỉ:
2. Cấp độ an toàn hệ thống thông tin: (cấp độ)
3. Phương án bảo đảm an toàn thông tin:
a) Phương án bảo đảm an toàn thông tin trong thiết kế hệ thống thông tin tương ứng với cấp độ (cấp độ) là phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia (Tên tiêu chuẩn), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (Tên quy chuẩn) về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
b) Phương án bảo đảm an toàn thông tin trong quá trình vận hành hệ thống tương ứng với cấp độ (cấp độ) là phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia (Tên tiêu chuẩn), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (Tên quy chuẩn) về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan (Tên đơn vị đề nghị) chịu trách nhiệm:
a) Thực hiện trách nhiệm bảo đảm an toàn hệ thống thông tin mình quản lý theo các quy định tại Điều 22 Nghị định này.
b) Các nội dung khác (nếu có).
2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan khác (nếu có).
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Cơ quan (Tên đơn vị đề xuất) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này báo cáo cơ quan (Chủ quản hệ thống thông tin) theo quy định của pháp luật./.
|
ĐẠI DIỆN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC |
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA VÀ CHÍNH PHỦ SỐ.
1. Thủ tục Yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu theo hình thức mặc định:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ quan, đơn vị gửi yêu cầu kết nối, khai thác dữ liệu: hoàn thiện hồ sơ theo quy định của thủ tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 2. Sở Thông tin và Truyền thông (Chuyên viên phòng CNTT-BCVT) tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Chuyên viên sẽ trả lại hồ sơ và nêu lý do từ chối hồ sơ qua tài khoản điện tử trên Hệ thống, địa chỉ thư điện tử, đồng thời thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định, giải quyết: Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu, Phòng CNTT&BCVT chủ trì, phối hợp với Trung tâm CNTT&TT tạo tài khoản, tài liệu hướng dẫn kết nối và thông báo cho cơ quan, đơn vị yêu cầu.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến (tại địa chỉ dichvucong.quangnam.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Yêu cầu kết nối, khai thác dữ liệu đảm bảo đầy đủ các nội dung sau:
a) Định danh, tên của cơ quan, đơn vị yêu cầu;
b) Định danh, tên ứng dụng kết nối, khai thác dữ liệu (nếu cần);
c) Mục đích, giải pháp sử dụng dữ liệu sau khi khai thác;
d) Nội dung dữ liệu đề nghị được cung cấp; nêu rõ tên và số lượng từng mục tin cần tiếp nhận;
đ) Mã định danh, tên dịch vụ chia sẻ dữ liệu;
e) Tần suất khai thác dữ liệu được chia sẻ;
g) Các thông tin cần thiết khác (nếu có).
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ thời điểm nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tới khi nhận được kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại văn bản, ghi rõ đơn vị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị có nhu cầu kết nối, khai thác dữ liệu.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Tạo tài khoản kết nối và thông báo cho cơ quan, đơn vị yêu cầu kết nối, khai thác dữ liệu.
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Căn cứ Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam, phiên bản 2.0;
- Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh về Ban hành mô hình mạng nội bộ, kết nối mạng diện rộng của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông để hoàn thành nhiệm vụ kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC.
2. Thủ tục Yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu theo hình thức theo yêu cầu đặc thù
- Trình tự thực hiện:
Khi dữ liệu không thể khai thác được qua hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định, Cơ quan cung cấp dữ liệu và cơ quan khai thác dữ liệu phải thực hiện trao đổi và thống nhất các nội dung thực hiện kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu. Nội dung thống nhất chia sẻ dữ liệu phải được ghi nhận bằng văn bản, văn bản điện tử hoặc hệ thống thông tin hỗ trợ (nếu có). Các bước thực hiện như sau:
- Bước 1: Cơ quan cung cấp dữ liệu và cơ quan khai thác dữ liệu có trách nhiệm phối hợp chuẩn bị kết nối, chia sẻ dữ liệu theo trình tự:
+ Rà soát nhu cầu, quy định, điều kiện cần thiết và các hoạt động cần thực hiện để kết nối và chia sẻ dữ liệu.
+ Phối hợp xây dựng dự thảo nội dung thống nhất chia sẻ dữ liệu.
+ Xác nhận (ký) nội dung thống nhất chia sẻ dữ liệu.
+ Triển khai thực hiện theo các nội dung thống nhất chia sẻ dữ liệu.
- Bước 2: Cơ quan cung cấp dữ liệu và cơ quan khai thác dữ liệu: hoàn thiện hồ sơ theo quy định của thủ tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bước 3: Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu, Phòng CNTT&BCVT chủ trì, phối hợp với Trung tâm CNTT&TT tổ chức họp trao đổi và thống nhất các nội dung thực hiện kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu. Trong trường hợp từ chối yêu cầu phải nêu rõ lý do từ chối.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến (tại địa chỉ dichvucong.quangnam.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kết nối và khai thác dịch vụ dữ liệu;
- Dự thảo nội dung thống nhất chia sẻ dữ liệu.
- Thời hạn giải quyết:
Không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị có nhu cầu kết nối, khai thác dữ liệu
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thống nhất chia sẻ dữ liệu
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Căn cứ Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam, phiên bản 2.0;
- Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh về Ban hành mô hình mạng nội bộ, kết nối mạng diện rộng của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông để hoàn thành nhiệm vụ kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC.
3. Thủ tục Giải quyết vướng mắc về kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Trình tự thực hiện:
Trừ trường hợp việc xử lý vướng mắc đã được quy định đặc thù trong các văn bản của cấp có thẩm quyền, trình tự xử lý vướng mắc về kết nối, chia sẻ dữ liệu thực hiện như sau:
- Cơ quan khai thác dữ liệu có vướng mắc trong kết nối, chia sẻ dữ liệu gửi yêu cầu đến Sở Thông tin và truyền thông và cơ quan cung cấp dữ liệu để hướng dẫn, giải quyết các vướng mắc.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận yêu cầu giải quyết, Sở Thông tin và truyền thông chủ trì, phối hợp cơ quan cung cấp dữ liệu để giải đáp, hướng dẫn xử lý các vướng mắc cho cơ quan khai thác dữ liệu.
- Trường hợp vướng mắc về kết nối, chia sẻ dữ liệu trong tỉnh không giải quyết được, Sở Thông tin và truyền thông chủ trì, phối hợp cơ quan cung cấp dữ liệu tổ chức trao đổi và thống nhất việc xử lý vướng mắc và có văn bản trình UBND tỉnh Quảng Nam giải quyết.
- Trường hợp vướng mắc về kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, ngành, địa phương hoặc vướng mắc không giải quyết được, căn cứ vào vướng mắc, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có văn bản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xử lý hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải quyết.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến (tại địa chỉ dichvucong.quangnam.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Văn bản đề nghị giải quyết vướng mắc trong kết nối, khai thác dữ liệu.
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận yêu cầu giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, đơn vị khai thác dữ liệu có vướng mắc trong kết nối, khai thác dữ liệu
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Tạo tài khoản kết nối và thông báo cho cơ quan, đơn vị yêu cầu kết nối, khai thác dữ liệu.
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Căn cứ Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam, phiên bản 2.0;
- Quyết định số 531/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh về Ban hành mô hình mạng nội bộ, kết nối mạng diện rộng của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông để hoàn thành nhiệm vụ kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC.
- Trình tự thực hiện:
a. Cơ quan/đơn vị hoàn thiện hồ sơ theo quy định của thủ tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
b. Sở Thông tin và Truyền thông (Chuyên viên phòng CNTT-BCVT) tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Chuyên viên sẽ trả lại hồ sơ và nêu lý do từ chối hồ sơ qua tài khoản điện tử trên Hệ thống, địa chỉ thư điện tử, đồng thời thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định:
+ Tối đa 5 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định như sau:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông làm văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ yêu cầu cần bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Sở tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản:
Sở Tài chính thẩm định về dự toán đối với các nội dung dự toán theo hình thức báo giá, áp dụng đơn giá định mức theo quy định của Bộ Tài chính.
Tùy theo tính chất phức tạp của từng công việc và nội dung thực hiện, Sở Thông tin và Truyền thông lấy ý kiến bằng văn bản đối với các cơ quan liên quan về phạm vi triển khai, đơn giá, định mức, yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, …. hoặc tổ chức họp/mời các chuyên gia cho ý kiến.
+ Trong thời gian tối đa 7 ngày, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan có văn bản trả lời.
+ Tối đa trong thời gian 03 ngày sau khi nhận được văn bản trả lời của Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị, chuyên gia (nếu có), Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành các bước sau:
* Trường hợp nội dung không đảm bảo, cần hoàn thiện, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định không đạt yêu cầu.
* Nếu đảm bảo điều kiện Sở Thông tin và Truyền thông ban hành kết quả thẩm định Đề cương và dự toán chi tiết (bản PDF, ký số) và kết quả thẩm định Dự toán được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống ….. của người nộp hồ sơ, đồng thời thông báo đến địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
* Sở Thông tin và Truyền thông dự thảo Quyết định phê duyệt, trình UBND tỉnh ban hành.
c. Trong vòng 02 ngày kể từ khi nhận được Tờ trình và hồ sơ đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh sẽ ban hành Quyết định phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến (tại địa chỉ dichvucong.quangnam.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định.
- Đề cương và dự toán chi tiết.
- Văn bản về chủ trương thực hiện.
- Biên bản làm việc về phương án hosting tại Trung tâm dữ liệu tỉnh (nếu có) và phương án kết nối, tích hợp dữ liệu với hệ thống Chính quyền điện tử tỉnh (nếu có) theo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh 2.0.
- Báo cáo kết quả khảo sát hiện trạng liên quan đến hoạt động ứng dụng CNTT (nếu có).
- Các báo giá, thẩm định giá (nếu có).
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ thời điểm nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tới khi nhận được kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại văn bản, ghi rõ đơn vị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị sử dụng ngân sách được giao lập đề cương và dự toán chi tiết trình người có thẩm quyền phê duyệt.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình đề nghị thẩm định theo Mẫu số 3 Thông tư 03/2020/TT-BTTTT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Đề cương và dự toán chi tiết (theo điều 4 Thông tư 03/2020/TT-BTTTT.
Văn bản về chủ trương thực hiện (theo điều 5 Quyết định 2322/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Các quyết định về tiêu chuẩn kỹ thuật, đơn giá, định mức chuyên ngành có liên quan;
- Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam, phiên bản 2.0 và phiên bản cập nhật hằng năm;
- Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về Ban hành Quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT, 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Quyết định 2848/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số 03, 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định số 2322/QĐ- UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh.
Mẫu số 3
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TTr- |
………., ngày ... tháng ... năm 20... |
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết
<Tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán>
Kính gửi: ………………………………………
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015; Căn cứ Luật công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số …/….NĐ-CP ngày ……… của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số ..../2020/TT-BTTTT ngày ………………… của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan,
<Cơ quan, đơn vị> trình phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết <Tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán> với các nội dung chính sau:
1. Đơn vị sử dụng ngân sách:
2. Tổ chức, đơn vị lập (hoặc tư vấn lập) đề cương và dự toán chi tiết:
3. Mục tiêu, quy mô:
4. Tóm tắt giải pháp kỹ thuật, công nghệ và các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cần tuân thủ:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cho phép đơn vị sử dụng ngân sách được thay đổi trong quá trình triển khai:
5. Kinh phí: Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý:
- Chi phí tư vấn:
- Chi phí khác có liên quan:
- Chi phí dự phòng:
6. Nguồn vốn:
7. Địa điểm thực hiện:
8. Thời gian thực hiện:
9. Các nội dung khác (nếu có):
|
Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị trình |
- Trình tự thực hiện:
a. Cơ quan/ đơn vị đầu đầu mối thẩm định đề cương và dự toán chi tiết tổng hợp hồ sơ, nộp hồ sơ gửi lấy ý kiến thẩm định về phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của đến Sở Thông tin và Truyền thông (Theo điều 7 Thông tư 03/2020/TT-BTTTT, ngày 24/2/2020 của Bộ TTTT).
b. Sở Thông tin và Truyền thông (Chuyên viên phòng CNTT-BCVT) tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Chuyên viên sẽ trả lại hồ sơ và nêu lý do từ chối hồ sơ qua tài khoản điện tử trên Hệ thống, địa chỉ thư điện tử, đồng thời thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định:
+ Tối đa 5 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định như sau:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông làm văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ yêu cầu cần bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Tùy theo tính chất phức tạp của từng công việc và nội dung thực hiện, Sở Thông tin và Truyền thông lấy ý kiến bằng văn bản đối với các cơ quan liên quan (nếu có) về phạm vi triển khai, yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, …. hoặc tổ chức họp/mời các chuyên gia cho ý kiến.
+ Trong thời gian tối đa 7 ngày, các đơn vị liên quan có văn bản trả lời.
+ Tối đa trong thời gian 03 sau khi nhận được văn bản trả lời các cơ quan, đơn vị, chuyên gia (nếu có), Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành các bước sau:
* Trường hợp nội dung không đảm bảo, cần hoàn thiện, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định không đạt yêu cầu.
* Nếu đảm bảo điều kiện Sở Thông tin và Truyền thông ban hành kết quả thẩm định phương án kỹ thuật của Đề cương và dự toán chi tiết (bản PDF, ký số) được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống ….. của người nộp hồ sơ, đồng thời thông báo đến địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến (tại địa chỉ dichvucong.quangnam.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định.
- Đề cương và dự toán chi tiết.
- Văn bản về chủ trương thực hiện.
- Biên bản làm việc về phương án hosting tại Trung tâm dữ liệu tỉnh (nếu có) và phương án kết nối, tích hợp dữ liệu với hệ thống Chính quyền điện tử tỉnh (nếu có) theo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh 2.0.
- Báo cáo kết quả khảo sát hiện trạng liên quan đến hoạt động ứng dụng CNTT (nếu có).
- Các báo giá, thẩm định giá (nếu có).
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ thời điểm nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tới khi nhận được kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại văn bản, ghi rõ đơn vị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị sử dụng ngân sách được giao lập đề cương và dự toán chi tiết trình người có thẩm quyền phê duyệt.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Báo cáo thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của đề cương và dự toán (Mẫu số 04 Thông tư 03/2020/TT-BTTTT).
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình đề nghị thẩm định theo Mẫu số 03 và 04 Thông tư 03/2020/TT-BTTTT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đề cương và dự toán chi tiết (theo điều 4 Thông tư 03/2020/TT-BTTTT.
- Văn bản về chủ trương thực hiện (theo điều 5 Quyết định 2322/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Các quyết định về tiêu chuẩn kỹ thuật, đơn giá, định mức chuyên ngành có liên quan;
- Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam, phiên bản 2.0 và phiên bản cập nhật hằng năm;
- Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về Ban hành Quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT, 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Quyết định 2848/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số 03, 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh.
Mẫu số 03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TTr- |
………., ngày ... tháng ... năm 20... |
TỜ TRÌNH
Về việc phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết
<Tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán>
Kính gửi: ………………………………………
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015; Căn cứ Luật công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số …/….NĐ-CP ngày ……… của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số ..../2020/TT-BTTTT ngày ………………… của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan,
<Cơ quan, đơn vị> trình phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết <Tên của hoạt động ứng dụng CNTT được lập đề cương và dự toán> với các nội dung chính sau:
1. Đơn vị sử dụng ngân sách:
2. Tổ chức, đơn vị lập (hoặc tư vấn lập) đề cương và dự toán chi tiết:
3. Mục tiêu, quy mô:
4. Tóm tắt giải pháp kỹ thuật, công nghệ và các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin chủ yếu:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cần tuân thủ:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cho phép đơn vị sử dụng ngân sách được thay đổi trong quá trình triển khai:
5. Kinh phí: Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý:
- Chi phí tư vấn:
- Chi phí khác có liên quan:
- Chi phí dự phòng:
6. Nguồn vốn:
7. Địa điểm thực hiện:
8. Thời gian thực hiện:
9. Các nội dung khác (nếu có):
|
Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị trình |
Mẫu số 4
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……… |
………., ngày ... tháng ... năm 20... |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của đề cương và dự toán chi tiết (1)
<Tên của hoạt động/nhiệm vụ ứng dụng CNTT>
Kính gửi: <Đơn vị đầu mối thẩm định>
Thực hiện việc thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của đề cương và dự toán chi tiết nhiệm vụ <Tên của hoạt động/nhiệm vụ ứng dụng CNTT> kèm theo văn bản số... <số ký hiệu, trích yếu của văn bản đơn vị đầu mối thẩm định gửi cho đơn vị thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ>, <đơn vị thẩm định> đã thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ theo nội dung của đề cương và dự toán chi tiết như sau:
1. Các căn cứ thẩm định
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định số .../…NĐ-CP ngày …… của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số ….. ngày …… của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan,
2. Phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ được đề xuất
a) Tên hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin:
b) Đơn vị sử dụng ngân sách:
c) Địa điểm thực hiện:
d) Thời gian thực hiện:
đ) Phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ được đề xuất, trong đó:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cần tuân thủ:
- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ cho phép đơn vị sử dụng ngân sách được thay đổi trong quá trình triển khai:
e) Các thông tin khác (nếu có):
3. Tài liệu thẩm định và quá trình thẩm định
a) Thành phần hồ sơ tài liệu phục vụ thẩm định gồm:
- ………;
- ………;
b) Quá trình thẩm định:
- ………;
- ………;
4. Ý kiến của đơn vị thẩm định
a) Sự phù hợp của việc lựa chọn phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ.
b) Sự phù hợp của phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ với các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng và các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật.
c) Sự phù hợp của phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ trong việc kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu liên quan (nếu có).
5. Kết luận
Phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ do <đơn vị sử dụng ngân sách> trình đề xuất tại đề cương và dự toán chi tiết nhiệm vụ <Tên của hoạt động/nhiệm vụ ứng dụng CNTT> đáp ứng/không đáp ứng theo các nội dung thẩm định. Đề nghị <đơn vị đầu mối thẩm định> tổng hợp, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
|
Đại diện đơn vị
thẩm định |
6. Thủ tục Thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm B (địa phương)
- Trình tự thực hiện:
a. Cơ quan/đơn vị đầu đầu mối thẩm định dự án tổng hợp hồ sơ, nộp hồ sơ gửi lấy ý kiến thẩm định về thiết kế cơ sở đến Sở Thông tin và Truyền thông.
b. Sở Thông tin và Truyền thông (Chuyên viên phòng CNTT-BCVT) tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Chuyên viên sẽ trả lại hồ sơ và nêu lý do từ chối hồ sơ qua tài khoản điện tử trên Hệ thống, địa chỉ thư điện tử, đồng thời thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định:
+ Tối đa 5 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định như sau:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông làm văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ yêu cầu cần bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Tùy theo tính chất phức tạp của từng công việc và nội dung thực hiện, Sở Thông tin và Truyền thông lấy ý kiến bằng văn bản đối với các cơ quan liên quan (nếu có) về phạm vi triển khai, yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, …. hoặc tổ chức họp/mời các chuyên gia cho ý kiến.
+ Trong thời gian tối đa 7 ngày, các đơn vị liên quan có văn bản trả lời.
+ Tối đa trong thời gian 03 sau khi nhận được văn bản trả lời các cơ quan, đơn vị, chuyên gia (nếu có), Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành các bước sau:
* Trường hợp nội dung không đảm bảo, cần hoàn thiện, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định không đạt yêu cầu.
* Nếu đảm bảo điều kiện Sở Thông tin và Truyền thông ban hành kết quả thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự án (bản PDF, ký số) được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống ….. của người nộp hồ sơ, đồng thời thông báo đến địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến (tại địa chỉ dichvucong.quangnam.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định.
- Báo cáo kết quả khảo sát;
- Thiết kế cơ sở.
- Các văn bản pháp lý, tài liệu khác có liên quan.
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ thời điểm nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tới khi nhận được kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại văn bản, ghi rõ đơn vị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị đầu mối thẩm định dự án.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thẩm định thiết kế cơ sở dự án.
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 01 - Tờ trình đề nghị thẩm định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (Khoản 3 Điều 20, Điều 21);
- Các quyết định về tiêu chuẩn kỹ thuật, đơn giá, định mức chuyên ngành có liên quan;
- Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam, phiên bản 2.0 và phiên bản cập nhật hằng năm;
- Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về Ban hành Quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT, 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Quyết định 2848/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số 03, 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định số 2322/QĐ- UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh
Mẫu 01
CƠ QUAN TRÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
…, ngày … tháng … năm … |
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê duyệt dự án (Tên dự án) ...
Kính gửi: ………………………………………
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số …/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định, phê duyệt dự án ... (Tên dự án) ... với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
4. Sự cần thiết đầu tư dự án:
5. Mục tiêu đầu tư:
6. Quy mô đầu tư:
7. Địa điểm đầu tư:
8. Thiết kế cơ sở:
a) Giải pháp thiết kế cơ sở cần tuân thủ:
b) Giải pháp thiết kế cơ sở cho phép chủ đầu tư được thay đổi trong bước thiết kế tiếp theo:
9. Tổng mức đầu tư của dự án: Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
10. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến phân bổ vốn theo tiến độ:
11. Hình thức quản lý dự án:
12. Thời gian thực hiện dự án:
13. Đánh giá tính hiệu quả dự án:
14. Đánh giá tính khả thi dự án:
15. Kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định dự án:
16. Các nội dung khác:
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
…..
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
7. Thủ tục Thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhóm C (địa phương)
- Trình tự thực hiện:
a. Cơ quan/ đơn vị đầu đầu mối thẩm định dự án tổng hợp hồ sơ, nộp hồ sơ gửi lấy ý kiến thẩm định về thiết kế cơ sở đến Sở Thông tin và Truyền thông.
b. Sở Thông tin và Truyền thông (Chuyên viên phòng CNTT-BCVT) tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Chuyên viên sẽ trả lại hồ sơ và nêu lý do từ chối hồ sơ qua tài khoản điện tử trên Hệ thống, địa chỉ thư điện tử, đồng thời thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định:
+ Tối đa 4 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định như sau:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông làm văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ yêu cầu cần bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
Tùy theo tính chất phức tạp của từng công việc và nội dung thực hiện, Sở Thông tin và Truyền thông lấy ý kiến bằng văn bản đối với các cơ quan liên quan (nếu có) về phạm vi triển khai, yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, …. hoặc tổ chức họp/mời các chuyên gia cho ý kiến.
+ Trong thời gian tối đa 4 ngày, các đơn vị liên quan có văn bản trả lời.
+ Tối đa trong thời gian 02 sau khi nhận được văn bản trả lời các cơ quan, đơn vị, chuyên gia (nếu có), Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành các bước sau:
* Trường hợp nội dung không đảm bảo, cần hoàn thiện, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định không đạt yêu cầu.
* Nếu đảm bảo điều kiện Sở Thông tin và Truyền thông ban hành kết quả thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự án (bản PDF, ký số) được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống ….. của người nộp hồ sơ, đồng thời thông báo đến địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến (tại địa chỉ dichvucong.quangnam.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định.
- Thiết kế cơ sở.
- Văn bản về chủ trương thực hiện,
- Các văn bản pháp lý, tài liệu khác có liên quan.
- Báo cáo kết quả khảo sát hiện trạng liên quan đến hoạt động ứng dụng CNTT.
- Các báo giá, thẩm định giá (nếu có).
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc, kể từ thời điểm nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tới khi nhận được kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại văn bản, ghi rõ đơn vị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị sử dụng ngân sách được giao lập thiết kế cơ sở trình người có thẩm quyền phê duyệt.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt thiết kế cơ sở.
- Phí, lệ phí (nếu có):
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu 01 Tờ trình đề nghị thẩm định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (Khoản 3 Điều 20, Điều 21);
- Các quyết định về tiêu chuẩn kỹ thuật, đơn giá, định mức chuyên ngành có liên quan;
- Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam, phiên bản 2.0 và phiên bản cập nhật hằng năm;
- Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về Ban hành Quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT, 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Quyết định 2848/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số 03, 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định số 2322/QĐ- UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh
Mẫu 01
CƠ QUAN TRÌNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
…, ngày … tháng … năm … |
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê duyệt dự án (Tên dự án) ...
Kính gửi: ………………………………………
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số …/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định, phê duyệt dự án ... (Tên dự án) ... với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
4. Sự cần thiết đầu tư dự án:
5. Mục tiêu đầu tư:
6. Quy mô đầu tư:
7. Địa điểm đầu tư:
8. Thiết kế cơ sở:
a) Giải pháp thiết kế cơ sở cần tuân thủ:
b) Giải pháp thiết kế cơ sở cho phép chủ đầu tư được thay đổi trong bước thiết kế tiếp theo:
9. Tổng mức đầu tư của dự án: Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
10. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến phân bổ vốn theo tiến độ:
11. Hình thức quản lý dự án:
12. Thời gian thực hiện dự án:
13. Đánh giá tính hiệu quả dự án:
14. Đánh giá tính khả thi dự án:
15. Kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định dự án:
16. Các nội dung khác:
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
......
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
8. Thủ tục Thẩm định Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin
- Trình tự thực hiện:
a. Cơ quan/đơn vị hoàn thiện hồ sơ theo quy định của thủ tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
b. Sở Thông tin và Truyền thông (Chuyên viên phòng CNTT-BCVT) tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Chuyên viên sẽ trả lại hồ sơ và nêu lý do từ chối hồ sơ qua tài khoản điện tử trên Hệ thống, địa chỉ thư điện tử, đồng thời thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành thẩm định:
+ Tối đa 5 ngày sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định như sau:
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Thông tin và Truyền thông làm văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ yêu cầu cần bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Sở tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản:
Sở Tài chính thẩm định về dự toán đối với các nội dung dự toán theo hình thức báo giá, áp dụng đơn giá định mức theo quy định của Bộ Tài chính.
Tùy theo tính chất phức tạp của từng công việc và nội dung thực hiện, Sở Thông tin và Truyền thông lấy ý kiến bằng văn bản đối với các cơ quan liên quan về phạm vi triển khai, đơn giá, định mức, yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, …. hoặc tổ chức họp/mời các chuyên gia cho ý kiến.
+ Trong thời gian tối đa 7 ngày, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan có văn bản trả lời.
+ Tối đa trong thời gian 05 sau khi nhận được văn bản trả lời của Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị, chuyên gia (nếu có), Phòng CNTT&BCVT- Sở TTTT tiến hành các bước sau:
* Trường hợp nội dung không đảm bảo, cần hoàn thiện, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả hồ sơ, yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định không đạt yêu cầu.
* Nếu đảm bảo điều kiện Sở Thông tin và Truyền thông ban hành kết quả thẩm định Kế hoạch thuê dịch vụ Công nghệ thông tin (bản PDF, ký số) và kết quả thẩm định được gửi về tài khoản điện tử trên Hệ thống ….. của người nộp hồ sơ, đồng thời thông báo đến địa chỉ thư điện tử của người nộp hồ sơ và thông báo bằng tin nhắn đến điện thoại di động của người nộp hồ sơ.
* Sở Thông tin và Truyền thông dự thảo Quyết định phê duyệt, trình UBND tỉnh ban hành.
c. Trong vòng 02 ngày kể từ khi nhận được Tờ trình và hồ sơ đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh sẽ ban hành Quyết định phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
- Cách thức thực hiện:
Trực tuyến (tại địa chỉ dichvucong.quangnam.gov.vn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định.
- Kế hoạch thuê dịch vụ Công nghệ thông tin.
- Văn bản về chủ trương thực hiện.
- Biên bản làm việc về phương án hosting tại Trung tâm dữ liệu tỉnh (nếu có) và phương án kết nối, tích hợp dữ liệu với hệ thống Chính quyền điện tử tỉnh (nếu có) theo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh 2.0.
- Báo cáo kết quả khảo sát hiện trạng liên quan đến hoạt động ứng dụng CNTT (nếu có).
- Các báo giá, thẩm định giá (nếu có).
- Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc, kể từ thời điểm nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tới khi nhận được kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại văn bản, ghi rõ đơn vị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị sử dụng ngân sách được giao lập Kế hoạch thuê dịch vụ Công nghệ thông tin trình người có thẩm quyền phê duyệt.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
- Phí, lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình đề nghị thẩm định theo Mẫu 01 (theo Nghị định 73/2019/NĐ-CP)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin (theo điều 54, 55 Nghị định 73/2019/NĐ- CP).
- Văn bản về chủ trương thực hiện (theo điều 5 Quyết định 2322/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 12/2020/TT-BTTTT ngày 29/5/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí;
- Các quyết định về tiêu chuẩn kỹ thuật, đơn giá, định mức chuyên ngành có liên quan;
- Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam, phiên bản 2.0 và phiên bản cập nhật hằng năm;
- Quyết định số 2322/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về Ban hành Quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT, 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Quyết định 2848/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số 03, 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định số 2322/QĐ- UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh.
Mẫu 01
MẪU
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm theo Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính
phủ)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……. |
……, ngày... tháng....năm……. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin
(Tên hoạt động thuê) ...
Kính gửi: ……..
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ trì thuê trình thẩm định, phê duyệt kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin ... (Tên hoạt động thuê) ... với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên hoạt động thuê:
2. Chủ trì thuê:
3. Tổ chức tư vấn lập kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin (nếu có):
4. Mục tiêu:
5. Nội dung và quy mô:
6. Địa điểm:
7. Dự toán: Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin:
- Chi phí quản lý:
- Chi phí tư vấn:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
8. Nguồn vốn:
9. Thời gian thực hiện (bao gồm thời gian xây dựng, phát triển, hình thành dịch vụ công nghệ thông tin và thời gian thuê dịch vụ công nghệ thông tin):
10. Các nội dung khác:
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
……
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
V. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thời gian hoàn thành chậm nhất vào ngày 30/11 hàng năm, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm, đối chiếu với tiêu chí đánh giá theo quy định tại Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh và Quyết định số 1380/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam; tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và tự nhận mức xếp loại, gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ.
Bước 2: UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị theo đề nghị của Sở Nội vụ. Giao Sở Nội vụ quyết định thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng thẩm định.
Bước 3: Sở Nội vụ tổng hợp hồ sơ, thủ tục kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại cơ quan, đơn vị; các Sở, ngành được giao nhiệm vụ gửi kết quả tổng hợp, nhận xét đối với từng tiêu chí thành phần về Sở Nội vụ. Thời gian hoàn thành chậm nhất vào ngày 05/12 hàng năm.
Bước 4: Tổ giúp việc của Hội đồng gửi dự thảo kết quả chấm điểm đến các cơ quan, đơn vị được đánh giá để giải trình, bổ sung (nếu có), thời gian các cơ quan, đơn vị gửi lại hoàn thành chậm nhất vào ngày 10/12 hằng năm.
Bước 5: Hội đồng thẩm định tổng hợp, rà soát, cho ý kiến, thống nhất tổng số điểm của từng cơ quan, đơn vị, bỏ phiếu đề xuất mức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ, báo cáo kết quả cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh, UBND tỉnh. Thời gian hoàn thành chậm nhất vào ngày 15/12 hàng năm.
Bước 6: Ban cán sự Đảng UBND tỉnh, UBND tỉnh xem xét, bỏ phiếu thông qua kết quả, đánh giá xếp loại.
Bước 7: Sau khi có kết quả bỏ phiếu, thống nhất kết quả, đánh giá xếp loại của Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt ký quyết định xếp loại và công bố kết quả xếp loại của các cơ quan, đơn vị. Thời gian chậm nhất vào ngày 28/02 năm sau.
- Cách thức thực hiện: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nội vụ. (Địa chỉ 159B Trần Quý Cáp, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác năm.
- Báo cáo tự chấm điểm của cơ quan đơn vị theo tiêu chí đánh giá, chấm điểm.
- Tài liệu minh chứng kèm theo báo cáo.
- Báo cáo giải trình (nếu có).
- Thời hạn giải quyết:
- UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị theo đề nghị của Sở Nội vụ. Giao Sở Nội vụ quyết định thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng thẩm định.
- Sở Nội vụ tổng hợp hồ sơ, thủ tục kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại cơ quan, đơn vị; các Sở, ngành được giao nhiệm vụ gửi kết quả tổng hợp, nhận xét đối với từng tiêu chí thành phần về Sở Nội vụ. Thời gian hoàn thành chậm nhất vào ngày 05/12 hàng năm.
- Tổ giúp việc của Hội đồng gửi dự thảo kết quả chấm điểm đến các cơ quan, đơn vị được đánh giá để giải trình, bổ sung (nếu có), thời gian các cơ quan, đơn vị gửi lại hoàn thành chậm nhất vào ngày 10/12 hằng năm.
- Hội đồng thẩm định tổng hợp, rà soát, cho ý kiến, thống nhất tổng số điểm của từng cơ quan, đơn vị, bỏ phiếu đề xuất mức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ, báo cáo kết quả cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh, UBND tỉnh. Thời gian hoàn thành chậm nhất vào ngày 15/12 hàng năm.
- Ban cán sự Đảng UBND tỉnh, UBND tỉnh xem xét, bỏ phiếu thông qua kết quả, đánh giá xếp loại.
- Sau khi có kết quả bỏ phiếu, thống nhất kết quả, đánh giá xếp loại của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh, UBND tỉnh; Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình UBND tỉnh duyệt ký quyết định xếp loại và công bố kết quả xếp loại của các cơ quan, đơn vị. Thời gian chậm nhất vào ngày 28/02 năm sau.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp:
+ Văn phòng UBND tỉnh;
+ Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
+ Sở Thông tin và Truyền thông;
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư;
+ Sở Khoa học và Công nghệ;
+ Sở Tài chính;
+ Sở Tư pháp;
+ Thanh tra tỉnh;
+ Cục thuế tỉnh;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
- Phí, lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với các Sở, Ban, ngành thực hiện theo mẫu quy định tại I ban hành kèm theo Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh thực hiện theo mẫu quy định tại II ban hành kèm theo Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Bảo đảm các tiêu chí theo quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh và Quyết định số 1380/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của UBND Quảng Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
- Quyết định số 1380/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam.
VI. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Tiếp nhận hồ sơ trình thỏa thuận thiết kế tại bộ phận Văn thư Sở Giao thông vận tải (12 Trần Phú, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam). Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
- Kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ, xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ đến cơ quan hoặc tổ chức đề nghị thỏa thuận (nếu cần). Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Giao thông vận tải yêu cầu người trình bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến;
- Trả lại hồ sơ trình thỏa thuận trong trường hợp cơ quan hoặc tổ chức đề nghị thỏa thuận không bổ sung hồ sơ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Sở Giao thông vận tải;
- Cách thức thực hiện:
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm xem xét hồ sơ thỏa thuận theo quy định tại Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam và các quy định hiện hành về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao theo mẫu tại 01a ban hành kèm theo văn bản này;
- Quy hoạch liên quan đến các điểm đấu nối vào đường tỉnh đã được cấp thẩm quyền phê duyệt (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Văn bản của cấp thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính). Nội dung hồ sơ gồm các mục như 01b ban hành kèm theo văn bản này.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Các tổ chức, cá nhân được cấp thẩm quyền giao làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam(Phòng Quản lý Chất lượng công trình).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Văn bản thỏa thuận của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
1.9 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): Theo 01a gửi kèm và nội dung hồ sơ theo 01b.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Kiểm tra hiện trường trước khi có văn bản thỏa thuận (nếu cần).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:Luật Giao thông đường bộ năm 2008;các Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010, số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013, số 117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ và Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam và các quy định hiện hành về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu 01a
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỎA THUẬN THIẾT KẾ ĐẤU NỐI CÔNG TRÌNH
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. |
…., ngày …. tháng …. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỎA THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG TỈNH
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 và số 117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ các Thông tư của Bộ Giao thông vận tải: Số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017; số 13/2020/TT- BGTVT ngày 29/6/2020 và số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT;
- Căn cứ Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Căn cứ (...4..);
- ( 2....) đề nghị được chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (…..5….. .)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Quy hoạch liên quan đến các điểm đấu nối vào đường tỉnh đã được cấp thẩm quyền phê duyệt (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Văn bản của cấp thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao;
- Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
(.. .2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh .... Tại Km../phải hoặc trái tuyến và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh .... Tại Km...+.../phải hoặc trái tuyến được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ……..; Số điện thoại: ………….
|
(…2….) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (Do Chủ đầu tư đứng đơn).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường tỉnh, địa phương; ví dụ “Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối tại Km..+.../Trái tuyến hoặc phải tuyến/ ĐT..”.
(4) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(5) Ghi rõ, đầy đủ tên đường tỉnh, cấp kỹ thuật của đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải tỉnh lộ./.
Mẫu 01b
NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC GIAO THÔNG CỦA NÚT GIAO ĐẤU NỐI
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối bao gồm các nội dung sau:
1. Phần thuyết minh chung và thuyết minh tổ chức giao thông, an toàn giao thông phải thể hiện các nội dung sau:
- Các căn cứ pháp lý để lập thiết kế điểm đấu nối;
- Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu vị trí điểm đấu nối;
- Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn khảo sát, thiết kế xây dựng, thông tin về các quy hoạch có liên quan đã được phê duyệt;
- Giải pháp thiết kế: Các nội dung về thiết kế bình đồ, trắc dọc, trắc ngang, thoát nước và hệ thống an toàn giao thông;
- Biện pháp tổ chức thi công, các chỉ dẫn chính về biện pháp thi công và bảo đảm an toàn giao thông (trước khi thi công, trong quá trình thi công và bố trí hệ thống đảm bảo an giao thông trong quá trình sử dụng nút đấu nối).
- Bảng tính toán bán kính cong tại nút giao đảm bảo tầm nhìn và vận tốc thiết kế của đường chính, đường nhánh; bảng tính chiều dài làn tăng giảm tốc (nếu theo quy định phải thiết kế làn tăng giảm tốc hoặc để đảm bảo an toàn giao thông tại nút giao đấu nối).
2. Phần bản vẽ thiết kế gồm các nội dung chính như sau:
- Sơ đồ vị trí, địa điểm xây dựng nút đấu nối;
- Bình đồ hiện trạng nút giao;
- Bình đồ thiết kế, cải tạo nút giao;
- Mặt bằng thoát nước, bản vẽ chiếu đứng;
- Các bản vẽ trắc dọc, trắc ngang đường chính và đường nhánh;
- Bản vẽ bố trí hệ thống đảm bảo an toàn giao thông sau khi đưa vào khai thác, sử dụng;
- Bản vẽ bố trí hệ thống đảm bảo giao thông trong quá trình thi công;
- Các bản vẽ chi tiết khác (nếu có).
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Tiếp nhận hồ sơ trình cấp phép thi công nút giao đấu nối tại bộ phận Văn thư Sở Giao thông vận tải (12 Trần Phú, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam). Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
- Kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ, xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ đến cơ quan hoặc tổ chức đề nghị thỏa thuận (nếu cần). Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Giao thông vận tải yêu cầu người trình bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến;
- Trả lại hồ sơ trình cấp phép trong trường hợp cơ quan hoặc tổ chức đề nghị thỏa thuận không bổ sung hồ sơ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Sở Giao thông vận tải;
- Cách thức thực hiện:
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm xem xét hồ sơ cấp phép thi công nút giao đấu nối theo quy định tại Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam và các quy định hiện hành về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu tại 02 ban hành kèm theo văn bản này;
- Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế nút giao của Sở Giao thông vận tải Quảng Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công / (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Các tổ chức, cá nhân được cấp thẩm quyền giao làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam(Phòng Quản lý Chất lượng công trình).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Giấy phép thi công của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): Mẫu 01 gửi kèm.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:Luật Giao thông đường bộ năm 2008; các Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010, số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013, số 117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ và Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam và các quy định hiện hành về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu 01
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VỚI ĐƯỜNG TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số …../QĐ-UBND ngày ../../2023 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. |
…., ngày …. tháng …. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VỚI ĐƯỜNG TỈNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 và số 117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ các Thông tư của Bộ Giao thông vận tải: Số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017; số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020 và số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT;
- Căn cứ Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Căn cứ (...4..);
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...)Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày .. .tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...4...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...).
(...2...) Xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……….
Số điện thoại: ………..
|
(…2….) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, đường tỉnh, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công hạng mục Nút giao thông đấu nối đường từ công trình…. vào đường ĐT.617 tại Km…., huyện Núi Thành”.
(4) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(5) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công sau khi có Thỏa thuận thiết kế đấu nối.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên tỉnh lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
3. Thủ tục: Cấp phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác quy định tại Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam
- Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Tiếp nhận hồ sơ trình cấp phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác tại bộ phận Văn thư Sở Giao thông vận tải (12 Trần Phú, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam). Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
- Kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ, xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ đến cơ quan hoặc tổ chức đề nghị thỏa thuận (nếu cần). Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Giao thông vận tải yêu cầu người trình bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến;
- Trả lại hồ sơ trình cấp phép trong trường hợp cơ quan hoặc tổ chức đề nghị thỏa thuận không bổ sung hồ sơ trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Sở Giao thông vận tải;
- Cách thức thực hiện:
Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm xem xét hồ sơ cấp phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác theo quy định tại Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam và các quy định hiện hành về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu tại 03 ban hành kèm theo văn bản này;
- Văn bản chấp thuận thiết kế hoặc Kết quả thẩm định của Sở Giao thông vận tải Quảng Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính) và Quyết định phê duyệt.
- Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Các tổ chức, cá nhân được cấp thẩm quyền giao làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng công trình.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam(Phòng Quản lý Chất lượng công trình).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Giấy phép thi công của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): Mẫu 01 gửi kèm.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Kiểm tra hiện trường trước khi có văn bản thỏa thuận (nếu cần).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:Luật Giao thông đường bộ năm 2008; các Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010, số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013, số 117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ và Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam và các quy định hiện hành về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu 01
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG
BỘ ĐỐI VỚI ĐƯỜNG TỈNH ĐANG KHAI THÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số …../QĐ-UBND ngày ../../2023 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. |
…., ngày …. tháng …. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI ĐƯỜNG TỈNH ĐANG KHAI THÁC
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 và số 117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ các Thông tư của Bộ Giao thông vận tải: Số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017; số 13/2020/TT- BGTVT ngày 29/6/2020 và số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT;
- Căn cứ Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Căn cứ (...4..);
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...)Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày .. .tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...4...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...).
(...2...) Xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……….;Số điện thoại: ………..
|
(…2….) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, đường tỉnh, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công công trình….trên đường ĐT.617 đoạn Km….-Km…., huyện Núi Thành”.
(4) Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(5) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên tỉnh lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.